BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2019/TT-BNV | Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2019 |
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CÔNG TÁC NGÀNH NỘI VỤ
Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ,
1. Thông tư này quy định nguyên tắc, thẩm quyền, yêu cầu đối với việc ban hành chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ; hướng dẫn thành phần một số chế độ báo cáo công tác định kỳ; quy định trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ.
3. Các nội dung có liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ không quy định tại Thông tư này thì được thực hiện theo quy định liên quan tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2019/NĐ-CP).
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
Điều 3. Các loại chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ được cấp có thẩm quyền (quy định tại Điều 5 Thông tư này và Điều 6 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP) ban hành
2. Chế độ báo cáo công tác chuyên đề ngành Nội vụ là chế độ báo cáo được ban hành nhằm đáp ứng yêu cầu thông tin có tính chuyên sâu về một chủ đề thuộc lĩnh vực Nội vụ để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Bộ, ngành Nội vụ và phải thực hiện một hoặc nhiều lần trong một khoảng thời gian nhất định.
Điều 4. Nguyên tắc ban hành chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ
2. Nội dung chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ phải phù hợp với quy định tại các văn bản liên quan do các cơ quan và người có thẩm quyền ban hành.
4. Chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ phải phù hợp về thẩm quyền ban hành quy định tại Điều 5 Thông tư này và Điều 6 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP; đối tượng yêu cầu báo cáo, bảo đảm rõ ràng, thống nhất, đồng bộ, khả thi và không trùng lắp với chế độ báo cáo khác. Giảm tối đa yêu cầu về số lượng, tần suất báo cáo nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí, nhân lực trong thực hiện chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ.
6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ, hướng tới chuyển dần từ báo cáo bằng văn bản giấy sang báo cáo bằng văn bản điện tử. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện chế độ báo cáo và công tác phối hợp, chia sẻ thông tin báo cáo công tác ngành Nội vụ.
1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành chế độ báo cáo công tác định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ để yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện trong phạm vi cả nước.
Điều 6. Nội dung chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ
Điều 7 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
Yêu cầu chung về việc ban hành các chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
1. Yêu cầu đối với việc ban hành chế độ báo cáo công tác đột xuất ngành Nội vụ
b) Chế độ báo cáo công tác đột xuất ngành Nội vụ được ban hành phải bao gồm các thành phần nội dung tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
a) Chế độ báo cáo công tác chuyên đề ngành Nội vụ được ban hành tại văn bản quy phạm pháp luật hoặc bằng văn bản hành chính của cấp có thẩm quyền;
khoản 2 Điều 10 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
a) Chế độ báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ phải được ban hành tại văn bản quy phạm pháp luật của cấp có thẩm quyền;
khoản 2 Điều 11 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
Thời gian chốt số liệu trong chế độ báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ thực hiện theo các quy định tại Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
Thời hạn gửi báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ phải căn cứ vào các yêu cầu cụ thể về thông tin báo cáo, đối tượng báo cáo để quy định cho phù với quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
Điều 11. Chế độ báo cáo sơ kết công tác 6 tháng đầu năm
2. Nội dung yêu cầu báo cáo
b) Công tác tham mưu giúp lãnh đạo bộ, ngành, địa phương trong việc chỉ đạo, điều hành, phối hợp công tác giữa các đơn vị thuộc bộ, ngành và địa phương trong thực hiện công tác thuộc lĩnh vực Nội vụ.
d) Đánh giá thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong triển khai nhiệm vụ; chỉ ra ưu điểm, nhược điểm và phân tích nguyên nhân.
3. Đối tượng thực hiện báo cáo
b) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Bộ Nội vụ (địa chỉ số 08 đường Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội).
Báo cáo bằng văn bản điện tử có chữ ký số của người có thẩm quyền gửi Bộ Nội vụ theo địa chỉ trên Trục liên thông văn bản quốc gia.
Thực hiện 01 lần/01 năm.
8. Mẫu đề cương báo cáo
b) Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Thực hiện theo mẫu đề cương tại Phụ lục số 02.
1. Tên báo cáo: Kết quả công tác năm (năm thực hiện báo cáo), phương hướng nhiệm vụ năm (năm liền kề) ngành Nội vụ.
a) Thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
3. Đối tượng thực hiện báo cáo
b) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Bộ Nội vụ (địa chỉ số 08 đường Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội).
Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Thông tư này.
Thực hiện 01 lần/01 năm.
8. Mẫu đề cương báo cáo
b) Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Thực hiện theo mẫu đề cương tại Phụ lục số 04.
1. Đối với các chế độ báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ đang có hiệu lực thi hành theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
3. Các chế độ báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ ban hành sau khi Thông tư này có hiệu lực thì phải thực hiện đúng các nguyên tắc, yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và của Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2019 và thay thế Thông tư số 06/2016/TT-BNV ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ thông tin, báo cáo công tác ngành Nội vụ.
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức quán triệt, thực hiện nghiêm túc các chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật của cấp có thẩm quyền và quy định tại Thông tư này.
a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này; quản lý, lưu trữ chia sẻ thông tin báo cáo công tác ngành Nội vụ theo quy định. Trước ngày 25 tháng 12 hàng năm, tổng hợp tình hình thực hiện chế độ báo cáo quy định tại Điều 11 và Điều 12 Thông tư này để làm cơ sở để bình xét khen thưởng của ngành Nội vụ.
c) Tổng hợp, xây dựng Báo cáo sơ kết công tác 6 tháng đầu năm (trước ngày 25 tháng 6) và Báo cáo tổng kết công tác năm (trước ngày 25 tháng 12) của ngành Nội vụ gửi báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và gửi các bộ, ngành Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để cung cấp thông tin.
đ) Rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các chế độ báo cáo công tác định kỳ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ chưa phù hợp với nguyên tắc, yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và Thông tư này.
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c); | BỘ TRƯỞNG |
MẪU ĐỀ CƯƠNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ SƠ KẾT CÔNG TÁC 6 THÁNG ĐẦU NĂM ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Thông tư số: 08/2019/TT-BNV ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BC-tên ĐV | …….…….., ngày … tháng … năm ……….. |
BÁO CÁO
Kết quả công tác 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm (năm thực hiện báo cáo) ngành Nội vụ
Phần I
KẾT QUẢ CÔNG TÁC 6 THÁNG ĐẦU NĂM
1. Về công tác tổ chức bộ máy, quản lý biên chế
3. Về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
5. Về công tác quản lý nhà nước về thanh niên
II. LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
IV. ĐÁNH GIÁ
2. Tồn tại, hạn chế
Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM
(Nêu cụ thể trên từng lĩnh vực)
1. Giải pháp thực hiện.
- Bộ Nội vụ; | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
MẪU ĐỀ CƯƠNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ SƠ KẾT CÔNG TÁC 6 THÁNG ĐẦU NĂM ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số: 08/2019/TT-BNV ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BC-tên ĐV | …….…….., ngày … tháng … năm ……….. |
BÁO CÁO
Kết quả công tác 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm (năm thực hiện báo cáo) ngành Nội vụ
Phần I
KẾT QUẢ CÔNG TÁC 6 THÁNG ĐẦU NĂM, NĂM.
1. Về công tác tổ chức bộ máy, biên chế
3. Về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
5. Về công tác dân vận, dân chủ, bình đẳng giới và cán bộ nữ
7. Về quản lý hội và tổ chức phi chính phủ
III. LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
V. CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, GIẢI QUYẾT Ý KIẾN, KIẾN NGHỊ CỦA CỬ TRI LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC NỘI VỤ
1. Ưu điểm.
3. Nguyên nhân.
Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM
(Nêu cụ thể trên từng lĩnh vực)
1. Giải pháp thực hiện.
- Bộ Nội vụ; | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
MẪU ĐỀ CƯƠNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TỔNG KẾT CÔNG TÁC NĂM ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Thông tư số: 08/2019/TT-BNV ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BC-tên ĐV | …….…….., ngày … tháng … năm ……….. |
BÁO CÁO
Kết quả công tác năm (năm thực hiện báo cáo) và phương hướng, nhiệm vụ công tác năm (năm liền kề) ngành Nội vụ
Phần I
KẾT QUẢ CÔNG TÁC NĂM (NĂM THỰC HIỆN BÁO CÁO)
1. Về công tác tổ chức bộ máy, quản lý biên chế
3. Về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
5. Về công tác quản lý nhà nước về thanh niên
II. LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
IV. ĐÁNH GIÁ
2. Tồn tại, hạn chế
Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM (NĂM LIỀN KỀ)
(Nêu cụ thể trên từng lĩnh vực)
1. Giải pháp thực hiện.
- Bộ Nội vụ; | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
MẪU ĐỀ CƯƠNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TỔNG KẾT CÔNG TÁC NĂM ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số: 08/2019/TT-BNV ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BC-tên CQ | …….…….., ngày … tháng … năm ……….. |
BÁO CÁO
Kết quả công tác năm (năm thực hiện báo cáo) và phương hướng, nhiệm vụ công tác năm (năm liền kề) ngành Nội vụ
Phần I
KẾT QUẢ CÔNG TÁC NĂM (NĂM THỰC HIỆN BÁO CÁO)
1. Về công tác tổ chức bộ máy, biên chế, quản lý hội và tổ chức phi chính phủ
3. Về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
5. Về công tác dân vận, dân chủ, bình đẳng giới và cán bộ nữ
7. Về quản lý hội và tổ chức phi chính phủ
III. LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
V. CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, GIẢI QUYẾT Ý KIẾN, KIẾN NGHỊ CỦA CỬ TRI LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC NỘI VỤ
1. Ưu điểm.
3. Nguyên nhân.
Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM (NĂM LIỀN KỀ)
(Nêu cụ thể trên từng lĩnh vực)
1. Giải pháp thực hiện.
- Bộ Nội vụ; | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
File gốc của Thông tư 08/2019/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 08/2019/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Số hiệu | 08/2019/TT-BNV |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Lê Vĩnh Tân |
Ngày ban hành | 2019-06-10 |
Ngày hiệu lực | 2019-07-25 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |