BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2020/TT-BQP | Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2020 |
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định mối quan hệ công tác của ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn và ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ.
Thông tư này quy định mối quan hệ công tác của ban chỉ huy quân sự cấp xã và ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ.
1. Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; cơ quan quân sự địa phương các cấp; ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; đơn vị Dân quân tự vệ.
1. Quan hệ với đảng ủy (chi bộ) cấp xã là quan hệ phục tùng sự lãnh đạo, chỉ đạo về công tác quốc phòng, quân sự ở cấp xã;
3. Quan hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã là quan hệ phục tùng sự chỉ đạo, quản lý, điều hành về công tác quốc phòng, quân sự ở cấp xã.
5. Quan hệ với công an, ban, ngành, đoàn thể cấp xã là quan hệ phối hợp, hiệp đồng công tác. Ban chỉ huy quân sự cấp xã chủ trì tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác quốc phòng, quân sự ở cấp xã.
7. Quan hệ với người chỉ huy đơn vị dân quân thuộc quyền là quan hệ chỉ đạo, chỉ huy.
1. Chức trách
2. Nhiệm vụ
Khoản 3 Điều 20 Luật Dân quân tự vệ;
3. Mối quan hệ công tác
b) Quan hệ với đảng ủy (chi bộ) cấp xã và chi ủy (chi bộ) quân sự cấp xã là quan hệ phục tùng sự lãnh đạo, chỉ đạo về công tác quốc phòng, quân sự ở cấp xã;
d) Quan hệ với chính trị viên ban chỉ huy quân sự cấp xã là quan hệ phối hợp công tác;
e) Quan hệ với trưởng công an và trưởng ban, ngành, đoàn thể ở cấp xã là quan hệ phối hợp, hiệp đồng công tác. Trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cấp xã chỉ huy thống nhất lực lượng vũ trang của cấp xã thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu ở địa bàn theo quy định của pháp luật;
h) Quan hệ với người chỉ huy đơn vị dân quân thuộc quyền quản lý là quan hệ cấp trên với cấp dưới. Quan hệ với người chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ không thuộc quyền quản lý là quan hệ phối hợp công tác.
1. Chức trách
2. Nhiệm vụ
b) Tiến hành công tác giáo dục chính trị, tư tưởng; xây dựng lực lượng dân quân, dự bị động viên ở cấp xã tuyệt đối trung thành với Đảng, với Tổ quốc, với Nhân dân, có bản lĩnh chính trị vững vàng; không có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa; sẵn sàng nhận và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao; cùng với các ban, ngành, đoàn thể cấp xã tổ chức giáo dục quốc phòng và an ninh, động viên Nhân dân tham gia xây dựng lực lượng vũ trang, củng cố nền quốc phòng toàn dân;
d) Tiến hành công tác cán bộ; xây dựng các chức vụ chỉ huy dân quân, đội ngũ cán bộ dự bị động viên có đủ số lượng, chất lượng cao, hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở địa phương trong mọi tình huống; phối hợp với các đơn vị khung động viên để sắp xếp, quản lý và tổ chức bồi dưỡng sĩ quan dự bị ở địa phương;
e) Hướng dẫn lực lượng dân quân, dự bị động viên tiến hành công tác vận động quần chúng; tham gia thực hiện các phong trào, cuộc vận động do Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Quân đội và địa phương phát động, góp phần giữ vững ổn định chính trị, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, xây dựng cơ sở chính trị ở địa phương vững mạnh, xây dựng địa bàn an toàn;
h) Tiến hành công tác đảng, công tác chính trị trong xây dựng, huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân quân, dự bị động viên, chuẩn bị và gọi công dân nhập ngũ, thực hiện nhiệm vụ động viên; xây dựng thôn, xã, phường, thị trấn chiến đấu; tổ chức phòng thủ dân sự và thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng, quân sự khác ở cấp xã;
3. Mối quan hệ công tác
b) Quan hệ với chính trị viên, chủ nhiệm chính trị ban chỉ huy quân sự cấp huyện là quan hệ phục tùng sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác đảng, công tác chính trị trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương;
d) Quan hệ với chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cấp xã là quan hệ phối hợp công tác;
e) Quan hệ với người chỉ huy đơn vị dân quân thuộc quyền quản lý là quan hệ cấp trên với cấp dưới. Quan hệ với người chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ không thuộc quyền quản lý là quan hệ phối hợp công tác.
1. Chức trách
2. Nhiệm vụ
b) Tổng hợp kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao, báo cáo với chỉ huy trưởng, chính trị viên ban chỉ huy quân sự cấp xã theo quy định.
a) Quan hệ với chỉ huy trưởng, chính trị viên ban chỉ huy quân sự cấp xã là quan hệ giữa cấp dưới và cấp trên;
c) Quan hệ với người chỉ huy đơn vị dân quân thuộc quyền quản lý là quan hệ cấp trên với cấp dưới. Quan hệ với người chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ không thuộc quyền quản lý là quan hệ phối hợp công tác.
1. Chức trách
2. Nhiệm vụ
3. Mối quan hệ công tác
b) Quan hệ với phó chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cấp xã là quan hệ phối hợp công tác;
Điều 8. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của thôn đội trưởng
Tham mưu cho chi ủy (chi bộ) thôn lãnh đạo, chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở thôn.
a) Thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 4 Điều 20 Luật Dân quân tự vệ;
3. Mối quan hệ công tác
b) Quan hệ với trưởng thôn, người đứng đầu đoàn thể ở thôn là quan hệ phối hợp công tác;
d) Quan hệ với người chỉ huy đơn vị dân quân ở cấp xã, đơn vị Dân quân tự vệ thuộc cấp tỉnh, cấp huyện quản lý là quan hệ phối hợp, hiệp đồng công tác;
1. Quan hệ với đảng ủy (chi bộ) cùng cấp là quan hệ phục tùng sự lãnh đạo, chỉ đạo về công tác quốc phòng, quân sự ở cơ quan, tổ chức.
3. Quan hệ với bộ tư lệnh quân khu, cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh, cấp huyện, ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương thuộc ngành, lĩnh vực quản lý, ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ngành dọc cấp trên là quan hệ phục tùng sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác quốc phòng, quân sự theo thẩm quyền.
5. Quan hệ giữa ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức do cấp huyện quản lý đứng chân hoặc hoạt động trên địa bàn cấp xã với ban chỉ huy quân sự cấp xã là quan hệ phối hợp, hiệp đồng công tác.
1. Chức trách
2. Nhiệm vụ
Khoản 4 Điều 21 Luật Dân quân tự vệ;
3. Mối quan hệ công tác
b) Quan hệ với người đứng đầu cơ quan, tổ chức cùng cấp (trường hợp chỉ huy trưởng là cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức) là quan hệ cấp dưới với cấp trên về công tác quốc phòng, quân sự;
d) Quan hệ với bộ tư lệnh quân khu, cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh, cấp huyện nơi ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức đứng chân hoặc hoạt động trên địa bàn, ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương, ban chỉ huy quân sự ngành dọc thuộc ngành, lĩnh vực quản lý là quan hệ phục tùng sự lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn về công tác quốc phòng, quân sự theo thẩm quyền;
e) Quan hệ với phó chỉ huy trưởng, chính trị viên phó ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức cùng cấp là quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới;
h) Quan hệ với người chỉ huy đơn vị tự vệ thuộc cơ quan, tổ chức mình là quan hệ chỉ đạo, chỉ huy.
1. Chức trách
2. Nhiệm vụ
b) Tiến hành công tác giáo dục chính trị, tư tưởng; xây dựng lực lượng tự vệ, dự bị động viên của cơ quan, tổ chức tuyệt đối trung thành với Đảng, Tổ quốc và Nhân dân có bản lĩnh chính trị vững vàng, sẵn sàng nhận và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao; phối hợp thực hiện công tác giáo dục quốc phòng và an ninh; động viên cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tham gia xây dựng lực lượng vũ trang địa phương, củng cố nền quốc phòng toàn dân;
d) Đề xuất việc xây dựng các chức vụ chỉ huy đơn vị tự vệ, đội ngũ cán bộ dự bị động viên đủ số lượng, có chất lượng cao, hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở cơ quan, tổ chức trong mọi tình huống; phối hợp với các đơn vị dự bị động viên nhận nguồn tại cơ quan, tổ chức để sắp xếp, quản lý và tổ chức bồi dưỡng sĩ quan dự bị;
e) Hướng dẫn lực lượng tự vệ, dự bị động viên tiến hành công tác vận động quần chúng, tham gia thực hiện các phong trào, cuộc vận động do Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Quân đội và địa phương phát động, góp phần xây dựng cơ quan, tổ chức vững mạnh, xây dựng địa bàn an toàn;
h) Tiến hành công tác đảng, công tác chính trị trong xây dựng, huấn luyện, hoạt động của lực lượng tự vệ, dự bị động viên; chuẩn bị và gọi công dân nhập ngũ, thực hiện nhiệm vụ động viên; hoạt động bảo vệ cơ quan, tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng, quân sự khác được cấp có thẩm quyền giao;
3. Mối quan hệ công tác
b) Quan hệ với chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức cùng cấp là quan hệ phối hợp công tác;
d) Quan hệ với phó chỉ huy trưởng, chính trị viên phó ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức cùng cấp là quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới;
Điều 12. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của phó chỉ huy trưởng
Chịu trách nhiệm trước chỉ huy trưởng, chính trị viên ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức cùng cấp về nhiệm vụ được phân công; thay thế chỉ huy trưởng khi được cấp có thẩm quyền giao.
a) Tham mưu, đề xuất với chỉ huy trưởng, chính trị viên ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức cùng cấp về kế hoạch, nội dung, biện pháp chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ được phân công;
3. Mối quan hệ công tác
b) Quan hệ với chính trị viên phó ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức cùng cấp là quan hệ phối hợp công tác.
1. Chức trách
2. Nhiệm vụ
3. Mối quan hệ công tác
b) Quan hệ với phó chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức cùng cấp là quan hệ phối hợp công tác.
CHỨC TRÁCH, NHIỆM VỤ, MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY ĐƠN VỊ DÂN QUÂN TỰ VỆ
1. Chức trách
2. Nhiệm vụ
b) Nắm vững tình hình mọi mặt, lập kế hoạch, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện nhiệm vụ xây dựng, huấn luyện, hoạt động sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu, phòng thủ dân sự và chế độ, chính sách của đơn vị Dân quân tự vệ thuộc quyền;
d) Tiểu đoàn trưởng, hải đoàn trưởng, đại đội trưởng, hải đội trưởng phối hợp với chính trị viên cùng cấp tiến hành công tác đảng, công tác chính trị cho đơn vị mình;
3. Mối quan hệ công tác
b) Quan hệ với cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức theo phân cấp quản lý là quan hệ phục tùng sự chỉ đạo, chỉ huy, quản lý điều hành về công tác Dân quân tự vệ;
d) Quan hệ với chính trị viên đơn vị Dân quân tự vệ cùng cấp là quan hệ phối hợp công tác;
e) Quan hệ với chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ thuộc quyền là quan hệ cấp trên và cấp dưới.
1. Chức trách
2. Nhiệm vụ
b) Nắm vững tình hình mọi mặt; chủ trì, phối hợp với người chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ cùng cấp lập kế hoạch công tác đảng, công tác chính trị trong xây dựng, huấn luyện, hoạt động của Dân quân tự vệ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện;
3. Mối quan hệ công tác
b) Quan hệ với người chỉ huy, chính ủy, chính trị viên cấp trên là quan hệ giữa cấp dưới và cấp trên;
d) Quan hệ với ban chỉ huy quân sự cấp xã, ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức theo phân cấp quản lý là quan hệ phục tùng sự chỉ đạo, chỉ huy, quản lý điều hành về công tác đảng, công tác chính trị;
e) Quan hệ với cơ quan, tổ chức, đơn vị đứng chân hoặc hoạt động trên địa bàn là quan hệ phối hợp, hiệp đồng công tác;
Chịu trách nhiệm trước người chỉ huy, chính trị viên đơn vị Dân quân tự vệ cùng cấp về nhiệm vụ được phân công; thay thế người chỉ huy khi được giao.
a) Tham mưu, đề xuất với người chỉ huy, chính trị viên đơn vị Dân quân tự vệ cùng cấp về kế hoạch, nội dung, biện pháp chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ được phân công;
3. Mối quan hệ công tác
b) Quan hệ với chính trị viên phó đơn vị Dân quân tự vệ cùng cấp là quan hệ phối hợp công tác.
1. Chức trách
2. Nhiệm vụ
3. Mối quan hệ công tác
b) Quan hệ với phó tiểu đoàn trưởng, phó hải đoàn trưởng, phó đại đội trưởng, phó hải đội trưởng là quan hệ phối hợp công tác; đối với cấp phó thuộc quyền quản lý là mối quan hệ cấp trên và cấp dưới;
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 và thay thế Thông tư số 79/2016/TT-BQP ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định mối quan hệ công tác của cán bộ ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn, ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở; chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của cán bộ ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương, ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn, ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ.
- Ban Bí thư TW Đảng (để b/c); | KT. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Thông tư 29/2020/TT-BQP quy định về mối quan hệ công tác của ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn và ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 29/2020/TT-BQP quy định về mối quan hệ công tác của ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn và ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 29/2020/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Phan Văn Giang |
Ngày ban hành | 2020-03-10 |
Ngày hiệu lực | 2020-07-01 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |