BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2020/TT-BQP | Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2020 |
Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng,
Thông tư này quy định việc lập kế hoạch, xây dựng, thẩm định, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan đến lập kế hoạch, xây dựng, thẩm định, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng.
1. Tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng (sau đây viết tắt là TCVN/QS) là tiêu chuẩn do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành theo thẩm quyền thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng.
3. Tiêu chuẩn cơ sở trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng (sau đây viết tắt là TCQS) là tiêu chuẩn do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, cục chuyên ngành ban hành theo thẩm quyền thuộc lĩnh vực quân sự, quốc phòng được giao quản lý.
5. Cơ quan Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là phòng, ban, trợ lý Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
1. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý, chất lượng đối với vũ khí trang bị, sản phẩm, hàng quốc phòng trong các trạng thái mua sắm nhập khẩu, sản xuất, sửa chữa, cải tiến và đang khai thác sử dụng; các hoạt động dịch vụ liên quan đến quân sự, quốc phòng.
3. Tuân thủ nguyên tắc làm việc đồng thuận trên cơ sở thảo luận công khai, dân chủ của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
5. Ưu tiên xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo nhóm các đối tượng tương đồng về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý.
7. Trường hợp viện dẫn tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài đối với các yêu cầu kỹ thuật, cơ quan soạn thảo phải đảm bảo có sẵn bản tiếng Việt của tài liệu viện dẫn và chịu trách nhiệm về nội dung, tính pháp lý của bản tiếng Việt.
1. Tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng bao gồm một hoặc kết hợp các loại sau:
b) Tiêu chuẩn thuật ngữ quy định tên gọi, định nghĩa, ký hiệu sử dụng trong các ngành, chuyên ngành trong Quân đội;
d) Tiêu chuẩn phương pháp quy định phương pháp lấy mẫu, phương pháp đo, phương pháp thử, phương pháp kiểm tra, phương pháp phân tích, phương pháp giám định các mức, chỉ tiêu, yêu cầu đối với vũ khí trang bị, sản phẩm, hàng quốc phòng, công trình quốc phòng;
e) Tiêu chuẩn toàn diện quy định yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, phương pháp kiểm tra và các yêu cầu về ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản vũ khí trang bị, sản phẩm, hàng quốc phòng;
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng gồm:
b) Căn cứ mục đích, yêu cầu quản lý cụ thể, các cơ quan, đơn vị đề nghị bổ sung loại quy chuẩn khác cho phù hợp với lĩnh vực quản lý chuyên ngành được phân công trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.
Căn cứ quy mô hoạt động, mục đích, yêu cầu quản lý cụ thể, các cơ quan, đơn vị quyết định bổ sung loại tiêu chuẩn khác bảo đảm phù hợp với yêu cầu quản lý của cơ quan, đơn vị mình.
1. Đối tượng xây dựng của TCVN/QS, gồm:
b) Thuật ngữ trong các ngành, chuyên ngành trong Quân đội;
d) Lĩnh vực, quá trình cụ thể trong hoạt động quân sự, quốc phòng.
a) Tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài;
c) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật sản phẩm quốc phòng được phê duyệt Dấu B theo quy định của Bộ Quốc phòng;
đ) Kết quả đánh giá, khảo nghiệm, kiểm tra, thử nghiệm, giám định.
Điều 7. Đối tượng, căn cứ xây dựng QCVN/BQP
a) Phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn dược, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc phòng không thuộc đối tượng bí mật quốc gia;
c) An toàn lao động đối với các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động chuyên sử dụng cho mục đích quốc phòng, đặc thù quân sự;
2. Căn cứ để xây dựng QCVN/BQP, gồm:
b) Tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng;
d) Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật;
Điều 8. Đối tượng, yêu cầu, căn cứ xây dựng TCQS
a) Các loại phụ tùng, bộ phận, chi tiết, vật tư và các sản phẩm khác để đảm bảo đồng bộ phục vụ cho quá trình sản xuất, sửa chữa, cải tiến vũ khí trang bị;
2. Yêu cầu:
b) Phải phù hợp với trình độ tiến bộ khoa học và công nghệ, đáp ứng yêu cầu quản lý, sản xuất, sửa chữa của đơn vị.
a) Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm, nhu cầu và khả năng thực tiễn của đơn vị; tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài tương ứng được khuyến khích sử dụng để xây dựng hoặc chấp nhận thành TCQS;
c) Tài liệu kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng của đối tượng xây dựng tiêu chuẩn.
1. Phạm vi áp dụng:
b) TCQS áp dụng bắt buộc trong phạm vi cấp ban hành;
d) Tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài được áp dụng tự nguyện; trường hợp cần thiết được áp dụng theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
a) Áp dụng trực tiếp: Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng trực tiếp mà không thông qua một văn bản, tài liệu trung gian khác;
3. Biện pháp áp dụng:
b) Đẩy mạnh các hoạt động đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
LẬP, PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TCVN/QS, QCVN/BQP, TCQS
1. Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan lập kế hoạch xây dựng TCVN/QS năm năm và hằng năm.
b) Kế hoạch hằng năm phải phù hợp với kế hoạch năm năm. Kế hoạch hằng năm, gồm; các nội dung xây mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ TCVN/QS.
a) Nội dung kế hoạch gồm: lĩnh vực, đối tượng xây dựng; loại tiêu chuẩn; số lượng tiêu chuẩn; thời gian thực hiện; nguồn kinh phí thực hiện. Nội dung kế hoạch năm năm theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Trên cơ sở định hướng phát triển của Bộ Quốc phòng, Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng lập kế hoạch xây dựng TCVN/QS năm năm, lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan; trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ kế hoạch xây dựng TCVN/QS năm năm, các cơ quan, đơn vị phải có văn bản tham gia ý kiến gửi về Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để tổng hợp hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo Tổng Tham mưu trưởng trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định;
Việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch xây dựng TCVN/QS năm năm thực hiện theo trình tự quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
a) Nội dung kế hoạch gồm: Tên tiêu chuẩn cần xây dựng; thời gian thực hiện; phương thức xây dựng (chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài; xây dựng mới; sửa đổi, bổ sung); dự toán chi và nguồn kinh phí thực hiện; đơn vị chủ trì xây dựng, đơn vị phối hợp. Nội dung kế hoạch xây dựng TCVN/QS hằng năm theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Trên cơ sở kế hoạch xây dựng TCVN/QS năm năm và hằng năm của các cơ quan, đơn vị, Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng lập kế hoạch xây dựng TCVN/QS hằng năm, lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan; trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan, đơn vị phải có văn bản tham gia ý kiến gửi về Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
d) Thực hiện kế hoạch hằng năm
đ) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
Điều 11. Lập, phê duyệt kế hoạch xây dựng QCVN/BQP năm năm và hằng năm
Các nội dung kế hoạch xây dựng QCVN/BQP thực hiện theo quy định tại các Phụ lục I và II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 12. Lập, phê duyệt kế hoạch xây dựng TCQS hằng năm
Nội dung kế hoạch xây dựng TCQS bao gồm: Tên tiêu chuẩn cần xây dựng; thời gian thực hiện; phương thức xây dựng (chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài; xây dựng mới; sửa đổi, bổ sung); dự toán chi và nguồn kinh phí thực hiện.
TRÌNH TỰ, XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH, BAN HÀNH TCVN/QS, QCVN/BQP, TCQS
1. Xây dựng TCVN/QS
Căn cứ kế hoạch xây dựng TCVN/QS hằng năm, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng TCVN/QS thành lập Ban Biên soạn. Thành phần Ban Biên soạn, gồm: Trưởng ban là Thủ trưởng cục chuyên ngành hoặc Thủ trưởng đơn vị quản lý có liên quan đến đối tượng, lĩnh vực xây dựng TCVN/QS khi được ủy quyền; thành viên Ban Biên soạn là cán bộ có chuyên môn sâu về đối tượng, lĩnh vực xây dựng TCWQS và cán bộ của các cơ quan, đơn vị liên quan;
Xây dựng đề cương TCVN/QS theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, báo cáo Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng xét duyệt thông qua;
Hoàn thiện TCVN/QS (kèm theo thuyết minh dự thảo và các tài liệu tham khảo), báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị gửi lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan trong Bộ Quốc phòng và các chuyên gia (nếu có) theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì thành lập Hội đồng nghiệm thu gồm: Chủ tịch Hội đồng là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng TCVN/QS hoặc Thủ trưởng đơn vị trực thuộc được ủy quyền. Thư ký Hội đồng là cán bộ của Cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng trực thuộc cơ quan, đơn vị chủ trì;
d) Ban Biên soạn giải trình, tiếp thu ý kiến của Hội đồng nghiệm thu, hoàn chỉnh TCVN/QS, lập hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Thông tư này gửi Cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng trực thuộc cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng thẩm tra về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ, kết quả thẩm tra được lập thành biên bản;
2. Thẩm định hồ sơ TCVN/QS
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ TCVN/QS. Thành phần Hội đồng thẩm định, gồm: Chủ tịch Hội đồng là Thủ trưởng Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng; Thư ký Hội đồng là cán bộ Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng; Thành viên tham dự Hội đồng gồm đại diện các cơ quan, đơn vị liên quan và các chuyên gia (nếu có).
Điều 18 Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật và Điều 4 Thông tư này.
Biên bản thẩm định của Hội đồng được gửi đến cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng TCVN/QS và các cơ quan, đơn vị liên quan;
c) Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng lập hồ sơ dự thảo Thông tư ban hành Tiêu chuẩn gửi Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng thẩm định; phối hợp với Ban Biên soạn, cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng TCVN/QS nghiên cứu, hoàn thiện hồ sơ TCVN/QS, báo cáo Tổng Tham mưu trưởng trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành theo quy định.
1. Căn cứ vào kế hoạch xây dựng TCVN/QS hằng năm, Cục Tiêu chuẩn- Đo lường-Chất lượng chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị xây dựng TCVN/QS lập kế hoạch, tổ chức thẩm định pháp chế kỹ thuật đối với các TCVN/QS có nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật được xây dựng dựa trên kết quả nghiên cứu, thử nghiệm, khảo nghiệm; đánh giá sự phù hợp đối với các mức chỉ tiêu kỹ thuật quan trọng, cơ bản với điều kiện thực tế để khẳng định tính khả thi, tiên tiến của TCVN/QS.
a) Xây dựng chương trình, lập hồ sơ thẩm định;
c) Tiến hành kiểm tra, thử nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật;
đ) Hoàn thiện hồ sơ thẩm định pháp chế kỹ thuật.
Hội đồng thành lập Tiểu ban kỹ thuật giúp Hội đồng.
4. Thời gian thực hiện thẩm định pháp chế kỹ thuật sau khi Ban Biên soạn xây dựng xong TCVN/QS và được nghiệm thu ở cấp cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng TCVN/QS.
Điều 15. Trình tự xây dựng, thẩm định, ban hành QCVN/BQP
Hồ sơ QCVN/BQP đề nghị thẩm định theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư này.
a) Trình tự thẩm định hồ sơ QCVN/BQP theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Thông tư này;
c) Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng thẩm tra hồ sơ QCVN/BQP, báo cáo Tổng Tham mưu trưởng trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng gửi Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định.
điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 10 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Điều 16. Trình tự xây dựng, ban hành TCQS
a) Căn cứ kế hoạch xây dựng TCQS hằng năm, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng TCQS thành lập Ban Biên soạn dự thảo TCQS;
Lập đề cương xây dựng TCQS báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng TCQS xét duyệt thông qua. Thành phần xét duyệt đề cương phải có đại diện Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng;
Sau khi hoàn thiện TCQS (kèm theo thuyết minh dự thảo và các tài liệu tham khảo), Ban Biên soạn báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng TCQS gửi lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan và các chuyên gia (nếu có);
Thành phần Hội đồng nghiệm thu, gồm: Chủ tịch Hội đồng là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng TCQS. Thư ký Hội đồng là cán bộ của Cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, cục chuyên ngành; Thành viên Hội đồng bao gồm đại diện Ban Biên soạn, đại diện Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng, cơ quan quản lý, cơ quan nghiên cứu, đơn vị sản xuất, sửa chữa, đơn vị sử dụng và các chuyên gia (nếu có);
2. Thẩm tra hồ sơ TCQS
3. Ban hành TCQS
HỒ SƠ, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY TCVN/QS, QCVN/BQP, TCQS
Điều 17. Trình bày, thể hiện nội dung TCVN/QS
a) Chữ viết tắt TCVN/QS, số hiệu, năm ban hành tiêu chuẩn, số hiệu, năm ban hành, được phân cách bằng dấu hai chấm (:) và được đặt sau chữ viết tắt TCVN/QS.
b) Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng quản lý và cấp số hiệu TCVN/QS.
Ví dụ: TCVN/QS 1960:2020 (ISO 15:2015) là ký hiệu tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng có số hiệu 1960 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tiêu chuẩn quốc tế ISO 15:2015 và được ban hành năm 2020.
Phần nằm ở hên bao gồm ký hiệu của tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều này;
Ví dụ: Ký hiệu TCVN/QS 1960:2020
3. Ký hiệu tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng thay thế bao gồm số hiệu của tiêu chuẩn được thay thế, năm ban hành tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng thay thế, được phân cách bằng dấu hai chấm (:) và được đặt sau ký hiệu TCVN/QS.
4. Trường hợp một số tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng thay thế nhiều tiêu chuẩn hoặc một phần của một tiêu chuẩn quốc gia khác trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng thì tiêu chuẩn quốc gia thay thế được mang số hiệu mới.
Ví dụ: SỬA ĐỔI 1: 2020 TCVN/QS 703:2008 là ký hiệu của bản sửa đổi lần thứ nhất của TCVN/QS 703:2008, được ban hành năm 2020.
Điều 18. Trình bày, thể hiện nội dung QCVN/BQP
a) Chữ viết tắt QCVN, số hiệu, năm ban hành quy chuẩn và chữ viết tắt BQP. Số hiệu, năm ban hành được phân cách bằng dấu hai chấm (:) và được đặt sau chữ viết tắt QCVN, chữ viết tắt BQP được đặt sau năm ban hành và được phân cách bằng dấu gạch chéo (/).
b) Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng quản lý và cấp số hiệu QCVN/BQP.
Điều 19. Trình bày, thể hiện nội dung TCQS
a) Chữ viết tắt TCQS, số hiệu, năm ban hành tiêu chuẩn và tên cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng tiêu chuẩn, số hiệu, năm ban hành được phân cách bằng dấu hai chấm (:) và đặt sau chữ viết tắt TCQS; tên cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng tiêu chuẩn được viết tắt theo quy định tại văn bản thành lập của cấp có thẩm quyền, đặt sau năm ban hành và phân cách bằng dấu gạch chéo (/).
b) Cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, cục chuyên ngành quản lý và cấp số hiệu TCQS.
Mục 2. HỒ SƠ TCVN/QS, QCVN/BQP, TCQS
1. Hồ sơ TCVN/QS, gồm:
b) Đề cương xây dựng TCVN/QS;
d) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến; bản sao ý kiến của các cơ quan, đơn vị đối với TCVN/QS;
e) Dự thảo TCVN/QS hoàn thiện sau nghiệm thu;
h) Văn bản thẩm tra của cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng của cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng TCVN/QS;
k) Biên bản thẩm định TCVN/QS của Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng; văn bản thẩm định của Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng;
m) Tờ trình ban hành Thông tư ban hành TCVN/QS;
2. Hồ sơ đề nghị thẩm định TCVN/QS thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều này.
4. Hồ sơ đề nghị bãi bỏ TCVN/QS bao gồm:
b) Văn bản đề nghị bãi bỏ TCVN/QS của cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng TCVN/QS kèm theo Bản thuyết minh (lý do, cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học);
5. Hồ sơ lưu TCVN/QS bao gồm các văn bản, tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều này. Hồ sơ TCVN/QS được lưu trữ tại Cục Tiêu chuẩn-Đo lường- Chất lượng và cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
1. Hồ sơ QCVN/BQP bao gồm:
b) Đề cương xây dựng QCVN/BQP;
d) Bản tổng hợp tiếp thu ý kiến; bản sao ý kiến của các cơ quan, đơn vị đối với QCVN/BQP;
e) Dự thảo QCVN/BQP hoàn thiện sau nghiệm thu;
h) Công văn đề nghị thẩm định của cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng QCVN/BQP.
k) Văn bản giải trình, tiếp thu các ý kiến thẩm định; dự thảo QCVN/BQP hoàn thiện sau giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;
m) Dự thảo Thông tư ban hành QCVN/BQP.
3. Hồ sơ trình duyệt ban hành QCVN/BQP thực hiện theo quy định tại các điểm i, k, l và m khoản 1 Điều này.
a) QCVN/BQP đề nghị bãi bỏ;
c) Ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan về việc bãi bỏ QCVN/BQP trong quá trình rà soát và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
a) Kế hoạch xây dựng TCQS được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Bản sao tài liệu làm căn cứ để xây dựng TCQS;
đ) Biên bản nghiệm thu TCQS của cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng;
g) Văn bản thẩm tra của cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng trực thuộc đơn vị chủ trì xây dựng.
2. Hồ sơ trình duyệt ban hành TCQS thực hiện theo quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này.
a) TCQS đề nghị bãi bỏ;
c) Ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan về việc bãi bỏ TCQS trong quá trình rà soát (nếu có);
đ) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
5. Cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, cục chuyên ngành ban hành TCQS có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ TCQS theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
RÀ SOÁT, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ, THÔNG BÁO TCVN/QS, QCVN/BQP, TCQS
1. Rà soát TCVN/QS:
b) Hằng năm, Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng lập danh mục TCVN/QS đến thời hạn phải rà soát, thông báo đến các cơ quan, đơn vị liên quan;
d) Kết quả rà soát TCVN/QS của cơ quan, đơn vị được lập thành các danh mục sau: Danh mục TCVN/QS còn hiệu lực; danh mục TCVN/QS sửa đổi, bổ sung, thay thế; danh mục TCVN/QS bãi bỏ;
2. Sửa đổi, bổ sung, thay thế TCVN/QS:
b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế TCVN/QS thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
Bãi bỏ TCVN/QS trên cơ sở kết quả rà soát TCVN/QS thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện như sau: Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng lập và gửi hồ sơ đề nghị bãi bỏ TCVN/QS theo quy định tại khoản 4 Điều 20 Thông tư này gửi về Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng thẩm định; báo cáo Tổng Tham mưu trưởng trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.
Rà soát đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ QCVN/BQP thực hiện theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.
1. Rà soát TCQS:
b) Hằng năm, cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, cục chuyên ngành có trách nhiệm lập danh mục TCQS đến thời hạn rà soát, thông báo đến các cơ quan, đơn vị liên quan;
d) Kết quả rà soát TCQS của cơ quan, đơn vị được lập thành các danh mục sau: Danh mục TCQS còn hiệu lực; danh mục TCQS sửa đổi, bổ sung, thay thế; danh mục TCQS bãi bỏ.
a) Sửa đổi, bổ sung, thay thế TCQS được đưa vào kế hoạch hằng năm theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;
3. Bãi bỏ TCQS:
a) Cơ quan, đơn vị lập và gửi hồ sơ đề nghị bãi bỏ TCQS theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Thông tư này gửi về cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, cục chuyên ngành để thẩm tra;
Điều 26. Thông báo, xuất bản và phát hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
a) Thông báo việc ban hành, bãi bỏ TCVN/QS, QCVN/BQP đến các cơ quan, đơn vị có liên quan bằng văn bản và đăng tải trên tạp chí quân sự, quốc phòng;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức phổ biến, hướng dẫn áp dụng TCVN/QS, QCVN/BQP và các tiêu chuẩn khác có liên quan;
2. Cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, cục chuyên ngành thực hiện:
b) Tổng hợp và thông báo TCQS ban hành đến Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
KINH PHÍ XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT
1. Kinh phí được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm của các cơ quan, đơn vị để chi cho hoạt động xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
3. Công tác quản lý, xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng là nhiệm vụ theo chức năng của các cơ quan, đơn vị. Trong phạm vi dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, căn cứ kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hằng năm, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm bố trí kinh phí để thực hiện việc lập kế hoạch, rà soát, chuyển đổi, xây dựng, thẩm định tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho phù hợp với tiến độ triển khai nhiệm vụ.
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thực hiện theo quy định của pháp luật về lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước của Nhà nước, Bộ Quốc phòng.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng. Chỉ đạo công tác xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành TCVN/QS, QCVN/BQP áp dụng trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng.
Điều 30. Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị lập kế hoạch xây dựng TCVN/QS, QCVN/BQP; chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ công tác xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; chủ trì tổ chức thẩm định dự thảo TCVN/QS, QCVN/BQP theo quy định.
4. Phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật trong xây dựng, ban hành, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng.
1. Xây dựng và triển khai áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để bảo đảm, duy trì chất lượng đối với các đối tượng quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Thông tư này;
3. Triển khai các hoạt động thông tin, tuyên truyền, phổ biến áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các hoạt động liên quan khác cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
1. Xây dựng, áp dụng, công bố sự phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho sản phẩm quốc phòng sản xuất, sửa chữa, cải tiến; dịch vụ liên quan đến quân sự, quốc phòng của đơn vị.
Điều 33. Cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng
2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị đề xuất kế hoạch xây dựng TCVN/QS, QCVN/BQP; lập, trình phê duyệt và hướng dẫn tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng TCQS.
4. Thẩm tra hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo các quy định tại Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 4 năm 2020 và thay thế Thông tư số 95/2008/TT-BQP ngày 27 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng; Thông tư số 282/2010/TT-BQP ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi một số điểm của Thông tư số 95/2008/TT-BQP ngày 27 tháng 6 năm 2008.
1. Tổng Tham mưu trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
- Bộ trưởng (để b/c); | KT. BỘ TRƯỞNG |
NỘI DUNG KẾ HOẠCH NĂM NĂM XÂY DỰNG TCVN/QS (QCVN/BQP)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2020/TT-BQP ngày 07 tháng 3 năm 2020 cua Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
KẾ HOẠCH NĂM NĂM
Xây dựng Tiêu chuẩn quốc gia (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng từ năm... đến ...
Căn cứ ………………………………………………………..
II. NỘI DUNG
TT | Chuyên ngành/Lĩnh Vực/Đối tượng TCVN/QS (QCVN/BQP) | Loại TCVN/QS (QCVN/BQP) | Số lượng TCVN/QS (QCVN/BQP) cần xây dựng | Kinh phí thực hiện | Đơn vị chủ trì | |||||||
Tổng Số | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 | Năm 5 | Tổng số | NSNN | Nguồn khác | ||||
1 | Chuyên ngành A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 | Đối tượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuyết minh nội dung:
- Xác định nhu cầu xây dựng TCVN/QS (QCVN/BQP) trong từng lĩnh vực;
- Dự kiến về khả năng đảm bảo nguồn kinh phí và kinh phí thực hiện;
III. THÀNH PHẦN
V. ………………………………………………………………………./.
NỘI DUNG KẾ HOẠCH HẰNG NĂM XÂY DỰNG TCVN/QS (QCVN/BQP)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2020/TT-BQP ngày 07 tháng 3 năm 2020 cua Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
KẾ HOẠCH
Xây dựng Tiêu chuẩn quốc gia (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng năm...
Căn cứ ………………………………………………..
II. NỘI DUNG
TT | Lĩnh Vực/Đối tượng TCVN/QS (QCVN/BQP) | Tên TCVN/QS (QCVN/BQP) | Phương thức xây dựng TCVN/QS (QCVN/BQP) | Cơ quan/Đơn vị chủ trì biên soạn | Thời gian thực hiện | Kinh phí dự kiến | Ghi chú | |||
Bắt đầu | Kết thúc | Tổng số | NSNN | Nguồn khác | ||||||
1 | Chuyên ngành... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 | Đối tượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuyết minh nội dung:
- Sự phù hợp với hệ thống tiêu chuẩn (quy chuẩn kỹ thuật) quốc gia hiện hành (không trùng lặp...);
- Dự kiến kế hoạch hướng dẫn, phổ biến áp dụng TCVN/QS (QCVN/BQP) được ban hành theo kế hoạch;
III. THÀNH PHẦN
V. ………………………………………………………………………………/.
NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG XÂY DỰNG TCVN/QS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2020/TT-BQP ngày 07 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
ĐỀ CƯƠNG
Xây dựng Tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng
2. Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn:
4. Trưởng Ban biên soạn: (ghi đầy đủ theo thứ tự cấp bậc, học hàm, học vị, họ tên, chức vụ, đơn vị)
6. Tình hình đối tượng tiêu chuẩn: (ngoài nước, trong nước, trong Quân đội, nhu cầu, tính cấp thiết...)
- Tiêu chuẩn đáp ứng những mục tiêu nào sau đây:
+ Chức năng công dụng chất lượng - Căn cứ □ có □ không + Yêu cầu hài hòa tiêu chuẩn (quốc tế và khu vực): □ có □ không - Những vấn đề sẽ xây dựng tiêu chuẩn (hoặc sửa đổi bổ sung):
- Bố cục, nội dung các phần chính của TCVN/QS dự kiến (bố cục theo loại tiêu chuẩn; ghi cụ thể các sườn chính của tiêu chuẩn): (nếu có, ghi rõ dự kiến nội dung cần khảo nghiệm, quy mô, địa điểm, thời gian khảo nghiệm) - Phương thức thực hiện:
Từ khóa: Thông tư 25/2020/TT-BQP, Thông tư số 25/2020/TT-BQP, Thông tư 25/2020/TT-BQP của Bộ Quốc phòng, Thông tư số 25/2020/TT-BQP của Bộ Quốc phòng, Thông tư 25 2020 TT BQP của Bộ Quốc phòng, 25/2020/TT-BQP File gốc của Thông tư 25/2020/TT-BQP quy định về xây dựng, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng do Bộ Quốc phòng ban hành đang được cập nhật. Thông tư 25/2020/TT-BQP quy định về xây dựng, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng do Bộ Quốc phòng ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |