BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/2015/TT-BQP | Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015 |
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 106/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính;
Thông tư này quy định chế độ quản lý, tính hao mòn và chế độ báo cáo tài sản cố định (sau đây viết tắt là TSCĐ) là tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 106/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân.
Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau:
2. Đơn vị sự nghiệp công lập được thành lập theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chưa tự chủ tài chính.
CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. TSCĐ gồm: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
a) Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;
3. TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất mà đơn vị được cấp trên giao quản lý, sử dụng tài sản hoặc đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản như: Quyền sử dụng đất; phần mềm ứng dụng; quyền sở hữu trí tuệ theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ thỏa mãn đồng thời cả hai tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này.
1. Nhà, gồm:
b) Nhà ở, nhà công vụ;
d) Nhà kho, nhà xưởng;
e) Nhà câu lạc bộ, nhà văn hóa, nhà bảo tàng, nhà truyền thống, thư viện;
h) Trường học, giảng đường;
k) Bệnh viện, trạm xá, nhà an dưỡng, nhà điều dưỡng;
n) Nhà khác.
a) Kho chứa, bể chứa;
c) Bãi đỗ, sân phơi, sân chơi, sân chơi thể thao, sân vận động, bể bơi;
đ) Kè, đập, đê, cống, kênh, mương máng, bến cảng, ụ tàu;
g) Vật kiến trúc khác.
a) Phương tiện vận tải đường bộ, gồm: Xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện vận tải đường bộ khác;
c) Phương tiện vận tải đường không;
đ) Phương tiện vận tải khác.
5. Thiết bị truyền dẫn, gồm: Phương tiện truyền dẫn khí đốt, phương tiện truyền dẫn điện, phương tiện truyền dẫn nước, phương tiện truyền dẫn các loại khác.
7. Máy móc, thiết bị chuyên dùng.
9. Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm.
Điều 5. Phân loại tài sản cố định vô hình
2. Quyền tác giả;
4. Quyền đối với giống cây trồng;
6. TSCĐ vô hình khác.
1. Mỗi TSCĐ chỉ được hạch toán kế toán ở một cấp đơn vị.
3. Trong mọi trường hợp, hạch toán kế toán TSCĐ phải tôn trọng nguyên tắc đánh giá TSCĐ theo nguyên giá (giá thực tế hình thành TSCĐ), giá trị hao mòn và giá trị còn lại.
Điều 7. Đối tượng ghi sổ kế toán tài sản cố định
2. Một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được thì được xác định là một đối tượng ghi sổ kế toán TSCĐ.
4. Súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm thì từng con súc vật có giá trị từ 10.000.000 (mười triệu) đồng trở lên được xác định là một đối tượng ghi sổ kế toán TSCĐ.
Điều 8. Xác định nguyên giá tài sản cố định đối với tài sản có hồ sơ
1. Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá TSCĐ do mua sắm | = | Giá trị ghi trên hóa đơn | - | Các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá (nếu có) | + | Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử | - | Các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử | + | Các khoản thuế, phí, lệ phí (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) | + | Chi phí khác (nếu có) |
- Trường hợp tài sản đã đưa vào sử dụng (do đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng) nhưng chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán thì đơn vị thực hiện ghi sổ và hạch toán kế toán TSCĐ kể từ ngày có Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nguyên giá ghi sổ hạch toán kế toán là nguyên giá tạm tính. Nguyên giá tạm tính trong trường hợp này được lựa chọn theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu A-B;
- Khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán, đơn vị thực hiện điều chỉnh lại nguyên giá tạm tính trên sổ kế toán theo giá trị quyết toán được duyệt.
Nguyên giá TSCĐ được điều chuyển đến | = | Giá trị ghi trên Biên bản bàn giao tài sản điều chuyển | + | Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử | - | Các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử | + | Các khoản thuế, phí, lệ phí (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) | + | Chi phí khác (nếu có) |
a) Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất được xác định như sau:
Đối với đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất thì nguyên giá được xác định theo quy định của Chính phủ về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cộng (+) các khoản thuế, phí, lệ phí (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại);
c) Nguyên giá TSCĐ vô hình là phần mềm ứng dụng và các TSCĐ vô hình khác là toàn bộ các chi phí mà đơn vị đã chi ra để có được phần mềm ứng dụng và TSCĐ vô hình đó.
Điều 9. Xác định nguyên giá tài sản cố định đối với tài sản không có hồ sơ
a) Đối với Nhà, vật kiến trúc: Căn cứ vào quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành giá xây dựng mới nhà, vật kiến trúc trên địa bàn để xác định nguyên giá [đơn giá nhân (x) diện tích xây dựng];
c) Đối với TSCĐ được tặng, cho, xác lập sở hữu nhà nước nguyên giá được xác định như sau:
Nguyên giá TSCĐ được tặng, cho, xác lập sở hữu nhà nước | = | Giá trị của tài sản do cơ quan tài chính xác định | - | Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử | - | Các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử | + | Các khoản thuế, phí, lệ phí (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) | + | Chi phí khác (nếu có) |
2. TSCĐ đang sử dụng nhưng đã hết thời gian sử dụng theo quy định, việc xác định nguyên giá được quy định tại Khoản 1 Điều này với giá trị hao mòn bằng nguyên giá, giá trị còn lại bằng không.
1. Nguyên giá TSCĐ được thay đổi trong các trường hợp sau:
b) Thực hiện đầu tư nâng cấp TSCĐ theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) TSCĐ hình thành từ đầu tư xây dựng đã đưa vào quản lý, tính hao mòn nhưng chưa được phê duyệt quyết toán nay được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
Điều 11. Tính hao mòn tài sản cố định
a) Các loại TSCĐ không phải tính hao mòn, gồm: TSCĐ đang sử dụng được loại khỏi biên chế theo quyết định của cấp có thẩm quyền; TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất trữ hộ Nhà nước; TSCĐ là quyền sử dụng đất; TSCĐ đã tính hao mòn đủ nhưng vẫn còn sử dụng được; TSCĐ chưa tính hết hao mòn mà đã hư hỏng không tiếp tục sử dụng được;
c) Trường hợp bàn giao, chia tách, sáp nhập, giải thể cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc tổng kiểm kê đánh giá lại TSCĐ theo chủ trương của Nhà nước thì hao mòn TSCĐ được tính tại thời điểm có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Phương pháp tính hao mòn
Mức hao mòn hằng năm của từng TSCĐ | = | Nguyên giá của TSCĐ | x | Tỷ lệ tính hao mòn (% năm) |
Số hao mòn số TSCĐ tính đến năm (n) | = | Số hao mòn TSCĐ đã tính đến năm (n-1) | + | Số hao mòn TSCĐ tăng trong năm (n) | - | Số hao mòn TSCĐ giảm trong năm (n) |
c) Đối với TSCĐ đang quản lý đã tính hao mòn đủ và vượt quá thời gian sử dụng theo quy định nhưng vẫn còn sử dụng được mà nguyên giá tăng quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 10 Thông tư này thì đơn vị xác định lại nguyên giá; căn cứ nguyên giá xác định lại và tỷ lệ tính hao mòn quy định tại Thông tư này, đơn vị xác định mức hao mòn hằng năm của TSCĐ theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này kể từ năm nguyên giá tăng cho đến năm tính hao mòn đủ.
Điều 12. Tính giá trị còn lại tài sản cố định
Giá trị còn lại hằng năm của từng TSCĐ | = | Nguyên giá của TSCĐ | - | Giá trị hao mòn |
Điều 13. Quản lý tài sản cố định
2. TSCĐ đã tính hao mòn đủ theo thời gian sử dụng nhưng vẫn còn sử dụng được thì đơn vị vẫn phải tiếp tục quản lý theo quy định của pháp luật.
1. TSCĐ của đơn vị không tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ, góp vốn liên doanh, liên kết, thì đơn vị thực hiện tính hao mòn TSCĐ theo quy định tại Thông tư này; không trích khấu hao.
a) Đối với TSCĐ được sử dụng toàn bộ thời gian vào hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ, góp vốn liên doanh, liên kết, đơn vị thực hiện chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao theo quy định áp dụng cho doanh nghiệp. Trường hợp Thủ trưởng đơn vị được giao quản lý, sử dụng TSCĐ quyết định trích khấu hao theo tỷ lệ tương ứng quy định tại Thông tư này thì đơn vị đăng ký số khấu hao trong năm theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này, đồng gửi cơ quan quản lý thuế trực tiếp và Cục Tài chính Bộ Quốc phòng trước ngày 01 tháng 01 hàng năm để theo dõi, quản lý.
- Đơn vị tính toán, xác định tổng giá trị hao mòn trong năm của TSCĐ vừa sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ, góp vốn liên doanh, liên kết; vừa sử dụng vào hoạt động theo chức năng nhiệm vụ theo tỷ lệ hao mòn TSCĐ quy định tại Thông tư này;
- Đơn vị thực hiện phân bổ số khấu hao TSCĐ đã đăng ký để hạch toán kế toán vào chi phí cung ứng dịch vụ công, chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ cho phù hợp; thực hiện hạch toán kế toán hao mòn TSCĐ đối với số hao mòn đã đăng ký.
Đối với đơn vị dự toán: Số tiền trích khấu hao TSCĐ được đầu tư, mua sắm từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc ngân sách nhà nước, đơn vị nộp ngân sách quốc phòng. Số tiền trích khấu hao TSCĐ được đầu tư, mua sắm từ nguồn vốn huy động, đơn vị được sử dụng để hoàn trả gốc và lãi; số còn lại được bổ sung vào quỹ đơn vị;
Điều 15. Hạch toán kế toán tài sản cố định
2. Hàng năm, đơn vị được giao quản lý, sử dụng TSCĐ lập báo cáo theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo tài liệu quyết toán ngân sách năm trước của đơn vị gửi cấp trên trực tiếp đến Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) cùng thời hạn quyết toán ngân sách năm để tổng hợp, báo cáo.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Điều 16. Báo cáo kê khai tài sản cố định
2. Theo hệ thống tổ chức của Bộ Quốc phòng, các đơn vị thực hiện báo cáo kê khai và cập nhật thông tin kê khai vào cơ sở dữ liệu về TSCĐ của toàn bộ đơn vị cho đến Bộ Quốc phòng đối với những tài sản sau:
b) Xe ô tô;
3. Cơ quan tiếp nhận, quản lý báo cáo kê khai tài sản cố định
b) TSCĐ có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản, đơn vị được giao quản lý, sử dụng báo cáo kê khai với Cơ quan Tài chính cấp trên đến Cục Tài chính Bộ Quốc phòng.
a) Đôn đốc các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện báo cáo kê khai TSCĐ đúng thời gian quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc báo cáo kê khai TSCĐ đối với các đơn vị này;
c) Quản lý, lưu trữ kết quả báo cáo kê khai TSCĐ thuộc phạm vi quản lý;
Điều 17. Nội dung báo cáo kê khai tài sản cố định
a) Đối với nhà, đất thực hiện theo Mẫu số 06-BC/TSCĐ ban hành kèm theo Thông tư này; mỗi đơn vị lập riêng một báo cáo kê khai.
Trường hợp một khu đất có diện tích rộng, nhiều phân khu chức năng (khuôn viên) có giá đất khác nhau do một đơn vị được giao quản lý, sử dụng thì đơn vị đó tách diện tích ra từng khuôn viên đất để tính toán;
c) Đối với tài sản có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên /1 đơn vị tài sản thực hiện kê khai theo Mẫu số 08-BC/TSCĐ ban hành kèm theo Thông tư này; mỗi đơn vị lập một báo cáo kê khai.
Điều 18. Hình thức, trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai tài sản cố định
a) Báo cáo kê khai lần đầu: Áp dụng đối với các TSCĐ đã thực hiện kê khai, hạch toán kế toán theo quy định tại Thông tư số 74/2010/TT-BQP tại thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 7 năm 2010.
- TSCĐ đang quản lý, sử dụng tại thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 7 năm 2015 và TSCĐ tăng sau thời điểm kiểm kê 0 giờ ngày 01 tháng 7 năm 2015 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015 chưa thực hiện kê khai, hạch toán kế toán;
c) Báo cáo kê khai định kỳ: Được gửi kèm theo báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản quy định tại Mục 2 Chương III Thông tư này.
a) Đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản cố định
Rà soát, đối chiếu giữa số liệu kiểm kê với số liệu TSCĐ trên sổ kế toán đơn vị, phát hiện thừa (thiếu) TSCĐ và xác định rõ nguyên nhân; thống kê những TSCĐ có trong kết quả kiểm kê nhưng chưa xác định giá trị để hạch toán kế toán và những TSCĐ đưa vào sử dụng sau thời điểm kiểm kê 0 giờ ngày 01 tháng 7 năm 2015 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.
- Lập 05 bộ hồ sơ báo cáo kê khai đối với TSCĐ theo mẫu quy định tại Khoản 1 Điều 17 Thông tư này kèm theo bản sao các giấy tờ có liên quan đến tài sản phải kê khai, báo cáo, gồm: giấy tờ liên quan đến nhà, đất đang sử dụng; giấy đăng ký xe ô tô; biên bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng (tài sản có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản);
- Lưu trữ 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản tại cơ quan Tài chính đơn vị được giao quản lý, sử dụng TSCĐ để theo dõi, hạch toán kế toán.
- Tiếp nhận hồ sơ báo cáo kê khai tài sản của các đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản thuộc phạm vi quản lý;
- Gửi 01 bộ mẫu biểu tổng hợp kèm 03 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản lên cơ quan Tài chính cấp 2; 01 bộ mẫu biểu tổng hợp và 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai được lưu trữ tại đơn vị.
- Tiếp nhận hồ sơ báo cáo kê khai tài sản của đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản thuộc phạm vi quản lý;
- Gửi 01 bộ mẫu biểu tổng hợp cấp mình kèm theo 02 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản do đơn vị được giao quản lý, sử dụng đến Cục Tài chính Bộ Quốc phòng; 01 bộ mẫu biểu tổng hợp và 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai được lưu trữ tại đơn vị;
đ) Cục Tài chính Bộ Quốc phòng
- Lập 02 bộ mẫu biểu tổng hợp theo Mẫu số 10A-BC/TSCĐ, 10B-BC/TSCĐ, 10C-BC/TSCĐ ban hành kèm theo Thông tư này báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Lưu trữ 01 bộ mẫu biểu tổng hợp của Bộ Quốc phòng, 01 bộ mẫu tổng hợp của đơn vị trực thuộc Bộ, 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản.
a) Báo cáo tổng hợp hiện trạng sử dụng nhà, đất theo Mẫu số 09A-BC/TSCĐ, 09B-BC/TSCĐ, 09C-BC/TSCĐ ban hành kèm theo Thông tư này;
Điều 19. Thời hạn báo cáo kê khai tài sản cố định
a) Đối với TSCĐ đang quản lý, sử dụng tại thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 7 năm 2015 và TSCĐ tăng sau thời điểm kiểm kê 0 giờ ngày 01 tháng 7 năm 2015 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015 chưa thực hiện kê khai, hạch toán kế toán quy định tại Thông tư số 74/2010/TT-BQP, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản hoàn thành việc báo cáo kê khai gửi cơ quan Tài chính cùng cấp để hạch toán kế toán TSCĐ xong trước ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Thời hạn báo cáo kê khai định kỳ: Quy định cùng với thời hạn báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản tại Khoản 2 Điều 23 Thông tư này.
Điều 20. Nội dung báo cáo của đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản cố định
1. Tình hình quản lý, sử dụng TSCĐ của đơn vị trong kỳ.
Mẫu báo cáo tình hình quản lý, sử dụng TSCĐ theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có thay đổi nội dung báo cáo, Bộ Quốc phòng có văn bản hướng dẫn các đơn vị.
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.
Điều 22. Nội dung báo cáo của Bộ Quốc phòng
2. Thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.
4. Kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng tài sản nhà nước với Chính phủ.
1. Trình tự báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản cố định
2. Thời hạn báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản cố định
a) Đơn vị trực thuộc Bộ lập báo cáo gửi về Cục Tài chính trước ngày 28 tháng 2; thời hạn gửi báo cáo của các đơn vị cấp dưới do đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quy định, nhưng phải bảo đảm thời gian kiểm tra và tổng hợp báo cáo Cục Tài chính;
3. Báo cáo đột xuất tình hình quản lý, sử dụng TSCĐ theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
1. Căn cứ tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ quy định tại Thông tư này, đơn vị thực hiện rà soát, loại bỏ những TSCĐ không đủ tiêu chuẩn ra khỏi danh mục TSCĐ từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trên sổ kế toán của đơn vị (gồm: Nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại) để theo dõi, quản lý, sử dụng như công cụ, dụng cụ lâu bền. Hồ sơ báo cáo kê khai đối với những TSCĐ này tiếp tục được lưu giữ tại đơn vị theo quy định.
3. Đối với những TSCĐ có thay đổi về thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn giữa Thông tư này và Thông tư số 74/2010/TT-BQP thì thực hiện như sau:
b) Từ năm 2016 trở đi thực hiện như sau:
- Đối với những TSCĐ đang quản lý, sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015 chưa tính hao mòn đủ quy định tại Thông tư số 74/2010/TT-BQP mà được quy định kéo dài thời gian sử dụng giữa Thông tư này và Thông tư số 74/2010/TT-BQP, từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi thực hiện tính tỷ lệ hao mòn quy định tại Thông tư này cho đến khi tính hao mòn đủ nhưng chưa hết thời gian sử dụng thì đơn vị tiếp tục quản lý đến hết thời gian sử dụng và quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư này, không phải tính hao mòn trừ trường hợp nguyên giá tăng quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm d Khoản 1 Điều 10 Thông tư này;
2. Thông tư số 74/2010/TT-BQP ngày 09 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc hạch toán kế toán và chế độ báo cáo TSCĐ là tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
1. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm các Tổng cục, chỉ huy các cơ quan đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Kinh phí thực hiện chế độ quản lý, tính hao mòn, chế độ báo cáo TSCĐ và xây dựng, triển khai, nâng cấp phần mềm quản lý TSCĐ do ngân sách quốc phòng bảo đảm.
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC TÀI SẢN, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HAO MÒN CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
STT | Danh mục các loại tài sản | Thời gian sử dụng (năm) | Tỷ lệ tính hao mòn (% năm) |
I |
|
| |
Loại 1 |
|
| |
|
80 | 1,25 | |
|
80 | 1,25 | |
|
50 | 2 | |
|
25 | 4 | |
|
15 | 6,67 | |
Loại 2 |
|
| |
|
20 | 5 | |
|
20 | 5 | |
|
10 | 10 | |
|
10 | 10 | |
Loại 3 |
|
| |
1 |
|
| |
1.1 |
|
| |
a. |
|
| |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
b. |
|
| |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
c. |
|
| |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
1.2 |
10 | 10 | |
1.3 |
10 | 10 | |
2 |
10 | 10 | |
3 |
|
| |
|
10 | 10 | |
|
10 | 10 | |
|
10 | 10 | |
|
10 | 10 | |
|
10 | 10 | |
|
10 | 10 | |
|
10 | 10 | |
|
10 | 10 | |
|
10 | 10 | |
4 |
10 | 10 | |
5 |
10 | 10 | |
Loại 4 |
|
| |
|
5 | 20 | |
|
5 | 20 | |
|
5 | 20 | |
|
5 | 20 | |
|
5 | 20 | |
|
5 | 20 | |
|
8 | 12,5 | |
|
5 | 20 | |
|
5 | 20 | |
|
5 | 20 | |
|
5 | 20 | |
|
5 | 20 | |
|
5 | 20 | |
|
5 | 20 | |
|
5 | 20 | |
|
5 | 20 | |
|
5 | 20 | |
|
8 | 12,5 | |
|
8 | 12,5 | |
|
8 | 12,5 | |
|
8 | 12,5 | |
|
8 | 12,5 | |
|
8 | 12,5 | |
|
8 | 12,5 | |
|
5 | 20 | |
|
5 | 20 | |
|
5 | 20 | |
|
8 | 12,5 | |
Loại 5 |
5 | 20 | |
|
5 | 20 | |
|
5 | 20 | |
|
5 | 20 | |
|
5 | 20 | |
Loại 6 |
|
| |
|
8 | 12,5 | |
|
8 | 12,5 | |
|
8 | 12,5 | |
Loại 7 |
|
| |
|
10 | 10 | |
|
8 | 12,5 | |
|
8 | 12,5 | |
|
8 | 12,5 | |
|
8 | 12,5 | |
|
10 | 10 | |
|
10 | 10 | |
|
8 | 12,5 | |
|
12 | 8,33 | |
|
10 | 10 | |
|
10 | 10 | |
|
8 | 12,5 | |
|
10 | 10 | |
|
10 | 10 | |
|
8 | 12,5 | |
|
8 | 12,5 | |
|
8 | 12,5 | |
|
10 | 10 | |
Loại 8 |
|
| |
|
10 | 10 | |
|
10 | 10 | |
|
8 | 12,5 | |
|
10 | 10 | |
|
10 | 10 | |
|
8 | 12,5 | |
|
5 | 20 | |
|
10 | 10 | |
Loại 9 |
|
| |
|
8 | 12,5 | |
|
25 | 4 | |
|
8 | 12,5 | |
Loại 10 |
8 | 12,5 | |
II |
|
| |
Loại 1 |
|
| |
Loại 2 |
20 | 5 | |
Loại 3 |
20 | 5 | |
Loại 4 |
20 | 5 | |
Loại 5 |
10 | 10 | |
Loại 6 |
5 | 20 |
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ SỐ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THAM GIA VÀO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH DỊCH VỤ
Năm …………….
Đơn vị tính: đồng
STT | Tài sản | Nguyên giá | Số hao mòn/khấu hao (năm) | |||
Tỷ lệ (%) | Tổng số | Số khấu hao trong năm | Số hao mòn trong năm | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 6 + 7 | 6 | 7 |
A |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
| |
B |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
| |
| Tổng cộng (A+B) |
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký, họ tên)
…….., ngày……tháng…….năm…..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
BÁO CÁO TĂNG GIẢM TSCĐ
Năm: ………….
STT | - Nhóm tài sản cố định | Đơn vị tính | Số đầu năm | Tăng trong năm | Giảm trong năm | Số cuối năm | ||||
Số lượng | Thành tiền (đồng) | Số lượng | Thành tiền (đồng) | Số lượng | Thành tiền (đồng) | Số lượng | Thành tiền (đồng) | |||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký, họ tên)
…….., ngày……tháng…….năm…..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
ĐƠN VỊ:………………
----------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
………, ngày …… tháng …… năm …..
BÁO CÁO
Tình hình quản lý, sử dụng tài sản cố định
Năm ....
Thực hiện Thông tư số /2015/TT-BQP ngày .../.../2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chế độ quản lý, tính hao mòn và chế độ báo cáo tài sản cố định là tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TSCĐ NĂM ...
a) Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên
c) Nhiệm vụ trung tâm
a) Số liệu đến thời điểm 31/12/…..
c) Tồn tại
a) Thanh tra
c) Kiểm toán nhà nước, kiểm toán nội bộ
a) Công tác chỉ đạo
c) Công tác kiểm tra
1. Giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật về quản lý, sử dụng TSCĐ.
Ghi chú: Khi nộp báo cáo này, đơn vị gửi kèm theo Mẫu số 09A, 09B, 09C-BC/TSCĐ và Mẫu số 10A, 10B, 10C-BC/TSCĐ.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
BỘ QUỐC PHÒNG
Mẫu số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số:………T/TSCĐ
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Thời gian mua sắm: ngày……..tháng………năm……………
6. Nguyên giá:.......................................................................................... (nghìn đồng).
.........................................................................................................................................
Lý do:................................................................................................................................
9. Tăng (giảm) nguyên giá (lần 2):.................................................................... (nghìn đồng).
Thời gian hạch toán tăng (giảm) nguyên giá:........................................................................
……….., ngày.... tháng..... năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
BỘ QUỐC PHÒNG
Mẫu số 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
BÁO CÁO KÊ KHAI BỔ SUNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(ghi tên cơ quan nhận báo cáo kê khai) điều chỉnh báo cáo kê khai tài sản cố định do đơn vị quản lý, sử dụng như sau:
1. Báo cáo kê khai bổ sung những tài sản được tiếp nhận về quản lý, sử dụng tại đơn vị.
3. Đề nghị xóa sổ tài sản đã báo cáo kê khai do thanh lý, điều chuyển, bị thu hồi, tiêu hủy hoặc bán... (có bảng kê đính kèm).
5. Lý do khác.
Chúng tôi cam kết thông tin báo cáo kê khai trên đây là hoàn toàn chính xác với tình hình tài sản thực tế tại đơn vị, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
……….., ngày.... tháng..... năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
BỘ QUỐC PHÒNG
Mẫu số 06-BC/TSCĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
BÁO CÁO KÊ KHAI NHÀ, ĐẤT
I- Về đất:
b- Hiện trạng sử dụng: (làm nhà làm việc, làm cơ sở HĐ sự nghiệp, làm nhà ở, cho thuê, bỏ trống, bị lấn chiếm, sử dụng vào mục đích khác)................................................................................................................................................................ m2
II- Về nhà:
TÀI SẢN | CẤP HẠNG | SỐ TẦNG | NĂM SỬ DỤNG | DT XÂY DỰNG (M2) | TỔNG DT SÀN XÂY DỰNG (M2) | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (NGHÌN ĐỒNG) | HIỆN TRANG SỬ DỤNG (M2) | ||||||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | Nhà làm việc | Cơ sở HĐSN | Sử dụng khác | |||||||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Làm nhà ở | Cho thuê | Bỏ trống | Bị lấn chiếm | Khác | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày.... tháng..... năm…… |
BỘ QUỐC PHÒNG
Mẫu số 07-BC/TSCĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
BÁO CÁO KÊ KHAI XE Ô TÔ
TÀI SẢN | NHÃN HIỆU | NƯỚC SẢN XUẤT | BIỂN KIỂM SOÁT | SỐ CHỖ NGỒI/ TẢI TRỌNG | NĂM SẢN XUẤT | NĂM SỬ DỤNG | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (NGHÌN ĐỒNG) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (CHIẾC) | |||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | Đơn vị dự toán | Đơn vị sự nghiệp công lập | HĐ khác | |||||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Kinh doanh | Không KD | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày.... tháng..... năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
BỘ QUỐC PHÒNG
Mẫu số 08-BC/TSCĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN CÓ NGUYÊN GIÁ TỪ 500 TRIỆU ĐỒNG TRỞ LÊN
TÀI SẢN | KÝ HIỆU | NƯỚC SẢN XUẤT | NĂM SẢN XUẤT | NĂM SỬ DỤNG | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (NGHÌN ĐỒNG) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (CÁI, CHIẾC) | |||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | Đơn vị dự toán | Đơn vị sự nghiệp công lập | HĐ khác | |||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Kinh doanh | Không KD | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày.... tháng..... năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
BỘ QUỐC PHÒNG
Mẫu số 09A-BC/TSCĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……./…../……. đến ngày……./…../…….
Phần 1: Tổng hợp chung
ĐVT: | - Diện tích đất là m2;
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ……….., ngày.... tháng..... năm…… |
BỘ QUỐC PHÒNG
Mẫu số 09B-BC/TSCĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……./…../……. đến ngày……./…../…….
Phần 2: Chi tiết theo loại hình đơn vị
ĐVT: | - Diện tích đất là m2;
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ……….., ngày.... tháng..... năm…… |
BỘ QUỐC PHÒNG
Mẫu số 09C-BC/TSCĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……./…../……. đến ngày……./…../…….
Phần 3: Chi tiết theo từng đơn vị
ĐVT: | - Diện tích đất là m2;
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ……….., ngày.... tháng..... năm…… |
BỘ QUỐC PHÒNG
Mẫu số 10A-BC/TSCĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……./…../……. đến ngày……./…../…….
Phần 1: Tổng hợp chung
ĐVT: | - Diện tích đất là m2; - Nguyên giá là nghìn đồng. |
TÀI SẢN
SỐ ĐẦU KỲ
SỐ TĂNG TRONG KỲ
SỐ GIẢM TRONG KỲ
SỐ CUỐI KỲ
Số lượng
Diện tích
Nguyên giá
Số lượng
Diện tích
Nguyên giá
Số lượng
Diện tích
Nguyên giá
Số lượng
Diện tích
Nguyên giá
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Tổng cộng
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, họ tên)
……….., ngày.... tháng..... năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
BỘ QUỐC PHÒNG
Mẫu số 10B-BC/TSCĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……./…../……. đến ngày……./…../…….
Phần 2: Chi tiết theo loại hình đơn vị
ĐVT: Số lượng là cái, khuôn viên; Diện tích đất là m2; Diện tích nhà là m2; Nguyên giá là nghìn đồng.
TÀI SẢN | SỐ ĐẦU KỲ | SỐ TĂNG TRONG KỲ | SỐ GIẢM TRONG KỲ | SỐ CUỐI KỲ | ||||||||
Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, họ tên)
……….., ngày.... tháng..... năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
BỘ QUỐC PHÒNG
Mẫu số 10C-BC/TSCĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……./…../……. đến ngày……./…../…….
Phần 3: Chi tiết theo từng đơn vị
ĐVT: Số lượng là cái, khuôn viên; Diện tích đất là m2; Diện tích nhà là m2; Nguyên giá là nghìn đồng.
TÀI SẢN | MÃ ĐƠN VỊ | SỐ ĐẦU KỲ | SỐ TĂNG TRONG KỲ | SỐ GIẢM TRONG KỲ | SỐ CUỐI KỲ | ||||||||
Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, họ tên)
……….., ngày.... tháng..... năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
File gốc của Thông tư 120/2015/TT-BQP Quy định chế độ quản lý, tính hao mòn và chế độ báo cáo tài sản cố định là tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý tại đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng đang được cập nhật.