BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV | Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2015 |
số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn.
1. Thông tư liên tịch này quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn.
Điều 2. Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn
2. Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III Mã số: V.06.04.11
2. Có tinh thần cầu thị, hợp tác và không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, tích cực nghiên cứu và chủ động áp dụng các thành tựu khoa học trong công tác kiểm soát khí tượng thủy văn; tâm huyết với công việc.
4. Có lối sống lành mạnh, gương mẫu; không quan liêu, tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và tích cực đấu tranh với những hành vi tiêu cực.
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
1. Nhiệm vụ:
ủy văn, hải dương, môi trường, định vị sét (sau đây gọi chung là khí tượng thủy văn) theo chức trách được giao;
ủy văn theo thẩm quyền; đánh giá kết quả phân tích, tính toán, lập biểu và thuyết minh chỉnh biên; đề xuất những giải pháp kỹ thuật để nâng cao chất lượng chỉnh biên số liệu khí tượng thủy văn;
ủy văn;
ủy văn theo chức trách được giao; tư vấn, đề xuất những giải pháp kỹ thuật để nâng cao chất lượng chỉnh biên số liệu khí tượng thủy văn;
g) Tham gia biên soạn tài liệu và đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn từ hạng tương đương trở xuống; tập huấn sử dụng các phần mềm chỉnh biên, kiểm soát số liệu khí tượng thủy văn.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
ủy văn quy định;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT);
ủy văn hạng II.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
ủy văn;
ủy văn, đủ năng lực chuyên môn để thực hiện công tác kiểm soát;
ủy văn;
ủy văn;
ủy văn;
ủy văn;
ủy văn;
h) Tham gia ít nhất 01 (một) đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên hoặc chủ trì 01 (một) đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được nghiệm thu ở mức đạt trở lên.
4. Việc thăng hạng chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II:
Điều 5. Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III - Mã số: V.06.04.11
a) Thẩm định kết quả chỉnh biên, hồ sơ văn bản về số liệu khí tượng thủy văn;
kết quả tính toán, lập biểu và thuyết minh chỉnh biên; đề xuất những giải pháp kỹ thuật để nâng cao chất lượng chỉnh biên số liệu khí tượng thủy văn;
ủy văn;
ủy văn; tham gia biên soạn tài liệu kỹ thuật phục vụ công tác kiểm soát, chỉnh biên số liệu khí tượng thủy văn;
ủy văn theo chức trách được giao; đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác kiểm soát, chỉnh biên số liệu khí tượng thủy văn;
ủy văn; chịu trách nhiệm chính về kết quả báo cáo kiểm soát;
ủy văn từ hạng tương đương trở xuống.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
kiểm soát khí tượng thủy văn quy định;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
ủy văn hạng III.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
ủy văn; đủ năng lực chuyên môn để thực hiện công tác kiểm soát số liệu khí tượng thủy văn;
ủy văn;
d) Có khả năng sử dụng được phần mềm chuyên môn để thực hiện công tác kiểm soát số liệu khí tượng thủy văn;
ủy văn.
4. Việc thăng hạng chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III:
a) Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ cao đẳng trở lên phải có thời gian công tác giữ chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV tối thiểu đủ 02 (hai) năm;
Điều 6. Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV - Mã số: V.06.04.12
a) Kiểm tra, kiểm soát chất lượng số liệu quan trắc khí tượng thủy văn, phát hiện sai sót, xử lý số liệu theo đúng quy chuẩn kỹ thuật;
hóa số liệu và thực hiện mã luật hiện hành;
d) Đánh giá kết quả chỉnh biên theo nhiệm vụ được giao;
e) Đề xuất những giải pháp kỹ thuật để nâng cao chất lượng kiểm soát, chỉnh biên số liệu khí tượng thủy văn;
ủy văn;
ủy văn theo chức trách được giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
ủy văn quy định;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
a) Có kiến thức cơ bản về chuyên ngành khí tượng thủy văn, hiểu rõ các chế độ, phương pháp quan trắc khí tượng thủy văn, tính toán số liệu;
ủy văn;
ủy văn, mã luật khí tượng thủy văn;
đ) Nắm được điều kiện địa lý - khí hậu và nhân tố khác ảnh hưởng đến chất lượng số liệu khí tượng thủy văn.
BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn phải căn cứ vào vị trí việc làm; tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và nhiệm vụ viên chức đang đảm nhận.
3. Khi bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương và thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Trường hợp viên chức đã được chuyển xếp ngạch và xếp lương hoặc bổ nhiệm vào các ngạch kiểm soát khí tượng thủy văn theo quy định tại Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường (sau đây viết tắt là Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT) va Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV ngày 25 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp ngạch và xếp lương viên chức ngành tài nguyên và môi trường (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp, như sau:
2. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III (mã số V.06.04.11) đối với viên chức đang giữ ngạch kiểm soát viên khí tượng thủy văn (mã số ngạch 14.253).
về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
b) Chức danh nghề nghiệp kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
2. Xếp lương khi viên chức hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
a) Trường hợp viên chức có trình độ tiến sĩ khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III (mã số V.06.04.11) thì xếp bậc 3/9, hệ số lương 3,00 của viên chức loại A1.
c) Trường hợp viên chức có trình độ đại học khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III (mã số V.06.04.11) thì xếp bậc 1/9, hệ số lương 2,34 của viên chức loại A1.
kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV (mã số V.06.04.12) thì xếp bậc 2/12, hệ số lương 2,06 của viên chức loại B.
kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV (mã số V.06.04.12) thì xếp bậc 1/12, hệ số lương 1,86 của viên chức loại B.
đối với viên chức đã được chuyển xếp ngạch và xếp lương hoặc bổ nhiệm vào các ngạch kiểm soát khí tượng thủy văn theo quy định tại Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT và Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV, thực hiện như sau:
ủy văn có hệ số, bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang hệ số, bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ) vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.
b) Trường hợp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn có trình độ cao đẳng, đang xếp lương ở viên chức loại A0 theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV (mã số v.06.04.12) thì việc xếp lương được căn cứ vào thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định (trừ thời gian tập sự), như sau:
- Sau khi chuyển xếp lương vào chức danh nghề nghiệp kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV nêu trên, nếu hệ số lương được xếp ở chức danh nghề nghiệp kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) thấp hơn hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ thì được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ; hệ số chênh lệch bảo lưu này được hưởng trong suốt thời gian viên chức xếp lương ở chức danh nghề nghiệp kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV. Sau đó, nếu viên chức được thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì được cộng hệ số chênh lệch bảo lưu này vào hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng để xếp lương vào chức danh được bổ nhiệm khi thăng hạng chức danh nghề nghiệp và thôi hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu kể từ ngày hưởng lương ở chức danh nghề nghiệp mới.
ủy văn khu vực Nam Bộ, Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia, đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 02 năm 2012 và hiện giữ ngạch kiểm soát viên cao đẳng khí tượng thủy văn (mã số ngạch 14.254), bậc 2/10, hệ số lương 2,41 của viên chức loại A0 kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2015; trong thời gian công tác luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao, không bị kỷ luật. Nay ông Phạm Ngọc B có đủ tiêu chuẩn và được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV (mã số V.06.04.12) thì được xếp bậc, hệ số lương, như sau:
kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV và cứ 02 năm xếp lên 1 bậc thì đến ngày 01 tháng 8 năm 2014, ông Phạm Ngọc B được xếp vào bậc 3/12, hệ số lương 2,26 của chức danh nghề nghiệp kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV kể từ ngày quyết định nêu trên có hiệu lực thi hành; thời điểm xét nâng bậc lương lần sau được tính từ ngày 01 tháng 8 năm 2014; đồng thời ông Phạm Ngọc B được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu 0,15 (2,41 - 2,26).
điều kiện, tiêu chuẩn sẽ được cơ quan có thẩm quyền nâng bậc lương thường xuyên lên bậc 4/12, hệ số lương 2,46 của chức danh nghề nghiệp kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV và tiếp tục được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu 0,15 (tổng hệ số lương được hưởng là 2,61).
ủy văn đạt kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng và được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn hạng trên liền kề thì việc xếp lương thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch này và theo hướng dẫn tại Khoản 1, Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm tạo điều kiện để viên chức bổ sung những tiêu chuẩn còn thiếu của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn quy định tại Thông tư liên tịch này đối với viên chức đã được chuyển xếp ngạch và xếp lương hoặc bổ nhiệm vào các ngạch kiểm soát khí tượng thủy văn theo quy định tại Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT và Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV.
thực hiện
2. Các tổ chức sự nghiệp ngoài công lập được vận dụng các quy định này để tuyển dụng, sử dụng và quản lý nhân lực làm công tác kiểm soát khí tượng thủy văn.
4. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Tổng hợp phương án chuyển xếp của các cơ quan, đơn vị trực thuộc, gửi bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để xem xét, phê duyệt;
5. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
d) Hàng năm, báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ.
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016.
số ngạch các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
4. Bãi bỏ các quy định về hướng dẫn chuyển xếp ngạch và xếp lương viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn tại Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV ngày 25 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp ngạch và xếp lương viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
1. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư liên tịch này.
KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG |
|
|
Tên đơn vị cấp trên trực tiếp….
Tên đơn vị ………………………
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ)
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo | Ngạch, bậc lương đang hưởng | Chức danh nghề nghiệp, bậc, hệ số lương được chuyển xếp | |||||||||||||
Nam | Nữ | Mã số ngạch | Bậc trong ngạch | Hệ số lương | % phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) | Thời điểm hưởng | Phụ cấp chức vụ (nếu có) | Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) | Mã số chức danh | Bậc trong chức danh | Hệ số lương | % phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) | Thời điểm tính nâng bậc lương hoặc % PCTN vượt khung lần sau | Phụ cấp chức vụ (nếu có) | Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
I. Viên chức chuyên môn kỹ thuật giữ chức danh lãnh đạo được bổ nhiệm | ||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Viên chức chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật (kể cả những viên chức đang tập sự) | ||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Lao động hợp đồng đã xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ | ||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký tên)
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN
TỔ CHỨC CÁN BỘ
(Ký tên)
….., ngày ….tháng ….năm….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên và đóng dấu)
Từ khóa: Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV, Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV, Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV của Bộ Nội vụ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV của Bộ Nội vụ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư liên tịch 55 2015 TTLT BTNMT BNV của Bộ Nội vụ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV
File gốc của Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường – Bộ Nội vụ ban hành đang được cập nhật.
Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường – Bộ Nội vụ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ, Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Người ký | Trần Hồng Hà, Trần Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2015-12-08 |
Ngày hiệu lực | 2016-02-01 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |