BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2019/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2019 |
Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước;
Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Hướng dẫn về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
Thông tư này hướng dẫn về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
Thông tư này được áp dụng đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là các Bộ), các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Các Bộ căn cứ vào quy hoạch, chương trình, kế hoạch của Chính phủ; mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ, các văn bản hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và chương trình công tác của các Bộ để xây dựng kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại dài hạn, trung hạn, hằng năm, gồm các nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
2. Xây dựng và ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành hoạt động thông tin đối ngoại.
a) Triển khai các văn bản quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại;
c) Kỹ năng phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí;
đ) Tình hình hội nhập quốc tế của Việt Nam và của Bộ;
g) Phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức về nhân quyền; tuyên truyền thành tựu bảo đảm quyền con người của Việt Nam và của Bộ;
i) Phổ biến tình hình chính trị, sự thay đổi, điều chỉnh chính sách của các nước trong khu vực; kết quả công tác tuyên truyền, thông tin đối ngoại trong thời gian qua, phản hồi của dư luận quốc tế về quảng bá hình ảnh Việt Nam.
a) Thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
c) Quảng bá hình ảnh của đất nước, của Bộ;
đ) Tuyên truyền bảo vệ chủ quyền biển, đảo, biên giới lãnh thổ quốc gia;
Điều 4. Kinh phí hoạt động thông tin đối ngoại
Thông tin quảng bá hình ảnh của Bộ được cung cấp qua các phương thức sau đây:
2. Cổng thông tin điện tử của Bộ, các cơ quan chuyên môn thuộc Bộ, cơ quan, bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
4. Xuất bản phẩm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
6. Sản phẩm của các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông nước ngoài.
8. Các hoạt động tiếp xúc, hợp tác với các cơ quan báo chí nước ngoài.
10. Các phương thức hoạt động thông tin đối ngoại khác theo quy định của pháp luật.
1. Thông tin giải thích, làm rõ là những tư liệu, tài liệu, hồ sơ, lập luận nhằm giải thích, làm rõ, đấu tranh với các thông tin sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của Bộ.
3. Tư liệu, tài liệu, hồ sơ, lập luận giải thích, làm rõ gồm các nội dung chính sau:
b) Tác động của thông tin sai lệch đến uy tín, hình ảnh của Bộ, của đất nước;
d) Căn cứ pháp lý trong nước và quốc tế, kinh nghiệm, tiền lệ xử lý liên quan đến thông tin sai lệch;
4. Các Bộ chủ động triển khai các biện pháp thông tin, tuyên truyền để bảo vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh của Bộ thông qua các hình thức sau đây:
b) Cử đại diện lãnh đạo hoặc người phát ngôn tham dự giao ban báo chí do Ban Tuyên giáo Trung ương phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, Hội Nhà báo Việt Nam tổ chức; Hội nghị cung cấp thông tin cho báo chí định kỳ hằng tháng về công tác nhân quyền và thông tin đối ngoại do Bộ Thông tin và Truyền thông và Ban Chỉ đạo về Nhân quyền của Chính phủ tổ chức để cung cấp thông tin giải thích, làm rõ cho các cơ quan báo chí khi Bộ Thông tin và Truyền thông yêu cầu;
d) Cung cấp thông tin để các cơ quan thông tấn, báo chí giải thích, làm rõ đấu tranh với các thông tin sai lệch.
6. Thông tin có nội dung bí mật nhà nước phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
1. Hệ thống dữ liệu thông tin đối ngoại của các Bộ là hệ thống dữ liệu được số hóa bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, giới thiệu lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, cung cấp đến cộng đồng quốc tế và người Việt Nam ở trong và ngoài nước.
3. Hệ thống dữ liệu thông tin đối ngoại của các Bộ được tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thông tin đối ngoại.
Điều 8. Tuyên truyền về các sự kiện tổ chức tại nước ngoài
2. Kế hoạch tuyên truyền về sự kiện tổ chức ở nước ngoài gồm các nội dung chính:
b) Mục đích và nội dung hoạt động;
d) Yêu cầu và mức độ về thông tin tuyên truyền;
f) Các điều kiện đảm bảo.
4. Chậm nhất mười lăm (15) ngày sau khi kết thúc sự kiện ở nước ngoài, Bộ chủ trì có trách nhiệm báo cáo kết quả hoạt động gửi Bộ Ngoại giao, đồng gửi Bộ Thông tin và Truyền thông, để làm cơ sở tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Riêng đối với hoạt động tổ chức Ngày Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm tổng hợp, đánh giá và định kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ về công tác tổ chức và hiệu quả đạt được của các hoạt động Chương trình Ngày Việt Nam ở nước ngoài.
Các Bộ phối hợp, hỗ trợ các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông, phóng viên nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam tổ chức thực hiện các sản phẩm thông tin đối ngoại giới thiệu, quảng bá hình ảnh của Bộ và đất nước trên các phương tiện thông tin đại chúng ở trong nước và quốc tế.
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
1. Triển khai thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước về công tác thông tin đối ngoại theo chức năng, nhiệm vụ của Bộ, trách nhiệm của các Bộ theo quy định tại Chương III của Nghị định số 72/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại.
3. Cung cấp thông tin chính thức về Bộ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tới các cơ quan thông tấn, báo chí, cộng đồng quốc tế và người Việt Nam ở nước ngoài.
5. Sơ kết, tổng kết, đánh giá hoạt động thông tin đối ngoại theo phạm vi quản lý; định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hằng năm gửi và báo cáo tổng kết năm và kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại của năm tiếp theo về Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. (Mẫu kế hoạch và báo cáo quy định tại Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp đột xuất, khi Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản yêu cầu, các Bộ gửi báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, phục vụ công tác quản lý.
1. Các Bộ có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc hoặc phát sinh những điểm chưa phù hợp, đề nghị các Bộ phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, TTĐN. (250).
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 02/2019/TT-BTTTT ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/…….. | …………….., ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
Hoạt động thông tin đối ngoại năm………
1. Mục tiêu
II. NỘI DUNG
2. Phân công tổ chức, bố trí nhân sự phụ trách công tác thông tin đối ngoại
4. Xây dựng và triển khai các chương trình, đề án, dự án thông tin đối ngoại
a) Công tác theo dõi thông tin; phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí
c) Sản xuất xuất bản phẩm thông tin đối ngoại
đ) Hỗ trợ, hợp tác với báo chí nước ngoài để quảng bá Việt Nam
III. KINH PHÍ
- …………….; | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 02/2019/TT-BTTTT ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/…… | ……………., ngày ….. tháng …. năm 20….. |
Công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại năm……
1. Thuận lợi
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
2. Phân công tổ chức, bố trí nhân sự phụ trách công tác thông tin đối ngoại
4. Xây dựng và triển khai các chương trình, đề án, dự án thông tin đối ngoại
a) Công tác theo dõi thông tin; phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí
c) Sản xuất xuất bản phẩm thông tin đối ngoại
đ) Hỗ trợ, hợp tác với báo chí nước ngoài để quảng bá Việt Nam
6. Kinh phí
1. Ưu điểm
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM TỚI
- ………………; | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
File gốc của Thông tư 02/2019/TT-BTTTT hướng dẫn về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 02/2019/TT-BTTTT hướng dẫn về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | 02/2019/TT-BTTTT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành | 2019-03-08 |
Ngày hiệu lực | 2019-04-22 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |