BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản năm 2011 | Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2011 |
Kính gửi:
khoản 11 Điều 6 Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09/3/2007; Thanh tra Chính phủ ban hành Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP ngày 13/11/2007 hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định số 37/2007/NĐ-CP; Thông tư số 01/2010/TT-TTCP ngày 22/01/2010 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP. Thực hiện các văn bản quy định và hướng dẫn nói trên, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã có văn bản hướng dẫn và đôn đốc việc kê khai tài sản. Tuy vậy, trong quá trình tổ chức thực hiện, nhiều đơn vị còn lúng túng trong việc xác định đối tượng phải kê khai, quy trình thực hiện, việc quản lý bản kê khai theo phân cấp quản lý; một số đơn vị và cá nhân còn nhầm lẫn việc kê khai tài sản theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng với việc kê khai tài sản theo quy định của công tác điều động, bổ nhiệm cán bộ …. Để khắc phục tình trạng trên và thống nhất trong thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng, Bộ hướng dẫn thêm như sau:
Theo quy định của các văn bản nói trên, đối tượng phải thực hiện kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi tắt là kê khai tài sản) thuộc Bộ quản lý gồm các đối tượng sau:
2. Giám đốc, phó giám đốc, viện trưởng, phó viện trưởng, kế toán trưởng, trưởng phòng, phó trưởng phòng, trưởng khoa, phó trưởng khoa, bác sĩ chính tại các bệnh viện, viện nghiên cứu của Nhà nước.
4. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, kế toán trưởng, trưởng phòng, phó trưởng phòng, trưởng khoa, phó trưởng khoa, giảng viên chính trường đại học, cao đẳng của Nhà nước; người làm công tác đào tạo, tuyển sinh tại các trường công lập; người được giao nhiệm vụ phân bổ chỉ tiêu đào tạo cho các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân; phân bổ chỉ tiêu đào tạo sau đại học và chỉ tiêu đào tạo ở nước ngoài.
6. Tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, giám đốc, phó giám đốc, chủ tịch hội đồng quản trị, phó chủ tịch hội đồng quản trị, thành viên hội đồng quản trị, trưởng ban kiểm soát, phó trưởng ban kiểm soát, thành viên ban kiểm soát, kế toán trưởng, trưởng phòng, phó trưởng phòng, trưởng ban, phó trưởng ban các phòng, ban nghiệp vụ trong công ty nhà nước; người được Nhà nước cử giữ chức vụ kể trên trong doanh nghiệp có vốn đầu tư của Nhà nước.
8. Những người trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong lĩnh vực Tổ chức cán bộ:
- Tổ chức tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức.
- Thẩm định nhân sự để trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
- Thẩm định các đề án thành lập mới, sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức phi chính phủ, Hội nghề nghiệp.
9. Những người trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong lĩnh vực xây dựng:
- Quy hoạch xây dựng.
- Thẩm định, giám định chất lượng các công trình xây dựng.
10. Những người trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội:
- Thẩm định hồ sơ thành lập các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề; cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề cho các cơ sở dạy nghề; phân bổ chỉ tiêu, kinh phí dạy nghề.
11. Những người trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong lĩnh vực thanh tra và phòng, chống tham nhũng:
khoản 10 Điều 6 Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập).
- Làm công tác phòng, chống tham nhũng.
II. CÁC LOẠI KÊ KHAI TÀI SẢN
2. Kê khai tài sản bổ sung: Là việc người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai hằng năm từ lần thứ hai trở đi. Việc kê khai bổ sung theo định kỳ hằng năm chỉ thực hiện khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động tổng thu nhập trong kỳ kê khai từ 50 triệu đồng trở lên hoặc khi có biến động về tài sản, thu nhập phải kê khai theo quy định.
1. Vào tháng 11 hàng năm, Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm thông báo về việc kê khai tài sản, đối chiếu với quy định về đối tượng kê khai và đăng ký kê khai bổ sung của người có nghĩa vụ kê khai tài sản để lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai thuộc đơn vị mình (danh sách người có nghĩa vụ kê khai cần phân rõ: kê khai lần đầu và kê khai bổ sung (nếu có); tách ra theo các nhóm: Đối tượng kê khai nộp bản kê khai về Tổng cục, Cục và Bộ quản lý và đối tượng kê khai do đơn vị quản lý bản kê khai); gửi danh sách về Vụ Tổ chức cán bộ của Bộ (theo mẫu Danh sách Người có nghĩa vụ kê khai tài sản gửi kèm) trước ngày 15 tháng 11 để tổng hợp trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
Sau khi nhận được danh sách người có nghĩa vụ kê khai tài sản do Bộ thông báo, Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc kê khai; tiếp nhận bản kê khai; công khai bản kê khai tài sản trong đơn vị; quyết định, kết luận và xử lý kỷ luật trong việc xác minh tài sản, thu nhập; nộp bản kê khai hoặc chuyển lưu hồ sơ cán bộ (theo phân cấp quản lý bản kê khai) và Báo cáo kết quả thực hiện kê khai tài sản (theo mẫu gửi kèm) lên cơ quan quản lý cấp trên trước ngày 28 tháng 02 của năm sau.
- Kê khai lần đầu theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 68/2011/NĐ-CP ngày 08/8/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 7/2007/NĐ-CP ngày 09/3/2007.
- Kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 68/2011/NĐ-CP ngày 08/8/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09/3/2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập khi kê khai tài sản, thu nhập phục vụ việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ứng cử Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân; bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân.
Việc quản lý và lưu vào hồ sơ bản kê khai tài sản của cán bộ công chức được thực hiện theo nguyên tắc: Cấp nào quản lý hồ sơ cán bộ thì cấp đó có trách nhiệm quản lý và lưu bản kê khai tài sản của cán bộ vào hồ sơ cán bộ. Việc phân cấp quản lý hồ sơ cán bộ được thực hiện theo Quyết định số 459/2000/QĐ-BLĐTBXH ngày 28 tháng 4 năm 2000 và Quyết định số 06/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 22 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Cụ thể là:
- Cục trưởng, Viện trưởng có trách nhiệm quản lý và lưu vào hồ sơ cán bộ đối với bản kê khai tài sản của Phó trưởng phòng và chuyên viên trở xuống của cơ quan Cục, Viện và đơn vị cơ sở trực thuộc Cục, Viện.
- Đối với các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, chuyển bản kê khai tài sản của toàn bộ các đối tượng có nghĩa vụ kê khai về Bộ (Vụ Tổ chức cán bộ) quản lý.
4. Một số vấn đề cần lưu ý.
b. Khi tiếp nhận bản kê khai, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ tiếp nhận có trách nhiệm làm giấy giao nhận bản kê khai đối với các trường hợp thuộc trách nhiệm quản lý bản kê khai của đơn vị mình. Đối với các trường hợp khác, người được giao nhiệm vụ tiếp nhận bản kê khai có trách nhiệm hướng dẫn đối tượng kê khai thực hiện theo hướng dẫn tại điểm c dưới đây.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị, Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập thực hiện đúng theo quy định tại Luật Phòng, chống tham nhũng, các quy định về thực hiện Luật phòng, chống tham nhũng và hướng dẫn tại văn bản này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị liên hệ với Bộ (qua Thanh tra Bộ hoặc Vụ Tổ chức cán bộ) để được hướng dẫn giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, TCCB.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Lĩnh
Mẫu số 01
MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
ÁP DỤNG CHO KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP LẦN ĐẦU
(Bao gồm tài sản của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên)
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Chức vụ/chức danh công tác:
- Hộ khẩu thường trú:
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
- Chức vụ/chức danh công tác:
- Hộ khẩu thường trú:
3. Con chưa thành niên của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:
- Hộ khẩu thường trú:
b) Con thứ hai (trở lên): (kê khai như con thứ nhất)
STT
THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN, THU NHẬP
£
£
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
[1]
£
£
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
£
£
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
Số lượng:
£
Số lượng:
£
Số lượng:
£
Số lượng:
£
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
Tên ngân hàng:
Địa chỉ:
Tên ngân hàng:
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
£
£
…………………………………………………………………………………
£
£
…………………………………………………………………………………
£
£
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
£
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
£
£
Tên:
Tên:
…………………………………………………………………………………
| …, ngày … tháng … năm .... |
Mẫu số 02
MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG
ÁP DỤNG CHO KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP TỪ LẦN THỨ HAI TRỞ ĐI
(Bao gồm tài sản của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên)
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Chức vụ/chức danh công tác:
- Hộ khẩu thường trú:
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
- Chức vụ/chức danh công tác:
- Hộ khẩu thường trú:
3. Con chưa thành niên của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:
- Hộ khẩu thường trú:
b) Con thứ hai (trở lên): (kê khai như con thứ nhất)
STT
THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN, THU NHẬP
£
£
£
£
£
Số lượng:
£
£
£
Số lượng:
£
£
£
Số lượng:
£
£
£
Số lượng:
[2]
£
£
£
£
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
£
£
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
£
£
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
£
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
Tăng £
£
£
Tăng £
£
£
Tăng £
£
£
Tăng £
£
£
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
Tên ngân hàng:
Địa chỉ:
Tăng £
£
Tên ngân hàng:
Địa chỉ:
Tăng £
£
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
£
£
£
Số lượng:
£
£
£
Số lượng:
£
£
£
Số lượng:
£
£
£
Số lượng:
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
…………………………………………………………………………………
£
£
Tăng £
£
Tăng £
£
Tăng £
£
Tăng £
£
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
Địa chỉ:
Tăng £
£
Địa chỉ:
Tăng £
£
£
£
Tên:
£
£
Tên:
£
£
…………………………………………………………………………………
…, ngày … tháng … năm ....
Người kê khai tài sản, thu nhập
(Ký, ghi rõ họ tên trên từng trang của bản kê khai)
Mẫu số 03
MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
ÁP DỤNG CHO KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP PHỤC VỤ BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM, CÁCH CHỨC; ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN; BẦU, PHÊ CHUẨN TẠI QUỐC HỘI, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
(Bao gồm tài sản của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên)
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Chức vụ/chức danh công tác:
- Hộ khẩu thường trú:
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
- Chức vụ/chức danh công tác:
- Hộ khẩu thường trú:
3. Con chưa thành niên của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:
- Hộ khẩu thường trú:
b) Con thứ hai (trở lên): (kê khai như con thứ nhất)
STT
THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN, THU NHẬP
£
£
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
[3]
£
£
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
£
£
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
Số lượng:
£
Số lượng:
£
Số lượng:
£
Số lượng:
£
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
Tên ngân hàng:
Địa chỉ:
Tên ngân hàng:
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
£
£
…………………………………………………………………………………
£
£
…………………………………………………………………………………
£
£
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
£
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
£
£
Tên:
Tên:
…………………………………………………………………………………
| …, ngày … tháng … năm ..... |
DANH SÁCH NGƯỜI CÓ NGHĨA VỤ KÊ KHAI TÀI SẢN NĂM 2011
STT | Họ và tên | Chức vụ, chức danh, công việc đang đảm nhiệm | BỘ QUẢN LÝ | TỔNG CỤC HOẶC CỤC QUẢN LÝ | ĐƠN VỊ QUẢN LÝ | |||
Kê khai lần đầu | Kê khai bổ sung | Kê khai lần đầu | Kê khai bổ sung | Kê khai lần đầu | Kê khai bổ sung | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày ….. tháng ….. năm ………. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN KÊ KHAI TÀI SẢN 2011
STT | Họ và tên | Chức vụ, chức danh, công việc đang đảm nhiệm | BỘ QUẢN LÝ | TỔNG CỤC HOẶC CỤC QL | ĐƠN VỊ QUẢN LÝ | |||||||||
Kê khai lần đầu | Kê khai bổ sung | Kê khai lần đầu | Kê khai bổ sung | Kê khai lần đầu | Kê khai bổ sung | |||||||||
Đã kê khai | Chưa kê khai | Đã kê khai | Chưa kê khai | Đã kê khai | Chưa kê khai | Đã kê khai | Chưa kê khai | Đã kê khai | Chưa kê khai | Đã kê khai | Chưa kê khai | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày ….. tháng ….. năm ………. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ XÁC MINH THỰC HIỆN KÊ KHAI TÀI SẢN 2011
STT | Họ và tên | Chức vụ, chức danh, công việc đang đảm nhiệm | Tài sản, thu nhập trong kê khai | Tài sản, thu nhập xác minh | Hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày ….. tháng ….. năm ………. |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……….(1) ……… |
|
GIẤY GIAO NHẬN
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
Tại ……………… (2) …………………., ………………….. (3) ………………………..
- Ông (Bà): ............................................................................................................................
- Đơn vị công tác: .................................................................................................................
BÊN GIAO BẢN KÊ KHAI | ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ NHẬN BẢN |
(1) (2): Tên đơn vị
[1] Công trình có công năng tổng hợp thì ghi theo công năng chính
[2] Công trình có công năng tổng hợp thì ghi theo công năng chính
[3] Công trình có công năng tổng hợp thì ghi theo công năng chính
Từ khóa: Công văn 3549/LĐTBXH-TCCB, Công văn số 3549/LĐTBXH-TCCB, Công văn 3549/LĐTBXH-TCCB của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Công văn số 3549/LĐTBXH-TCCB của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Công văn 3549 LĐTBXH TCCB của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, 3549/LĐTBXH-TCCB
File gốc của Công văn 3549/LĐTBXH-TCCB hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản năm 2011 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 3549/LĐTBXH-TCCB hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản năm 2011 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Số hiệu | 3549/LĐTBXH-TCCB |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Bùi Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành | 2011-10-21 |
Ngày hiệu lực | 2011-10-21 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |