BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2015/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về chế độ báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ.
1. Thông tư này quy định nội dung, chế độ báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện chế độ báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ.
Điều 2. Báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Phụ lục số 01: Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ.
3. Phụ lục số 03: Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 3. Chế độ báo cáo, trách nhiệm lập và nộp báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ
Ngoài việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ, tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ có trách nhiệm báo cáo đột xuất về tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ theo yêu cầu đó.
a) Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm lập báo cáo theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chậm nhất là mười (10) ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo.
c) Các Bộ, ngành có trách nhiệm quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ theo phân cấp của Chính phủ lập báo cáo theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam) chậm nhất là mười lăm (15) ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo.
đ) Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện báo cáo hiện trạng các công trình xây dựng đo đạc trên địa bàn theo Phụ lục 04. Báo cáo gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chậm nhất là mười lăm (15) ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo.
Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này;
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thi báo cáo kịp thời Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường; các tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Công báo;
- Lưu: VT, ĐĐBĐ, PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Linh Ngọc
(Kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-.... | ……., ngày tháng năm.... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Năm ……….
Kính gửi: ………………………
1. Tên tổ chức:
3. Số giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: Ngày cấp:
5. Kỹ thuật trưởng:
II. Các công trình đo đạc và bản đồ đã thực hiện trong năm:
Số TT | Tên công trình | Chủ đầu tư | Giá trị (triệu đồng) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
II. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ:
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Tên, nhãn hiệu thiết bị | Số lượng | Tình trạng thiết bị | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(Kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ CHUYÊN NGÀNH Năm... Kính gửi: 1. Kết quả ban hành văn bản quy phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ chuyên ngành, các tiêu chuẩn quốc gia được công bố:
a) Tổng hợp kết quả thực hiện các công trình đo đạc và bản đồ:
c) Những khó khăn và tồn tại
(Kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ Trên địa bàn tỉnh/thành phố... Năm ... Kính gửi: 1. Tình hình quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Loại văn bản | Tổng số | Số, ký hiệu, ngày ban hành | Trích yếu nội dung | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
|
|
|
|
c) Tình hình kiểm tra, thanh tra về đo đạc và bản đồ
TT
Tình trạng dấu mốc
Số lượng
Số hiệu mốc
Nguyên nhân
1
2
3
4
5
1
2
3
đ) Tổng hợp thông tin, tư liệu đo đạc và bản đồ:
TT | Danh mục tư liệu chuyên ngành, | Đơn vị tính | Khối lượng | Nơi lưu trữ sản phẩm |
1 | 2 | 3 | 4 | 7 |
I |
điểm |
|
| |
II |
|
|
| |
1 |
ha |
|
| |
2 |
ha |
|
| |
3 |
ha |
|
| |
4 |
ha |
|
| |
5 |
ha |
|
| |
III |
|
|
| |
1 |
Huyện |
|
| |
2 |
xã, huyện, tỉnh |
|
| |
3 |
xã, huyện, tỉnh |
|
| |
4 |
xã, huyện, tỉnh |
|
| |
5 |
|
|
| |
IV |
|
|
| |
1 |
|
|
| |
2 |
|
|
|
a) Tổng hợp kết quả thực hiện các công trình đo đạc và bản đồ:
TT | Tên công trình | Chủ đầu tư | Khối lượng sản phẩm công trình | Nơi lưu trữ sản phẩm |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Những khó khăn và tồn tại
- Như trên; | GIÁM ĐỐC |
BÁO CÁO CÔNG TÁC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐO ĐẠC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tên đơn vị báo cáo
………………………………..
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO CÔNG TÁC QUẢN LÝ SỬ DỤNG, BẢO VỆ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐO ĐẠC
Năm…………….
Kính gửi…………………………………………………………………….
BẢNG 1. TÌNH TRẠNG DẤU MỐC NĂM...
TT | Tình trạng dấu mốc | Số lượng | Số hiệu mốc |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 |
|
| |
2 |
|
| |
3 |
|
| |
4 |
|
|
TT
Tên tổ chức, cá nhân sử dụng mốc
Thời gian sử dụng (tháng/năm)
- Đánh giá công tác quản lý bảo vệ công trình xây dựng đo đạc ở địa phương:
- Khó khăn và tồn tại:
- Kết luận và kiến nghị:
| Ngày ……. tháng ……. năm ….. |
Từ khóa: Thông tư 46/2015/TT-BTNMT, Thông tư số 46/2015/TT-BTNMT, Thông tư 46/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư số 46/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 46 2015 TT BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, 46/2015/TT-BTNMT
File gốc của Thông tư 46/2015/TT-BTNMT về chế độ báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 46/2015/TT-BTNMT về chế độ báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 46/2015/TT-BTNMT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Linh Ngọc |
Ngày ban hành | 2015-10-30 |
Ngày hiệu lực | 2015-12-15 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |