BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2019/TT-BTP | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.
Thông tư này quy định về nguyên tắc ban hành chế độ báo cáo; thời gian chốt số liệu và thời hạn gửi báo cáo; hình thức báo cáo và phương thức gửi báo cáo; việc chỉnh lý, bổ sung nội dung, số liệu trong báo cáo; đề cương báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm, hằng năm và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.
1. Bảo đảm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ phục vụ hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành; làm cơ sở cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp thực hiện tốt chế độ báo cáo đối với Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội; làm cơ sở để Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chế độ báo cáo đối với Hội đồng nhân dân cùng cấp.
3. Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp phải phù hợp về thẩm quyền ban hành và đối tượng yêu cầu báo cáo, bảo đảm rõ ràng, thống nhất, đồng bộ, khả thi và không trùng lặp với chế độ báo cáo khác. Giảm tối đa yêu cầu về số lượng, tần suất báo cáo nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí, nhân lực trong thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.
5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, hình thức báo cáo bằng văn bản điện tử có chữ ký số, phương thức gửi báo cáo qua hệ thống phần mềm. Tăng cường công tác phối hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
1. Báo cáo định kỳ về kết quả công tác tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp gồm có báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và báo cáo kết quả công tác tư pháp hằng năm.
Điều 5. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ
Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 6. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ
2. Thời hạn Bộ Tư pháp gửi báo cáo định kỳ cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo.
1. Hình thức báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp được thể hiện bằng văn bản điện tử có chữ ký số.
a) Gửi qua Hệ thống văn bản và Điều hành;
c) Gửi qua Hệ thống thư điện tử;
Điều 8. Chỉnh lý, bổ sung báo cáo
2. Trường hợp tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung báo cáo, số liệu trong báo cáo và các biểu mẫu số liệu báo cáo kèm theo thì báo cáo, biểu mẫu đó không có giá trị báo cáo.
1. Tên báo cáo: “Báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp công tác 6 tháng cuối năm (năm thực hiện báo cáo)”.
a) Tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện công tác trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.
c) Đánh giá thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong triển khai nhiệm vụ.
đ) Báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm được sử dụng số liệu thống kê theo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp.
a) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
4. Cơ quan nhận báo cáo
5. Đề cương báo cáo
b) Đối với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm thực hiện theo đề cương tại Phụ lục số 02.
Điều 10. Báo cáo kết quả công tác tư pháp hằng năm
2. Nội dung báo cáo
b) Dự kiến phương hướng, nhiệm vụ công tác năm tiếp theo của kỳ báo cáo; giải pháp tổ chức thực hiện và các kiến nghị, đề xuất với cấp có thẩm quyền (nếu có).
3. Đối tượng thực hiện báo cáo
b) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Bộ Tư pháp, số 60, đường Trần Phú, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
a) Đối với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ báo cáo kết quả công tác tư pháp hằng năm thực hiện theo đề cương tại Phụ lục số 03.
6. Trên cơ sở những nhiệm vụ trọng tâm hằng năm, Bộ Tư pháp ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể báo cáo kết quả công tác tư pháp hằng năm.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020.
khoản 3 Điều 32 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
a) Công bố Danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp theo quy định, trong đó, thể hiện việc lồng ghép các báo cáo định kỳ của các lĩnh vực vào báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và hằng năm. Tổ chức rà soát thường xuyên các chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ để sửa đổi, bổ sung và công bố kịp thời Danh mục báo cáo khi có sự thay đổi.
c) Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tư pháp đảm bảo kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
| BỘ TRƯỞNG |
1
CƠ QUAN….2 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BC-…..3 | …….4, ngày …. tháng …. năm …. |
Kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp công tác 6 tháng cuối năm …….5
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ
2. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
4. Công tác giám định tư pháp, hộ tịch, lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước (đối với các Bộ liên quan)
6. Về xây dựng, củng cố tổ chức pháp chế
1. Đánh giá chung về những kết quả nổi bật.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM …….6 VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
2. Giải pháp chủ yếu thực hiện công tác tư pháp.
1
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…2 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BC-…….3 | ………4, ngày …. tháng …. năm …. |
Kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp công tác 6 tháng cuối năm ……5
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
- Kiểm tra, hướng dẫn về công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
1. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
3. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật
5. Quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
7. Công tác xây dựng Ngành; đào tạo, bồi dưỡng; nghiên cứu khoa học pháp lý
9. Quản lý nhà nước về công tác pháp chế
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
2. Những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.
6 VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
2. Giải pháp chủ yếu thực hiện công tác tư pháp.
1
CƠ QUAN…2 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./BC-……3 | ……..4, ngày …. tháng …. năm ….. |
Kết quả công tác tư pháp năm ….5 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm ….6
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ
2. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
4. Công tác giám định tư pháp, hộ tịch, lý lịch tư pháp, đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với các Bộ liên quan)
6. Về xây dựng, củng cố tổ chức pháp chế
1. Đánh giá khái quát những kết quả nổi bật
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM....7 VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
2. Giải pháp chủ yếu thực hiện công tác tư pháp.
1
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ...2 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./BC-….3 | …..4, ngày …. tháng …. năm …. |
Kết quả công tác tư pháp năm ….5 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm ….6
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
- Kiểm tra, hướng dẫn về công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
1. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
3. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật
5. Quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
7. Công tác xây dựng Ngành; đào tạo, bồi dưỡng; nghiên cứu khoa học pháp lý
9. Quản lý nhà nước về công tác pháp chế
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
2. Đánh giá khái quát những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.
7 VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
2. Giải pháp chủ yếu thực hiện công tác tư pháp.
1 Mẫu này áp dụng đối với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm.
2 Tên cơ quan lập báo cáo.
3 Chữ viết tắt của tên cơ quan lập báo cáo.
4 Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
5 Năm thực hiện báo cáo.
6 Năm thực hiện báo cáo.
1 Mẫu này áp dụng đối với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm.
2 Tên cơ quan lập báo cáo.
3 Chữ viết tắt của tên cơ quan lập báo cáo.
4 Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
5 Năm thực hiện báo cáo.
6 Năm thực hiện báo cáo.
1 Mẫu này áp dụng đối với bộ, ngành, cơ quan thuộc Chính phủ báo cáo kết quả công tác tư pháp hằng năm.
2 Tên cơ quan lập báo cáo.
3 Chữ viết tắt của tên cơ quan lập báo cáo.
4 Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
5 Năm thực hiện báo cáo.
6 Năm liền kề tiếp theo.
7 Năm liền kề tiếp theo.
1 Mẫu này áp dụng đối với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo kết quả công tác tư pháp hằng năm.
2 Tên cơ quan lập báo cáo.
3 Chữ viết tắt của tên cơ quan lập báo cáo.
4 Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
5 Năm thực hiện báo cáo.
6 Năm liền kề tiếp theo.
7 Năm liền kề tiếp theo.
File gốc của Thông tư 12/2019/TT-BTP quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp đang được cập nhật.
Thông tư 12/2019/TT-BTP quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Số hiệu | 12/2019/TT-BTP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Lê Thành Long |
Ngày ban hành | 2019-12-31 |
Ngày hiệu lực | 2020-02-15 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |