TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO - | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG | Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC PHỐI HỢP GIỮA TÒA ÁN NHÂN DÂN VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG DÂN SỰ VÀ TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH Ở NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Bộ Luật tố tụng dân sự ngày 25 tháng 11 năm 2015;
ố tụng hành chính ngày 25 tháng 11 năm 2015;
ứ Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18 tháng 6 năm 2009;
ố điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Nghị định số 26/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
ối hợp giữa Tòa án nhân dân và Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện một số hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư liên tịch này quy định trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là Tòa án và Cơ quan đại diện) để thực hiện một số hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài sau đây:
điểm d khoản 1 Điều 474, điểm a khoản 6 Điều 477, khoản 2 Điều 479, Điều 480 của Bộ luật tố tụng dân sự, điểm d khoản 1 Điều 303, khoản 2 Điều 307 và 308 của Luật tố tụng hành chính;
khoản 3 Điều 474, điểm c khoản 6 Điều 477, các khoản 2, 3 Điều 479, Điều 480 của Bộ luật tố tụng dân sự, khoản 3 Điều 303, các khoản 2, 3 Điều 307 và 308 của Luật tố tụng hành chính.
điểm a, b và c khoản 1 Điều 474, Điều 475 của Bộ luật tố tụng dân sự, các điểm a, b và c khoản 1 Điều 303 của Luật tố tụng hành chính.
Thông tư liên tịch này áp dụng đối với Tòa án cấp sơ thẩm, Tòa án cấp phúc thẩm, Cơ quan đại diện, đương sự, cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính mà Tòa án đề nghị Cơ quan đại diện thực hiện ở nước ngoài.
Trong Thông tư liên tịch này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. “Thông báo văn bản tố tụng” là việc Cơ quan đại diện niêm yết công khai tại trụ sở, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Cơ quan đại diện văn bản tố tụng của Tòa án để thông báo cho đương sự ở nước ngoài là công dân Việt Nam, người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài.
4. “Tiền cước bưu chính ở trong nước” là khoản tiền phải trả để Tòa án gửi hồ sơ đề nghị tống đạt, thông báo văn bản tố tụng cho Cơ quan đại diện bằng dịch vụ bưu chính chuyển phát bưu phẩm bảo đảm.
ăn bản tố tụng hoặc kết quả thực hiện thông báo văn bản tố tụng cho Tòa án bằng dịch vụ bưu chính chuyển phát bưu phẩm bảo đảm.
ả cho ngân hàng khi Tòa án chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện.
8. “Dịch vụ bưu chính chuyển phát bưu phẩm bảo đảm” là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát bưu phẩm đến địa chỉ nhận; bưu phẩm được gắn số hiệu để theo dõi, định vị trong quá trình chuyển phát.
1. Tòa án và Cơ quan đại diện lập, gửi cho nhau các hồ sơ sau đây bằng dịch vụ bưu chính chuyển phát bưu phẩm bảo đảm:
ồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng;
c) Hồ sơ thông báo kết quả thực hiện tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng.
Chương II
THỦ TỤC LẬP, GỬI HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ TỐNG ĐẠT, THÔNG BÁO VĂN BẢN TỐ TỤNG CHO CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
1. Hồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng bao gồm:
b) Văn bản tố tụng cần được tống đạt cho đương sự;
d) Bản chụp hóa đơn, chứng từ chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài.
a) Văn bản đề nghị Cơ quan đại diện tống đạt văn bản tố tụng được lập theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
c) Hồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng được lập thành hai bộ; một bộ để gửi cho Cơ quan đại diện và một bộ để lưu hồ sơ vụ việc.
ông báo văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài
a) Văn bản đề nghị Cơ quan đại diện thông báo văn bản tố tụng;
c) Bản chụp hóa đơn, chứng từ chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài.
2. Trường hợp đương sự được thông báo văn bản tố tụng là người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, thì hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng còn bao gồm bản dịch văn bản tố tụng ra tiếng nước ngoài có chứng thực chữ ký người dịch.
a) Văn bản đề nghị Cơ quan đại diện thông báo văn bản tố tụng được lập theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
úng ngôn ngữ chính thức của nước mà đương sự có quốc tịch, nơi đương sự có địa chỉ hoặc ngôn ngữ khác được nước này chấp nhận;
d) Hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng được lập thành hai bộ; một bộ để gửi cho Cơ quan đại diện và một bộ để lưu hồ sơ vụ việc.
ố tụng
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày lập xong hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng bằng văn bản điện tử có chữ ký số, Tòa án gửi hồ sơ đó cho Cơ quan đại diện theo phương thức quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư liên tịch này.
THỦ TỤC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT ĐỀ NGHỊ TỐNG ĐẠT, THÔNG BÁO VĂN BẢN TỐ TỤNG VÀ TRẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
ố tụng của Tòa án
a) Kiểm tra hồ sơ và vào sổ hồ sơ tống đạt, thông báo văn bản tố tụng;
2. Trường hợp phát hiện thấy địa chỉ của đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài không có đầy đủ thông tin hoặc không phù hợp với quy định của nước nơi đương sự cư trú, làm việc, Cơ quan đại diện dừng việc thực hiện và thông báo bằng thư điện tử cho Tòa án biết để lập hồ sơ thay thế. Sau khi nhận được hồ sơ mới từ Tòa án, Cơ quan đại diện giải quyết yêu cầu tống đạt văn bản tố tụng theo quy định tại khoản 1 Điều này.
ợp với quy định của nước nơi đương sự cư trú, làm việc quy định tại khoản 2 Điều này là địa chỉ thiếu ít nhất một trong các thông tin về tên nước, tiểu bang, vùng lãnh thổ, tên thành phố, tên phố, số nhà nơi cư trú, làm việc hoặc hộp thư bưu chính của đương sự trong trường hợp họ chỉ nhận tài liệu, giấy tờ bằng hình thức này hoặc địa chỉ đó không có thật, không còn tồn tại, địa chỉ được phiên âm ra tiếng Việt.
1. Cơ quan đại diện tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự bằng dịch vụ bưu chính chuyển phát bưu phẩm bảo đảm.
ẫu số 01 (mặt sau) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này và gửi cùng hóa đơn tiền cước bưu chính, kết quả chuyển phát bưu phẩm cho Toà án theo phương thức quy định tại Điều 4 của Thông tư liên tịch này.
ẫu số 01 (mặt sau) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này và gửi cùng hóa đơn tiền cước bưu chính, kết quả chuyển phát bưu phẩm cho Tòa án theo phương thức quy định tại Điều 4 của Thông tư liên tịch này.
1. Cơ quan đại diện thực hiện đồng thời hoặc một trong hai việc niêm yết công khai tại trụ sở và đăng tải văn bản tố tụng trên cổng thông tin điện tử của cơ quan theo thời hạn Tòa án ghi trong văn bản đề nghị thông báo văn bản tố tụng.
a) Tiến hành niêm yết công khai văn bản tố tụng tại trụ sở Cơ quan đại diện trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày niêm yết;
trong thông báo kết quả thực hiện.
4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này, Cơ quan đại diện thông báo kết quả thực hiện theo Mẫu số 02 (mặt sau) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này và gửi cùng hóa đơn bưu chính, biên bản giao nhận văn bản tố tụng (nếu đương sự đến nhận trực tiếp) cho Tòa án theo phương thức quy định tại Điều 4 của Thông tư liên tịch này.
CHI PHÍ TỐNG ĐẠT, THÔNG BÁO VĂN BẢN TỐ TỤNG
Đương sự quy định tại Điều 152 của Bộ luật tố tụng dân sự, Điều 353 của Luật tố tụng hành chính phải nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng quy định tại khoản 3 Điều 3 và Điều 13 của Thông tư liên tịch này.
i phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng còn thừa cho đương sự
2. Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm có thể lập văn bản ủy quyền thường xuyên cho các Thẩm phán thay mặt chủ tài khoản ký văn bản, chứng từ giao dịch với ngân hàng liên quan đến khoản tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng.
ăn bản cho ngân hàng nơi Tòa án mở tài khoản về việc chấm dứt ủy quyền cho Thẩm phán thực hiện các công việc quy định tại khoản 2 Điều này khi Thẩm phán đó được điều động, luân chuyển, biệt phái, miễn nhiệm, bị cách chức theo quy định của pháp luật và các trường hợp khác mà Chánh án Tòa án xét thấy cần thiết.
Điều 13. Yêu cầu đương sự nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng cho Tòa án
ố tụng để yêu cầu đương sự nộp như sau:
ứ nhất mà đương sự phải nộp. Số tiền tạm ứng này phải đủ để thanh toán chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng bao gồm thông báo thụ lý vụ việc, bản án, quyết định của Tòa án, thông báo về việc kháng cáo cho đương sự ở nước ngoài;
c) Nếu đương sự không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có đơn kháng cáo, Tòa án căn cứ chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng của lần trước đó để dự tính số tiền tạm ứng mà đương sự này phải nộp;
Ví dụ: trong trường hợp Tòa án đề nghị Cơ quan đại diện thực hiện thông báo văn bản tố tụng theo quy định tại khoản 3 Điều 474, điểm c khoản 6 Điều 477 của Bộ luật tố tụng dân sự, khoản 3 Điều 303 của Luật tố tụng hành chính, Tòa án đề nghị Cơ quan đại diện cung cấp mức tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho một lần thông báo văn bản tố tụng. Căn cứ mức tiền cước bưu chính ở nước ngoài do Cơ quan đại diện cung cấp, Tòa án dự tính số tiền tạm ứng mà đương sự phải nộp. Số tiền tạm ứng này phải đủ để Cơ quan đại diện thanh toán tiền cước bưu chính ở nước ngoài khi gửi hồ sơ kết quả thực hiện thông báo văn bản tố tụng, bao gồm bản án, quyết định của Tòa án, thông báo về việc kháng cáo cho đương sự ở nước ngoài.
a) Nếu đương sự đó ở trong nước, Tòa án lập văn bản theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
ếu đương sự đó ở nước ngoài, Tòa án lập văn bản theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
ợp xác định thấy đương sự không nộp đủ số tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng quy định tại khoản 1 Điều này, Tòa án lập văn bản yêu cầu đương sự nộp tiếp số tiền tạm ứng còn thiếu.
i phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng
a) Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan đại diện về mức tiền cước bưu chính ở nước ngoài hoặc đơn kháng cáo của đương sự đối với các trường hợp quy định tại điểm a, c và d khoản 1 Điều 13 của Thông tư liên tịch này;
ủ thanh toán chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng trong các lần đề nghị tống đạt, thông báo văn bản tố tụng tiếp theo đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 của Thông tư liên tịch này.
a) Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan đại diện về mức tiền cước bưu chính ở nước ngoài đối với trường hợp Tòa án yêu cầu đương sự nộp tiền tạm ứng lần thứ nhất;
ố tụng, bao gồm bản án, quyết định của Tòa án trong các lần đề nghị tống đạt, thông báo văn bản tố tụng tiếp theo.
1. Trường hợp đương sự quy định tại Điều 11 của Thông tư liên tịch này ở Việt Nam, Tòa án cấp sơ thẩm, Tòa án cấp phúc thẩm yêu cầu đương sự đó thanh toán trực tiếp tiền cước bưu chính khi Tòa án gửi hồ sơ đề nghị tống đạt, thông báo văn bản tố tụng cho Cơ quan đại diện. Đương sự giao lại hóa đơn tiền cước bưu chính cho Tòa án để lưu hồ sơ vụ việc.
ăn bản bán ngoại tệ cho ngân hàng, hóa đơn, chứng từ giao dịch vào hồ sơ vụ việc.
ển tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện
ẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
ẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
Điều 17. Chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài và hóa đơn bưu chính, giấy tờ liên quan giữa Tòa án và Cơ quan đại diện
2. Hồ sơ Tòa án yêu cầu ngân hàng chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện bao gồm:
ẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
ày;
3. Sau khi hoàn thành việc chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài, Tòa án gửi kèm 01 bản chụp hóa đơn, chứng từ chuyển tiền của ngân hàng cùng hồ sơ đề nghị tống đạt, thông báo văn bản tố tụng cho Cơ quan đại diện.
4. Cơ quan đại diện gửi cho Tòa án hóa đơn bưu chính, văn bản thông báo kết quả thực hiện việc tống đạt, thông báo văn bản tố tụng và giấy tờ liên quan theo quy định tại Điều 9, Điều 10 của Thông tư liên tịch này.
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
1. Chỉ đạo, hướng dẫn Tòa án các cấp thực hiện công tác phối hợp với Cơ quan đại diện về tống đạt, thông báo văn bản tố tụng theo quy định của Thông tư liên tịch này.
a) Rà soát, tổng kết tình hình và kết quả công tác phối hợp giữa Tòa án và Cơ quan đại diện về tống đạt, thông báo văn bản tố tụng;
c) Tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ, Thẩm phán của Tòa án về nghiệp vụ tống đạt, thông báo văn bản tố tụng theo quy định của Thông tư liên tịch này;
ợp giữa Tòa án và Cơ quan đại diện về tống đạt, thông báo văn bản tố tụng.
ăn bản tố tụng trong trường hợp đã quá thời hạn theo quy định của Thông tư liên tịch này nhưng Tòa án vẫn chưa nhận được thông báo đó từ Cơ quan đại diện.
Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
ợp với Tòa án về tống đạt, thông báo văn bản tố tụng theo quy định của Thông tư liên tịch này.
ợp với Tòa án nhân dân tối cao tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ của Bộ Ngoại giao về nghiệp vụ tống đạt, thông báo văn bản tố tụng.
4. Cung cấp cho Tòa án nhân dân tối cao danh sách hộp thư điện tử đầu mối của các Cơ quan đại diện để chuyển cho Tòa án các cấp.
1. Thực hiện công tác phối hợp với Tòa án về tống đạt, thông báo văn bản tố tụng theo quy định tại Thông tư liên tịch này.
3. Lập, cung cấp cho Bộ Ngoại giao danh sách hộp thư điện tử đầu mối để tiếp nhận, trao đổi thông tin với Tòa án trong quá trình thực hiện tống đạt thông báo văn bản tố tụng.
ăn bản tố tụng theo quy định tại Thông tư liên tịch này.
1. Thực hiện công tác phối hợp với Cơ quan đại diện về tống đạt, thông báo văn bản tố tụng theo quy định của Thông tư liên tịch này.
3. Đăng tải kết quả tống đạt, thông báo văn bản tố tụng trên cổng thông tin điện tử của Tòa án.
ợp chưa nhận được thông báo kết quả thực hiện tống đạt, thông báo văn bản tố tụng sau khi đã đề nghị Cơ quan đại diện cung cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch này.
ợp với Cơ quan đại diện về tống đạt, thông báo văn bản tố tụng.
trao đổi thông tin với Cơ quan đại diện trong quá trình thực hiện tống đạt, thông báo văn bản tố tụng.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư liên tịch này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 02 năm 2020.
ực hiện
KT. BỘ TRƯỞNG | KT. CHÁNH ÁN |
- Thủ tướng Chính phủ; |
|
MẶT TRƯỚC MẪU SỐ 01 |
ơ quan đại diện tống đạt văn bản tố tụng và thông báo kết quả thực hiện
ố 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG ngày 05/12/2019 của Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Ngoại giao quy định về trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện một số hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài)
TÒA ÁN NHÂN DÂN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./TA-CV | …., ngày .. tháng … năm …. |
Kính gửi: Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại (2)
Căn cứ quy định tại điểm d khoản 1 Điều 474 của Bộ luật tố tụng dân sự (8)/điểm d khoản 1 Điều 303 của Luật tố tụng hành chính (9), Tòa án đề nghị Quý cơ quan tống đạt cho đương sự (10) các văn bản, giấy tờ sau đây: (11)
Trường hợp Quý cơ quan cần biết thêm thông tin chi tiết, thì có thể liên hệ với Tòa án theo số điện thoại (13); số Fax (14); hộp thư điện tử (15).
trân trọng cảm ơn sự phối hợp trong công tác của Quý cơ quan./.
- Như trên; | THẨM PHÁN |
MẶT SAU MẪU SỐ 01 | ||
…………………(17) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: …/….. | ……, ngày … tháng … năm … | |
THÔNG BÁO VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
trọng thông báo cho Tòa án nhân dân (19) về kết quả tống đạt văn bản tố tụng như sau:
(29) □ |
(30) □ (31) □ (32) □ (33) □ | Họ tên của đương sự không đúng Địa chỉ không có thật | ||||
(34) □ (35) □ | Đương sự không có mặt tại địa chỉ; người khác ở tại cùng địa chỉ từ chối nhận thay | |||||
(36) □ |
(37) □ | ………………………………………………………………………………………………..
(38) □ | ………………………………………………………………………………………………. | |||
Giấy tờ gửi kèm: (46) | ……………….. (47) Chữ ký, họ tên người ký và đóng dấu Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán/Lãnh sự quán | |||||
|
|
|
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 01
ẫu văn bản in hai mặt; trong đó, mặt trước là Công văn của Tòa án và mặt sau là Thông báo về kết quả tống đạt văn bản tố tụng.
ản
Mục (2): Ghi tên Cơ quan đại diện. Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại Hà Lan. Lưu ý: ghi Đại sứ quán Việt Nam tại nước nơi đương sự có địa chỉ nếu chỉ có Đại sứ quán Việt Nam tại nước đó. Trường hợp đương sự là công dân Việt Nam ở Lãnh thổ Đài Loan, thì ghi Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Việt Nam tại Đài Bắc, Đài Loan. Trong trường hợp vừa có Đại sứ quán, Tổng lãnh sự quán của Việt Nam tại nước đó, thì căn cứ vào địa chỉ của đương sự thuộc khu vực lãnh sự của Đại sứ quán hay của Tổng Lãnh sự quán mà ghi tên Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sự quán tương ứng với khu vực lãnh sự.
ếu địa chỉ của đương sự thuộc một trong 11 bang nêu trên, thì Tòa án gửi hồ sơ cho Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại San Francisco.
Tên, địa chỉ của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có tại trang:
ự của Bộ Ngoại giao https://lanhsuvietnam.gov.vn/default.aspx. Từ khóa tìm kiếm trên Google: “Cục Lãnh sự”.
Mục (5): ghi thông tin về số thụ lý, ngày tháng năm thụ lý vụ việc.
Ông hoặc Bà và họ tên; số hộ chiếu, ngày tháng năm cấp, cơ quan cấp, ngày tháng năm hộ chiếu hết hạn (nếu có thông tin này) của đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài.
Ví dụ: nếu họ tên, địa chỉ của đương sự là: “Ông Trần Văn Thọ, địa chỉ: 22 Balmoral Avenue, Springvale, Melbourne, Victoria (VIC), 3171, Australia”, thì phải ghi đầy đủ tất cả thông tin này, trong đó “22 Balmoral Avenue” là số nhà và phố; “Springvale” là tên vùng và “3171” là mã số bưu chính của vùng Springvale; “Melbourne” là thành phố; “Victoria” là tên tiểu bang; “Australia” là tên nước.
tralia”. Nếu kết quả tìm kiếm cho thấy có dòng chữ “22 Balmoral Ave, Springvale VIC 3171, Australia” phía dưới bản đồ, thì địa chỉ này là chính xác.
Mục (10): ghi họ tên đương sự cần tống đạt văn bản tố tụng như Mục (6).
Mục (12): ghi địa chỉ của Tòa án. Ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Tây Ninh, 80 Trần Phú, Ninh Sơn, Tây Ninh.
2. Tại mặt sau của văn bản
ẵn
Mục (18): ghi tên Cơ quan đại diện như Mục (2).
Mục (20), (28): ghi số, ngày tháng năm ban hành Công văn ở mặt trước của Mẫu văn bản này. Ví dụ: Công văn số 30/TA-CV ngày 21 tháng 12 năm 2019.
b) Các nội dung Cơ quan đại diện điền thông tin và đánh dấu vào ô tương ứng
Các mục (23), (24): Cơ quan đại diện ghi họ tên, địa chỉ người nhận thay.
Các mục (26), (27): Cơ quan đại diện ghi rõ ngày tháng năm và địa điểm mà tổ chức bưu chính nước sở tại giao hồ sơ cho đương sự hoặc người khác nhận thay. Ví dụ: Mục (26) ghi ngày 12/12/2019; Mục (27) ghi địa điểm theo thông báo của tổ chức bưu chính.
Mục (37), (38), Cơ quan đại diện điền thông tin.
Mục (38): “Lý do khác” là trường hợp địa chỉ đó không còn tồn tại hoặc địa chỉ được phiên âm ra tiếng Việt hoặc đương sự đã chết hoặc mất tích, đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị giam giữ do vi phạm pháp luật nước sở tại (nếu biết thông tin này).
Mục (40): ghi số tiền tương đương đô la Mỹ được quy đổi từ số tiền cước bưu chính nước tiếp nhận; tỷ giá quy đổi từ tiền nước tiếp nhận với đồng đô la Mỹ.
Mục (43), (44), (45): ghi thông tin về số điện thoại; số Fax; hộp thư điện tử đầu mối của Cơ quan đại diện.
ó thẩm quyền của Cơ quan đại diện.
MẶT TRƯỚC MẪU SỐ 02 |
ản đề nghị Cơ quan đại diện thông báo văn bản tố tụng và thông báo kết quả thực hiện
m theo Thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG ngày 05/12/2019 của Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Ngoại giao quy định về trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện một số hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài)
TÒA ÁN NHÂN DÂN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TA-CV | …., ngày tháng năm |
Kính gửi: Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại.... (2)
Căn cứ quy định tại... (8) của Bộ luật tố tụng dân sự/ Luật tố tụng hành chính, Tòa án đề nghị Quý cơ quan tiến hành niêm yết công khai văn bản tố tụng (9) tại trụ sở/thông báo văn bản tố tụng (10) trên cổng thông tin điện tử của Quý cơ quan.
Trong trường hợp Quý cơ quan cần biết thêm thông tin chi tiết, thì có thể liên hệ với Tòa án theo số điện thoại (12); số Fax (13), hộp thư điện tử (14).
- Như trên; | THẨM PHÁN |
MẶT SAU MẪU SỐ 02 | ||
………………..(16) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: …./… | ……, ngày tháng năm | |
|
|
|
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Từ ngày...tháng...năm đến ngày...tháng...năm... (19)
Từ ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng... năm.... (20)
Thời gian niêm yết công khai tại trụ sở:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
(23) □
(24) □
Tiền cước bưu chính
Ghi chú:
Giấy tờ gửi kèm: (32)
……………… (33)
Chữ ký, họ tên người ký và đóng dấu
Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán/Lãnh sự quán
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 02
ẫu văn bản in hai mặt, trong đó mặt trước là Công văn của Tòa án và mặt sau là Thông báo về kết quả thực hiện niêm yết công khai, thông báo văn bản tố tụng.
Các mục từ Mục (1) đến Mục (15): ghi như hướng dẫn tại Mẫu số 01.
a) Các nội dung Tòa án ghi sẵn
ẫu số 01.
Mục (16): ghi tên Cơ quan đại diện.
Mục (22) ghi lý do không thể đăng tải văn bản tố tụng trên cổng thông tin điện tử của Cơ quan đại diện.
Mục (25): ghi số tiền cước bưu chính bằng đồng tiền của nước tiếp nhận theo hóa đơn bưu chính để gửi kết quả thực hiện thông báo văn bản tố tụng cho Tòa án.
Mục (27), (28): ghi thời gian công bố tỷ giá giữa đồng đô la Mỹ và đồng tiền của nước tiếp nhận và tên Ngân hàng công bố tỷ giá.
Mục (32): ghi tên các tài liệu. Ví dụ: kết quả chuyển phát bưu phẩm; Hóa đơn bưu chính.
MẪU SỐ 03
ương sự ở Việt Nam nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG ngày 05/12/2019 của Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Ngoại giao quy định về trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện một số hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài)
TÒA ÁN NHÂN DÂN …..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/TB-TA | …., ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
NỘP TIỀN TẠM ỨNG CHI PHÍ TỐNG ĐẠT, THÔNG BÁO VĂN BẢN TỐ TỤNG
Địa chỉ: (3)
Căn cứ quy định tại (5), Tòa án nhân dân... (6) thông báo: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo này, Ông/Bà (7) phải nộp tiền tạm ứng lần thứ (8) chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng với số tiền là:....(bằng chữ:...) (9) vào tài khoản ngân hàng sau đây của Tòa án:
Tên tài khoản: (11)
Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan, thì thời hạn nộp tiền tạm ứng không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án. Hết thời hạn này, nếu Ông/Bà (13) không nộp tiền tạm ứng, thì Tòa án đình chỉ giải quyết vụ, việc dân sự/vụ án hành chính theo quy định tại (14).
1. Không được thanh toán phí ngân hàng vào số tiền tạm ứng phải nộp nêu trên.
3. Gửi lại cho Tòa án bản chụp chứng từ nộp tiền thông qua hộp thư điện tử (16).
ợp cần thêm thông tin chi tiết, đề nghị Ông/Bà (17) liên hệ với Tòa án theo số điện thoại...; số Fax:...; Hộp thư điện tử:.... (18)/.
- Như trên; | THẨM PHÁN |
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 03
Mục (2): ghi Ông hoặc Bà và họ tên (đương sự là cá nhân) hoặc ghi tên (đương sự là cơ quan, tổ chức) phải nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng.
Mục (4): ghi như Mục (2).
ố tụng hành chính).
Mục (7): ghi như Mục (2).
Mục (9): ghi cụ thể số tiền bằng đồng đô la Mỹ mà đương sự phải nộp.
Mục (13): ghi như Mục (2).
Mục (15), (17): ghi như Mục (2).
Mục (18): ghi số điện thoại, số Fax, hộp thư điện tử đầu mối của Tòa án.
MẪU SỐ 04
ạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG ngày 05/12/2019 của Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Ngoại giao quy định về trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện một số hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài)
TÒA ÁN NHÂN DÂN....... (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./TB-TA | …, ngày … tháng .. năm … |
THÔNG BÁO
NỘP TIỀN TẠM ỨNG CHI PHÍ TỐNG ĐẠT, THÔNG BÁO VĂN BẢN TỐ TỤNG
Địa chỉ: (3)
Căn cứ quy định tại... (5), Tòa án nhân dân... (6) thông báo: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo này, Ông/Bà (7) phải nộp tiền tạm ứng lần thứ... (8) chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng với số tiền là:....(bằng chữ:...) (9) vào tài khoản ngân hàng sau đây của Tòa án:
Tên tài khoản: (11)
Mã ngân hàng (Swift code): (13)
trên, nếu Ông/Bà (14) không nộp cho Tòa án tiên tạm ứng, thì Tòa án đình chỉ giải quyết vụ, việc dân sự/vụ án hành chính theo quy định tại... (15).
1. Được ủy quyền cho người khác tại Việt Nam nộp thay khoản tiền này.
trên.
4. Gửi lại cho Tòa án bản chụp chứng từ nộp tiền thông qua hộp thư điện tử (17).
- Như trên; | THẨM PHÁN |
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 04
Mục (2): ghi Ông hoặc Bà và họ tên (đương sự là cá nhân) hoăc ghi tên (đương sự là cơ quan, tổ chức).
Mục (4): ghi như mục (2).
Mục (6): ghi như Mục (1)
Mục (8): ghi lần yêu cầu đương sự nộp tiền tạm ứng. Ví dụ: lần thứ nhất hoặc thứ hai.
Mục (10), (11), (12), (13): ghi đúng thông tin mà ngân hàng cung cấp cho Tòa án về số tài khoản, tên tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng, địa chỉ, mã ngân hàng.
Mục (15): ghi điểm đ khoản 1 Điều 217 của Bộ luật tố tụng dân sự (vụ, việc dân sự) hoặc điểm d khoản 1 Điều 143 của Luật tố tụng hành chính (vụ án hành chính).
Mục (17): ghi hộp thư điện tử đầu mối của Tòa án.
Mục (19): ghi số điện thoại, fax và hộp thư điện tử đầu mối của Tòa án.
MẪU SỐ 05
ị cung cấp thông tin về tiền cước bưu chính ở nước ngoài và tài khoản ngân hàng của Cơ quan đại diện (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG ngày 05/12/2019 của Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Ngoại giao quy định về trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện một số hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài)
TÒA ÁN NHÂN DÂN....... (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TA-CV | …, ngày tháng năm |
Kính gửi: Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại.... (2)
Để bảo đảm việc chuyển tiền cước bưu chính cho Quý cơ quan thanh toán khi tống đạt/thông báo văn bản tố tụng cho đương sự nêu trên, Tòa án đề nghị Quý cơ quan cung cấp một số thông tin sau đây:
1.1. Tiền cước bưu phẩm bảo đảm để gửi văn bản tố tụng cho đương sự và gửi thông báo kết quả thực hiện cho Tòa án
uý cơ quan cung cấp thông tin về tiền cước bưu phẩm bảo đảm (đã bao gồm tiền thuế, các loại phụ phí...) của công ty bưu chính mà Quý cơ quan thường sử dụng để gửi 01 hồ sơ có trọng lượng:... (7), kích thước hồ sơ áp dụng cho loại bưu phẩm thư, giấy tờ khổ A4, từ trụ sở của Quý cơ quan đến địa chỉ của đương sự nêu trên và tiền cước bưu phẩm (đã bao gồm tiền thuế, các loại phụ phí...) để gửi thông báo kết quả tống đạt văn bản tố tụng từ trụ sở Quý cơ quan đến địa chỉ của Tòa án (8). Để thuận tiện cho việc chuyển tiền cước bưu phẩm, Tòa án đề nghị Quý cơ quan hỗ trợ quy đổi mức tiền cước bưu phẩm nêu trên thành đồng đô la Mỹ.
áo kết quả thực hiện thông báo văn bản tố tụng cho Tòa án
uý cơ quan cung cấp thông tin về tiền cước bưu phẩm bảo đảm (đã bao gồm tiền thuế, các loại phụ phí...) của công ty bưu chính mà Quý cơ quan thường sử dụng để gửi thông báo kết quả thực hiện thông báo văn bản tố tụng từ trụ sở Quý cơ quan đến địa chỉ của Tòa án (9). Để thuận tiện cho việc chuyển tiền, Tòa án đề nghị Quý cơ quan hỗ trợ quy đổi mức tiền cước bưu phẩm nêu trên thành đồng đô la Mỹ.
Tòa án đề nghị Quý cơ quan cung cấp thông tin chi tiết về tài khoản ngân hàng của Quý cơ quan để Tòa án thực hiện việc chuyển tiền cước bưu chính.
- Như trên; | THẨM PHÁN |
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 05
Mục (2) ghi tên của Cơ quan đại diện mà Tòa án đề nghị cung cấp thông tin.
Mục (5), (6) ghi họ tên, địa chỉ ở nước ngoài của đương sự.
Mục (8), (9): ghi địa chỉ của Tòa án.
Lưu ý: Nếu Tòa án chỉ đề nghị cơ quan đại diện tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài, thì bỏ nội dung tại điểm 1.2 Mục 1 của văn bản.
ăn bản tố tụng, thì bỏ điểm 1.1 Mục 1 của văn bản.
MẪU SỐ 06
ở nước ngoài và tài khoản của Cơ quan đại diện (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG ngày 05/12/2019 của Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Ngoại giao quy định về trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện một số hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…. | …., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Tòa án nhân dân tỉnh/thành phố (2)
số.../TA-CV ngày...tháng...năm...của Quý Tòa (3), Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại (4) trả lời như sau:
Về thông tin tiền cước bưu phẩm bảo đảm
a) Tiền cước gửi hồ sơ có trọng lượng: …. gram/kg (6) đến địa chỉ của đương sự được nêu trong Công văn của Quý Tòa là … (7); tương đương... (8) đô la Mỹ.
… (9); tương đương... (10) đô la Mỹ.
… (11); tương đương... (12) đô la Mỹ.
trên đã bao gồm thuế, phụ phí.
Về thông tin tài khoản
Số tài khoản:
Ngân hàng/Chi nhánh ngân hàng và địa chỉ:
Thông tin khác:
ợp cần thêm thông tin chi tiết, đề nghị Quý Tòa liên hệ theo số điện thoại...; số Fax:...; Hộp thư điện tử:.... (14)/.
- Như trên; | ……………(15) |
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 06
Mục (2): ghi tên Tòa án đã đề nghị cung cấp thông tin.
Mục (5) ghi tên công ty bưu chính, ví dụ: FedEx hoặc DHL...
Mục (7), (9), (11): ghi số tiền cước bưu chính tính bằng đồng tiền của nước tiếp nhận.
Mục (14) ghi số điện thoại, số fax, hộp thư điện tử đầu mối.
MẪU SỐ 07
ơ quan đại diện (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG ngày 05/12/2019 của Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Ngoại giao quy định về trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện một số hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài)
TÒA ÁN NHÂN DÂN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TA-CV | …, ngày tháng năm |
Kính gửi: Ngân hàng/Chi nhánh ngân hàng... (2)
Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân Sự/Luật tố tụng hành chính, Thông tư liên tịch số ngày tháng năm của Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Ngoại giao (7), Tòa án cần phải chuyển tiền cho Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại (8) để thanh toán cước bưu chính tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự nêu trên và chuyển lại cho Tòa án thông báo kết quả thực hiện việc tống đạt văn bản tố tụng.
Số tiền này và phí chuyển tiền được trích từ tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của Tòa án đã được mở tại Ngân hàng/chi nhánh Ngân hàng.
1. Bản chụp văn bản của Tòa án đề nghị Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại (11) tống đạt văn bản tố tụng (12).
- Như trên; | THẨM PHÁN |
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 07
Mục (2) ghi tên Ngân hàng/chi nhánh ngân hàng nơi Tòa án mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ.
Mục (5), (6) ghi họ tên, địa chỉ của đương sự ở nước ngoài
Mục (8), (9), (11), (13) ghi tên cơ quan đại diện mà Tòa án đề nghị tống đạt văn bản tố tụng.
Mục (12): ghi một trong hai công việc (tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng).
ết quả thực hiện thông báo văn bản tố tụng cho Tòa án, thì ghi như sau:
ố tụng dân sự/Luật tố tụng hành chính, Thông tư liên tịch số ngày tháng năm của Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Ngoại giao (6), Tòa án cần phải chuyển tiền cho Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại (7) để thanh toán tiền cước bưu chính khi cơ quan này gửi thông báo kết quả thực hiện việc thông báo văn bản tố tụng cho Tòa án”.
Từ khóa: Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG, Thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG, Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG của Bộ Ngoại giao, Tòa án nhân dân tối cao, Thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG của Bộ Ngoại giao, Tòa án nhân dân tối cao, Thông tư liên tịch 01 2019 TTLT TANDTC BNG của Bộ Ngoại giao, Tòa án nhân dân tối cao, 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG
File gốc của Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG quy định về trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và Cơ quan đại diện nước Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài đang được cập nhật.
Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG quy định về trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và Cơ quan đại diện nước Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Ngoại giao, Tòa án nhân dân tối cao |
Số hiệu | 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Người ký | Nguyễn Thúy Hiền, Tô Anh Dũng |
Ngày ban hành | 2019-12-05 |
Ngày hiệu lực | 2020-02-03 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |