BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 183/2019/TT-BQP | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2019 |
i hành án hình sự ngày 14 tháng 6 năm 2019;
ền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định về tổ chức bộ máy cơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội.
2. Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu.
1. Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng là Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng.
a) Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng;
c) Cán bộ thi hành án hình sự.
n dấu với tên gọi: “Bộ Quốc phòng - Cơ quan quản lý thi hành án hình sự”.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng
Điều 13 Luật Thi hành án hình sự.
ệm vụ hỗ trợ tư pháp trong Quân đội theo quy định của pháp luật.
1. Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu, gồm:
b) Cơ quan thi hành án hình sự Quân đoàn 3 là Phòng Điều tra hình sự Quân đoàn 3;
2. Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu, gồm:
b) Cán bộ thi hành án hình sự.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu
ình sự cấp quân khu thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 15 Luật Thi hành án hình sự. Phạm vi nhiệm vụ giữa các cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu được phân định như sau:
b) Cơ quan thi hành án hình sự Quân đoàn 3 tổ chức thi hành quyết định thi hành án của Tòa án quân sự về thi hành án tử hình, thi hành án phạt tù khi người bị kết án đang bị giam giữ tại trại tạm giam quân đoàn; quản lý người được tha tù trước thời hạn có điều kiện, thi hành án phạt tù đối với người bị kết án đang tại ngoại, thi hành án treo, án phạt cải tạo không giam giữ khi người bị kết án đang làm việc hoặc được giao cho các cơ quan, đơn vị thuộc quân đoàn quản lý;
h thi hành án hình sự của Tòa án quân sự trên địa bàn Thủ đô Hà Nội, trừ trường hợp thuộc nhiệm vụ của cơ quan thi hành án hình sự Quân đoàn 3.
ệm vụ hỗ trợ tư pháp thuộc quyền trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Điều 7. Tiêu chuẩn cán bộ thi hành án hình sự
2. Tốt nghiệp một trong các học viện: Cảnh sát nhân dân, An ninh nhân dân hoặc đại học Luật.
Điều 8. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu
a) Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Điều tra hình sự phụ trách công tác thi hành án hình sự được bổ nhiệm làm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng;
c) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Điều tra hình sự Quân đoàn 3 được bổ nhiệm làm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Quân đoàn 3;
2. Thẩm quyền
ức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu.
c Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu được miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
c hoặc thôi phục vụ tại ngũ;
y không thể hoàn thành nhiệm vụ.
c Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu bị cách chức khi bị kết tội bằng bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án quân sự hoặc bị kỷ luật bằng một trong các hình thức giáng chức, cách chức giáng cấp bậc quân hàm, tước quân hàm sĩ quan, tước danh hiệu quân nhân.
a) Tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu theo đề nghị của cấp ủy quân khu, Quân đoàn 3 và Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng;
tra viên Bộ Quốc phòng kèm theo hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu.
hị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu, đồng thời về việc đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan Điều tra hình sự các cấp.
a) Công văn đề nghị của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
c) Danh sách trích ngang cán bộ (DS84) do cơ quan Điều tra quân khu và tương đương lập, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan điều tra và Trưởng phòng cán bộ;
đ) Bản phô tô các quyết định bổ nhiệm, điều động cán bộ;
y thế Thông tư số 101/2012/TT-BQP ngày 28 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về cơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình sự và cơ quan, đơn vị được giao một số nhiệm vụ thi hành án hình sự trong Quân đội.
c cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
c cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này.
- Đ/c Bộ trưởng (để b/c);
- Các đồng chí lãnh đạo BQP(6);
- Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị;
- Các Tổng cục;
- Các Quân khu, Quân đoàn;
- Các Quân chủng, Binh chủng, Binh đoàn;
- Các BTL: Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Thủ đô Hà Nội;
- Tòa án quân sự trung ương;
- Viện kiểm sát quân sự trung ương;
- Cục Điều tra hình sự BQP;
- Cục Thi hành án BQP;
- Cục Quân lực/BTTM;
- Cục Bảo vệ an ninh Quân đội;
- Công báo Chính phủ, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Văn phòng BQP (NC, PC, CTTĐT/BQP);
- Lữ đoàn 144/BTTM;
- Lưu: VT, ĐTHS.Hg55.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Chiêm
File gốc của Thông tư 183/2019/TT-BQP quy định về tổ chức bộ máy cơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 183/2019/TT-BQP quy định về tổ chức bộ máy cơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 183/2019/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Lê Chiêm |
Ngày ban hành | 2019-12-04 |
Ngày hiệu lực | 2020-01-22 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |