BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2017/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2017 |
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông.
1. Danh mục chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông quy định tại Phụ lục 01.
3. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông là tập hợp các chỉ tiêu thống kê phản ánh tình hình và kết quả hoạt động chủ yếu của ngành Thông tin và Truyền thông; là cơ sở để xây dựng chế độ báo cáo thống kê của ngành Thông tin và Truyền thông.
a) Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm chủ trì việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung, tổng hợp và chuẩn hóa khái niệm, nội dung, phương pháp tính của các chỉ tiêu trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông đảm bảo phù hợp với Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và thông lệ quốc tế.
2. Trách nhiệm thu thập, tổng hợp và công bố thông tin các chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông:
b) Thủ trưởng các đơn vị có liên quan theo phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu được phân công trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông và cung cấp số liệu các chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông cho Vụ Kế hoạch - Tài chính để phối hợp phổ biến, công bố theo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ; Cổng Thông tin điện tử Bộ.
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, KHTC (250).
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2017/TT-BTTTT ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Mã số | Nhóm, tên chỉ tiêu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 01 |
1 | 0101 |
2 | 0102 |
3 | 0103 |
4 | 0104 |
5 | 0105 |
6 | 0106 |
| 02 |
7 | 0201 |
8 | 0202 |
9 | 0203 |
10 | 0204 |
11 | 0205 |
12 | 0206 |
13 | 0207 |
| 03 |
14 | 0301 |
15 | 0302 |
16 | 0303 |
17 | 0304 |
18 | 0305 |
19 | 0306 |
20 | 0307 |
| 04 |
21 | 0401 |
22 | 0402 |
23 | 0403 |
24 | 0404 |
| 05 |
25 | 0501 |
26 | 0502 |
27 | 0503 |
28 | 0504 |
| 06 |
29 | 0601 |
30 | 0602 |
31 | 0603 |
| 07 |
32 | 0701 |
33 | 0702 |
34 | 0703 |
35 | 0704 |
36 | 0705 |
37 | 0706 |
38 | 0707 |
39 | 0708 |
40 | 0709 |
41 | 0710 |
42 | 0711 |
43 | 0712 |
44 | 0713 |
| 08 |
45 | 0801 |
46 | 0802 |
47 | 0803 |
48 | 0804 |
49 | 0805 |
50 | 0806 |
51 | 0807 |
52 | 0808 |
53 | 0809 |
54 | 0810 |
55 | 0811 |
56 | 0812 |
57 | 0813 |
58 | 0814 |
59 | 0815 |
60 | 0816 |
61 | 0817 |
62 | 0818 |
63 | 0819 |
| 09 |
64 | 0901 |
65 | 0902 |
66 | 0903 |
67 | 0904 |
| 10 |
68 | 1001 |
69 | 1002 |
70 | 1003 | * Một số chỉ tiêu thống kê quốc gia ngành Thông tin và Truyền thông đã được quy định tại Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016. NỘI DUNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG 0101. Tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực bưu chính b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. d) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0102. Số doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực bưu chính b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. d) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0103. Số lao động trong lĩnh vực bưu chính b) Phân tổ chủ yếu: - Theo giới tính. d) Nguồn số liệu: Điều tra thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0104. Số điểm phục vụ bưu chính Điểm phục vụ bưu chính là nơi chấp nhận, phát bưu gửi (bao gồm bưu cục, ki ốt, đại lý, thùng thư công cộng và hình thức khác để chấp nhận, phát bưu gửi). c) Kỳ công bố: Năm. đ) Đơn vị thu thập số liệu: Vụ Bưu chính. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số điểm bưu điện - văn hóa xã. b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. d) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0106. Số dân phục vụ bình quân trên 01 điểm phục vụ bưu chính b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. d) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 02. Lĩnh vực viễn thông, Internet a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp ngân sách khác của các doanh nghiệp viễn thông phải nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. c) Kỳ công bố: Năm. đ) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Viễn thông. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng doanh nghiệp đang triển khai cung cấp dịch vụ viễn thông: Cố định; di động; dịch vụ Internet trong kỳ báo cáo. c) Kỳ công bố: Năm. đ) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Viễn thông. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số lao động làm việc toàn thời gian thuộc cả mạng lưới và dịch vụ tại các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông hoạt động tại Việt Nam. - Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; c) Kỳ công bố: Năm. đ) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Viễn thông. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ người dân được phục vụ trong vùng phủ sóng di động so với tổng số dân cả nước. - Theo công nghệ: 2G, 3G, 4G; c) Kỳ công bố: Năm. đ) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Viễn thông. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số lượng tên miền quốc gia Việt Nam và tên miền tiếng Việt đang duy trì sử dụng. Tên miền “.vn” bao gồm tên miền không dấu và tên miền tiếng Việt. Tên miền tiếng Việt là tên miền đa ngữ, trong đó các ký tự tạo nên tên miền là các ký tự được quy định trong bảng mã tiếng Việt, bảng mã tiếng Việt mở rộng theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 và dấu bao gồm tên miền tiếng Việt các cấp dưới tên miền “.vn”. - Theo khu vực: Bắc, Trung, Nam, nước ngoài; c) Kỳ công bố: Năm. đ) Đơn vị thu thập số liệu: Trung tâm Internet Việt Nam. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số địa chỉ Internet. Địa chỉ Internet là địa chỉ mạng của thiết bị, máy chủ bao gồm các thế hệ địa chỉ IPv4, IPv6 và các thế hệ địa chỉ mới tiếp theo. Số địa chỉ IPv6: Là tổng số địa chỉ IPv6. Địa chỉ IPv6 là địa chỉ giao thức Internet phiên bản 6 cấp cho quốc gia Việt Nam dưới sự quản lý của Bộ TTTT. c) Kỳ công bố: Năm. đ) Đơn vị thu thập số liệu: Trung tâm Internet Việt Nam. a) Khái niệm, phương pháp tính: Số lượng thành viên địa chỉ IP là tổng số tổ chức được cấp địa chỉ IP độc lập từ Trung tâm Internet Việt Nam. - Thành viên IPv4; c) Kỳ công bố: Năm. đ) Đơn vị thu thập số liệu: Trung tâm Internet Việt Nam. 0301. Số lượng phổ tần số vô tuyến điện được cấp phép cho thông tin di động công cộng b) Kỳ công bố: Năm. d) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Tần số vô tuyến điện. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số đài vô tuyến điện truyền hình được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để phát sóng truyền hình số mặt đất chuẩn DVB-T/T2. c) Kỳ công bố: Năm. đ) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Tần số vô tuyến điện. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số đài vô tuyến điện được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để phát sóng truyền hình tương tự mặt đất. c) Kỳ công bố: Năm. đ) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Tần số vô tuyến điện. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số đài vô tuyến điện được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để phát sóng phát thanh mặt đất. c) Kỳ công bố: Năm. đ) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Tần số vô tuyến điện. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số đài vô tuyến điện được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập hệ thống truyền thông không dây. c) Kỳ công bố: Năm. đ) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Tần số vô tuyến điện. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số đài vô tuyến điện được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện trong lĩnh vực hàng không, hàng hải, vệ tinh, khí tượng thủy văn, di động dùng riêng và các loại hình dịch vụ vô tuyến điện khác. c) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0307. Số lượng tần số vô tuyến điện đã đăng ký quốc tế b) Kỳ công bố: Năm. d) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Tần số vô tuyến điện. 0401. Tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ công nghệ thông tin b) Phân tổ chủ yếu: Theo lĩnh vực: - Phần mềm; - Dịch vụ công nghệ thông tin. d) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo, điều tra thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0402. Số doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ công nghệ thông tin b) Phân tổ chủ yếu: Theo lĩnh vực: - Phần mềm; - Dịch vụ công nghệ thông tin. d) Nguồn số liệu: Điều tra thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0403. Số lao động trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ công nghệ thông tin b) Phân tổ chủ yếu: - Theo trình độ đào tạo: Trên đại học, đại học - cao đẳng, trung cấp, THPT và trình độ khác; c) Kỳ công bố: Năm. đ) Đơn vị thu thập số liệu: Vụ Công nghệ thông tin. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số tiền thu được từ hoạt động sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ công nghệ thông tin trong kỳ báo cáo. - Phần cứng; - Nội dung số; c) Kỳ công bố: Năm. đ) Đơn vị thu thập số liệu: Vụ Công nghệ thông tin. 0501. Số đơn vị có trang thông tin điện tử b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. d) Nguồn số liệu: Điều tra thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0502. Số cơ quan nhà nước có cổng thông tin điện tử Cổng thông tin điện tử là điểm truy cập duy nhất của cơ quan trên môi trường mạng, liên kết, tích hợp các kênh thông tin, các dịch vụ và các ứng dụng mà qua đó người dùng có thể khai thác, sử dụng và cá nhân hóa việc hiển thị thông tin. c) Nguồn số liệu: Điều tra thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0503. Số dịch vụ công trực tuyến được cung cấp Dịch vụ công trực tuyến là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác do cơ quan nhà nước cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng. - Theo mức độ cung cấp: + Mức độ 2: Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. + Mức độ 4: Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng. c) Kỳ công bố: Năm. đ) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Tin học hóa. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số hồ sơ được xử lý qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trong tổng số lượng hồ sơ được xử lý. c) Nguồn số liệu: Điều tra thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 6. Lĩnh vực an toàn thông tin a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp ngân sách khác của các doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng phải nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. - Kinh doanh sản phẩm; c) Kỳ công bố: Năm. đ) Đơn vị thu thập số liệu: Cục An toàn thông tin. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép còn hiệu lực. - Kinh doanh sản phẩm; c) Kỳ công bố: Năm. đ) Đơn vị thu thập số liệu: Cục An toàn thông tin. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số tiền đã và sẽ thu được trong năm từ hoạt động liên quan đến kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng của các doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng trong kỳ báo cáo. - Kinh doanh sản phẩm; c) Kỳ công bố: Năm. đ) Đơn vị thu thập số liệu: Cục An toàn thông tin. 0701. Tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực xuất bản b) Kỳ công bố: Năm. d) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Xuất bản, In và Phát hành. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số các cơ quan, tổ chức thực hiện việc xuất bản và được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản theo quy định của pháp luật. c) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0703. Số lao động hoạt động trong lĩnh vực xuất bản b) Kỳ công bố: Năm. - Theo trình độ đào tạo: Trên đại học, đại học - cao đẳng, trung cấp, THPT và trình độ khác; d) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0704. Doanh thu lĩnh vực xuất bản b) Kỳ công bố: Năm. d) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Xuất bản, In và Phát hành. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số Văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài là số lượng Văn phòng đại diện được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép thành lập theo quy định của pháp luật. c) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0706. Số xuất bản phẩm in b) Phân tổ chủ yếu: Theo xuất bản phẩm; bản. d) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0707. Số xuất bản phẩm điện tử b) Kỳ công bố: Năm. d) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Xuất bản, In và Phát hành. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp ngân sách khác của các cơ sở in phải nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. c) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0709. Số cơ sở in b) Kỳ công bố: Năm. d) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Xuất bản, In và Phát hành. a) Khái niệm: Là tổng số tiền thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, đơn vị sự nghiệp công lập trực tiếp thực hiện đầy đủ hoặc từng công đoạn chế bản, in, gia công sau in. c) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0711. Tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm b) Kỳ công bố: Năm. d) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Xuất bản, In và Phát hành. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số cơ sở phát hành trong kỳ báo cáo. b) Kỳ công bố: Năm. d) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Xuất bản, In và Phát hành. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là toàn bộ số tiền thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm. c) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 8. Lĩnh vực báo chí, phát thanh truyền hình và thông tin điện tử a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp ngân sách khác của các cơ quan báo chí phải nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. c) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0802. Số cơ quan báo chí Cơ quan báo chí là cơ quan ngôn luận của các cơ quan, tổ chức được quy định tại Luật Báo chí; thực hiện một hoặc một số loại hình báo chí, có một hoặc một số ấn phẩm báo chí theo quy định của Luật Báo chí, được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép hoạt động báo chí. c) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0803. Số lao động trong các cơ quan báo chí b) Kỳ công bố: Năm. - Theo trình độ đào tạo: Trên đại học, đại học - cao đẳng, trung cấp, THPT và trình độ khác; d) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0804. Doanh thu từ báo in b) Phân tổ chủ yếu: Theo loại doanh thu: - Doanh thu từ quảng cáo: Là tổng số tiền thu từ hoạt động quảng cáo mà các cơ quan báo chí thu được trên các đầu báo (bao gồm của cả ấn phẩm chính và các ấn phẩm phụ) theo quy định của pháp luật. c) Kỳ công bố: Năm. đ) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Báo chí. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số tiền mà các cơ quan báo chí thu được theo quy định của pháp luật trên trang báo điện tử của mình. - Doanh thu từ truy cập, bản quyền xem các sản phẩm báo chí, trao đổi, mua bán bản quyền nội dung: Là tổng số tiền thu được từ truy cập, bán, trao đổi liên quan đến hoạt động báo chí điện tử theo quy định của pháp luật. - Doanh thu từ nguồn khác: Là tổng số tiền thu được từ các nguồn khác trong hoạt động báo chí (như thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ, thu từ tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước). d) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0806. Số báo in b) Kỳ công bố: Năm. d) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Báo chí. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số các cơ quan báo chí sử dụng chữ viết, hình ảnh, âm thanh, được truyền dẫn trên môi trường mạng; gồm báo điện tử và tạp chí điện tử, được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép. c) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0808. Mức thụ hưởng báo chí bình quân trong năm b) Kỳ công bố: Năm. d) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Báo chí. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là quỹ của các cơ quan báo chí được Nhà nước cấp hoặc trích từ các nguồn thu từ hoạt động quảng cáo, bán báo, tạp chí và thu khác để chi trả cho các tác giả có tác phẩm báo chí. c) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0810. Tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ truyền hình trả tiền b) Kỳ công bố: Năm. d) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số lượng các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép. c) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0812. Doanh thu của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ truyền hình trả tiền b) Kỳ công bố: Năm. d) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số thuê bao đăng ký sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền. c) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0814. Số đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền hình; các tổ chức hoạt động truyền hình b) Kỳ công bố: Năm. d) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng nhân sự (người lao động - biên chế; hợp đồng...) của các đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền hình, các tổ chức hoạt động truyền hình trên cả nước. c) Phân tổ: - Theo giới tính. đ) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số tiền thu được của các đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền hình, các tổ chức hoạt động truyền hình trong năm. c) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0817. Tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng b) Kỳ công bố: Năm. d) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng doanh nghiệp đã được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 Trên mạng và cấp giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng. - Trò chơi điện tử G1: Là trò chơi điện tử có sự tương tác giữa nhiều người chơi với nhau đồng thời thông qua hệ thống máy chủ trò chơi của doanh nghiệp. - Trò chơi điện tử G3: Là trò chơi điện tử có sự tương tác giữa nhiều người chơi với nhau nhưng không có sự tương tác giữa người chơi với hệ thống máy chủ trò chơi của doanh nghiệp. c) Kỳ công bố: Năm. d) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số tiền thu được từ các hoạt động cung cấp dịch vụ của các doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử trên mạng G1 trên mạng. c) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 09. Lĩnh vực thông tin đối ngoại a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số các báo bằng tiếng nước ngoài, các báo có chuyên trang xuất bản bằng tiếng nước ngoài được các cơ quan báo chí Việt Nam phát hành. c) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0902. Số kênh phát thanh, truyền hình đối ngoại b) Kỳ công bố: Năm. d) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Thông tin đối ngoại. a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số các cơ quan đại diện của một cơ quan thông tấn, báo chí Việt Nam đang hoạt động, thường trú ở nước ngoài. c) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 0904. Số phóng viên Việt Nam thường trú tại nước ngoài b) Kỳ công bố: Năm. d) Đơn vị thu thập số liệu: Cục Thông tin đối ngoại. 1001. Số đài truyền thanh cấp huyện b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. d) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 1002. Số đài truyền thanh cấp xã b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. d) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông. 1003. Số cụm thông tin cơ sở Cụm thông tin cơ sở là hệ thống các thiết bị thông tin nghe nhìn đặt tại các địa phương bao gồm các màn hình LED, tủ tra cứu thông tin điện tử, các cụm panô, áp phích, phục vụ công tác thông tin cơ sở. c) Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông.
Từ khóa: Thông tư 15/2017/TT-BTTTT, Thông tư số 15/2017/TT-BTTTT, Thông tư 15/2017/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, Thông tư số 15/2017/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, Thông tư 15 2017 TT BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, 15/2017/TT-BTTTT File gốc của Thông tư 15/2017/TT-BTTTT quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật. Thông tư 15/2017/TT-BTTTT quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |