BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2020/TB-LPQT | Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Điều 56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi văn bản Nghị định thư theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên (bản mềm kèm theo)./.
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Ngự
Tập 1: Văn bản Nghị định thư và Phụ lục 3, Phụ lục 4, Phụ lục 5 đính kèm Nghị định thư
NGHỊ ĐỊNH THƯ
PHÂN GIỚI CẮM MỐC BIÊN GIỚI TRÊN ĐẤT LIỀN GIỮA NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA
Căn cứ Hiệp ước hoạch định biên giới quốc gia giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa nhân dân Campuchia, ký ngày 27 tháng 12 năm 1985 (sau đây gọi là “Hiệp ước năm 1985”); Hiệp ước giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Campuchia bổ sung Hiệp ước hoạch định biên giới quốc gia năm 1985, ký ngày 10 tháng 10 năm 2005 (sau đây gọi là “Hiệp ước năm 2005”); Hiệp ước xác định giao điểm đường biên giới giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Vương quốc Campuchia và nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, ký ngày 26 tháng 8 năm 2008; và Hiệp ước bổ sung Hiệp ước hoạch định biên giới quốc gia năm 1985 và Hiệp ước bổ sung năm 2005 giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Campuchia, ký ngày 05 tháng 10 năm 2019 (sau đây gọi là “Hiệp ước bổ sung năm 2019”);
Tài liệu cơ sở của công tác phân giới cắm mốc biên giới
- Biên bản cuộc họp song phương của 09 cấp tương đương 199 biên bản, gồm có: (i) 05 Biên bản cuộc họp toàn thể Ủy ban liên hợp phân giới, cắm mốc biên giới đất liền; (ii) 35 Biên bản cuộc họp giữa hai Chủ tịch Ủy ban liên hợp phân giới cắm mốc biên giới trên đất liền; (iii) 07 Biên bản cuộc họp Tiểu ban kỹ thuật liên hợp phân giới, cắm mốc biên giới đất liền; (iv) 32 Biên bản cuộc họp Nhóm Chuyên gia kỹ thuật liên hợp phân giới cắm mốc biên giới đất liền; (v) 25 Biên bản cuộc họp Nhóm giám sát và điều phối dự án thành lập bộ bản đồ địa hình biên giới đất liền Việt Nam - Campuchia (CMG); (vi) 06 Biên bản cuộc họp Nhóm Chuyên gia liên hợp biên giới đất liền; (vii) 15 Biên bản cuộc họp Tổ Nội nghiệp rà soát chuyển vẽ đường biên giới; (viii) 56 Biên bản Nhóm Công tác đặc biệt biên giới đất liền; (ix) 18 Biên bản cuộc họp Tổ Chuyên gia GPS.
2. Điểm kết thúc của đường biên giới đất liền Việt Nam - Campuchia là vị trí cột mốc chính có số hiệu 314, được quy định tại khoản 2 Điều 1 Hiệp ước bổ sung năm 2019 và được mô tả chi tiết tại Phần II của Nghị định thư này. Điểm này cũng là điểm khởi đầu của đường biên giới trên biển giữa hai nước.
4. Hướng đi của đường biên giới, vị trí mốc chính, mốc phụ, cọc dấu biên giới và điểm đặc trưng được mô tả chi tiết tại Phần II của Nghị định thư này, được thể hiện trên bộ Bản đồ địa hình biên giới Việt Nam - Campuchia tỷ lệ 1/25.000 ký ngày 05 tháng 10 năm 2019 (sau đây gọi là “Bản đồ biên giới”) - Phụ lục 1 đính kèm Nghị định thư này.
1.1. Mốc biên giới gồm 3 loại là: mốc chính biên giới, mốc phụ biên giới và cọc dấu biên giới.
1.2.1. Mốc đơn là cột mốc biên giới, được cắm trên đường biên giới. Mặt mốc hướng về nước nào có ghi tên của nước đó bằng tiếng Việt hoặc tiếng Khmer tương ứng;
1.2.3. Mốc ba cùng số được tạo bởi ba cột mốc, cắm trên bờ sông, suối của hai Bên, nơi hợp lưu hoặc phân lưu của sông, suối biên giới với sông, suối nội địa. Cột mốc cắm trên lãnh thổ nước nào thì hai mặt mốc có ghi tên nước đó bằng tiếng Việt hoặc tiếng Khmer tương ứng.
2.1. Mốc chính biên giới và mốc phụ biên giới:
2.1.2. Số hiệu mốc phụ thể hiện bằng phân số, tử số là số thứ tự của mốc chính liền trước, mẫu số được đánh số theo thứ tự tăng dần của số tự nhiên, bắt đầu từ số 1; mốc phụ đôi cùng số được ghi thêm số (1) hoặc số (2) đằng sau mẫu số. Riêng mốc phụ ba cùng số được ghi thêm số (1), số (2) hoặc số (3) đằng sau mẫu số.
Đối với mốc đôi cùng số cắm tại điểm chuyển hướng từ trên bộ xuống sông, suối biên giới và từ sông, suối biên giới đi lên trên bộ sẽ có một cột mốc được cắm trên đường biên giới. Riêng mốc chính đôi số hiệu 216(1) và 216(2) được cắm trên đường biên giới. Các cột mốc đôi cắm trên đường biên giới có mặt mốc thiết kế như mốc đơn.
2.2. Đối với cọc dấu biên giới: Được đánh số theo thứ tự tăng dần của số tự nhiên, bắt đầu từ số 1 tại từng đoạn biên giới có cắm cọc dấu.
3.1. Mốc chính biên giới: Được làm bằng đá hoa cương, mặt mốc được khắc tên nước, số hiệu mốc, năm sản xuất mốc và có 03 loại như sau:
3.1.2. Mốc loại B và mốc loại C có cùng kích thước, nhỏ hơn mốc loại A. Mốc loại B được cắm ở vùng địa hình không bi ngập lụt vào mùa mưa. Mốc loại C được cắm ở vùng có địa hình bị ngập lụt trong mùa mưa, có phần đế mốc được xây cao.
3.3. Cọc dấu biên giới: Được làm bằng bê tông cốt thép, có kích cỡ nhỏ hơn mốc phụ, cắm trên đường biên giới. Riêng các cọc dấu có số hiệu lẻ được khắc thêm năm cắm cọc dấu trên mặt cọc dấu; các cọc dấu có số hiệu chẵn không khắc năm cắm cọc dấu trên mặt cọc dấu.
4.1. Mốc chính biên giới và mốc phụ biên giới được cắm tại các vị trí sau:
4.1.2. Nơi đường biên giới khó nhận biết trên thực địa;
4.1.4. Nơi gần đường biên giới có đông dân cư;
4.1.6. Nơi sông suối biên giới dễ thay đổi dòng chảy;
4.1.8. Điểm bắt đầu và cuối cùng của đoạn biên giới thẳng;
4.2. Cọc dấu biên giới được cắm trên đường biên giới tại các khu vực đường biên giới được điều chỉnh theo Hiệp ước bổ sung năm 2019 và một số khu vực cần thiết để làm rõ đường biên giới trên thực địa.
6. Vị trí của mỗi cột mốc biên giới được mô tả chi tiết tại Phần II của Nghị định thư này, đồng thời được thể hiện trên bộ Bản đồ biên giới. Tọa độ vuông góc, tọa độ địa lý và các thông tin khác của mỗi cột mốc chính biên giới và cột mốc phụ biên giới đều được ghi chi tiết trong Bảng đăng ký mốc giới - Phụ lục 2 và Bảng thành quả tọa độ độ cao mốc giới - Phụ lục 3 đính kèm Nghị định thư này.
7.1. Mốc chính biên giới:
- Mốc đôi: 31 vị trí tương ứng với 62 cột mốc;
7.2. Mốc phụ biên giới:
- Mốc đôi: 345 vị trí tương ứng với 690 cột mốc;
7.3. Cọc dấu biên giới: 221 cọc dấu.
Tọa độ, độ cao và khoảng cách liên quan đến cột mốc biên giới
2. Tọa độ vuông góc phẳng của mốc biên giới, điểm đặc trưng được tính toán từ tọa độ địa lý của mốc biên giới, điểm đặc trưng tương ứng thông qua phép chiếu UTM (WGS-84), múi chiếu 6°, kinh tuyến trục 105° kinh độ đông.
4. Số liệu tọa độ địa lý của cột mốc biên giới, cọc dấu biên giới và góc phương vị giữa các cột mốc biên giới liền kề, mốc đôi, mốc ba cùng số sử dụng trong mô tả với đơn vị là (độ, phút, giây), độ chính xác sau hàng đơn vị lấy đến 3 số lẻ (0,001”); số liệu độ cao, tọa độ vuông góc phẳng và khoảng cách sử dụng đơn vị là mét (m), độ chính xác sau hàng đơn vị lấy đến 2 số lẻ (0,01m).
6. Việc đo tọa độ và độ cao cọc dấu biên giới và điểm đặc trưng trên thực địa được thực hiện như đo mốc biên giới.
Sông, suối biên giới và cồn trên sông, suối biên giới
a. Đối với sông, suối biên giới tàu thuyền đi lại được, đường biên giới đi theo trung tuyến luồng hoặc trung tuyến luồng chính;
2. Hai Bên thống nhất kết quả của việc phân giới, cắm mốc trên thực địa để xác định sự quy thuộc của các cồn trên sông, suối biên giới. Số hiệu và sự quy thuộc các cồn, bãi trên sông, suối biên giới (nếu có) được đánh số theo từng đoạn sông, suối biên giới, lần lượt theo hướng đi của đường biên giới và được ghi nhận trong Bảng kê sự quy thuộc của các cồn trên sông suối biên giới - Phụ lục 4 đính kèm Nghị định thư và là một phần bộ phận cấu thành Nghị định thư.
3. Trường hợp sông hoặc suối biên giới đổi dòng đường biên giới vẫn giữ nguyên không thay đổi.
Bản đồ địa hình biên giới Việt Nam - Campuchia
1.1. 08 (tám) mảnh bản đồ có số hiệu 28, 33, 36, 50, 59, 62, 79, 82 không có đường biên giới, chỉ thể hiện lãnh thổ của một bên;
2. Bản đồ địa hình biên giới tỷ lệ 1/25.000 là một bộ phận cấu thành không thể tách rời của Nghi định thư này, sử dụng hệ tọa độ toàn cầu WGS-84, phép chiếu UTM, múi chiếu 6°, kinh tuyến trung ương 105 độ kinh Đông và chuẩn độ cao EGM2008, có phạm vi đo vẽ là 05km (năm ki-lô-mét) về mỗi bên tính từ đường biên giới.
3.1. Khi đường biên giới trùng với sông, suối, đối tượng hình tuyến một nét hoặc sông, suối hai nét nhưng có chiều rộng nhỏ hơn hoặc bằng 0,6mm trên bản đồ thì được thể hiện bằng cách vẽ so le hai bên đối tượng đó. Chiều dài đoạn so le từ 2 - 3 cm trên bản đồ.
3.3. Để thể hiện rõ ràng, chính xác vị trí mốc biên giới đối với các đoạn biên giới có vị trí mốc biên giới quá dày, hai bên thống nhất lập sơ đồ trích phóng đặt tại vị trí phù hợp trong từng mảnh của Bộ bản đồ này để thể hiện vị trí mốc biên giới và các đoạn biên giới liên quan.
Quy tắc mô tả đường biên giới và vị trí mốc biên giới
1. Việc mô tả hướng của đường biên giới và vị trí các mốc biên giới phải chính xác, đầy đủ và rõ ràng, đúng như kết quả phân giới, cắm mốc đã được hai Bên thống nhất và thể hiện trên bộ Bản đồ địa hình biên giới tỷ lệ 1/25.000.
3. Khi mô tả đường biên giới cần mô tả cột mốc biên giới. Thông tin các cột mốc chính và cột mốc phụ phải mô tả chi tiết, đầy đủ và chính xác, về hình dáng, loại hình mốc và vị trí địa lý (đỉnh núi, sống núi, yên ngựa, bờ sông, suối…), tọa độ địa lý và độ cao của cột mốc đó được đo trên thực địa bằng máy GPS 2 tần số; cọc dấu chỉ mô tả tọa độ địa lý và độ cao; đối với điểm đặc trưng chỉ mô tả tọa độ địa lý.
5. Địa danh thống nhất dùng trong mô tả là địa danh trên Bản đồ địa hình biên giới tỷ lệ 1/25.000. Đối với các địa danh mỗi bên có một tên gọi khác nhau thì trong lời văn mô tả bằng tiếng Việt, tên tiếng Việt được viết trước, tên tiếng Khmer được viết sau, đặt trong ngoặc đơn ( ) và ngược tại.
7. Đường biên giới đi theo sông suối phải mô tả cụ thể, chính xác hướng của đường biên giới xuôi hoặc ngược theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính, trung tuyến luồng hoặc trung tuyến luồng chính, của sông suối đó.
9. Khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ được nhắc đến trong Nghị định thư này là khoảng cách phẳng. Khi đường biên giới giữa hai mốc biên giới liền kề là đường thẳng, độ dài của đường biên giới được tính toán theo tọa độ mặt phẳng vuông góc của mốc biên giới liền kề; độ dài các đoạn biên giới giữa hai mốc liền kề khác được đo trên bản đồ biên giới, khoảng cách lấy đến 0,001km.
Bắc: Từ 348°45’ đến 11°15’
Đông Bắc: Từ 33°45’ đến 56°15’
Đông: Từ 78°45’ đến 101°15’
Đông Nam: Từ 123°45’ đến 146°15’
Nam: Từ 168°45’ đến 191°15’
Tây Nam: Từ 213°45’ đến 236°15’
Tây: Từ 258°45’ đến 281°15’
Tây Bắc: Từ 303°45’ đến 326°15’
HƯỚNG ĐI CỦA ĐƯỜNG BIÊN GIỚI VÀ VỊ TRÍ CỘT MỐC BIÊN GIỚI
Mô tả chi tiết về đường biên giới và mốc biên giới
Mốc giao điểm của đường biên giới ba nước Việt Nam - Campuchia - Lào là mốc đơn, có thiết kế đặc biệt gồm có ba mặt, có gắn quốc huy của ba nước, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°41’09,800” vĩ độ Bắc, 107°33’23,790” kinh độ Đông và có độ cao 1081,00m.
Mốc giới số 0/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°40’45,607” vĩ độ Bắc, 107°32’59,819” kinh độ Đông và có độ cao 897,12m.
Mốc giới số 0/2 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°40’23,137” vĩ độ Bắc, 107°32’59,477” kinh độ Đông và có độ cao 916,43m.
Mốc giới số 0/3 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°40’03,462” vĩ độ Bắc, 107°33’16,306” kinh độ Đông và có độ cao 920,38m.
Mốc giới số 0/4 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°39’35,421” vĩ độ Bắc, 107°33’00,202” kinh độ Đông và có độ cao 903,07m.
Mốc giới số 1 là mốc đơn, loại B, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°38’53,918” vĩ độ Bắc, 107°33’04,602” kinh độ Đông và có độ cao 902,46m.
Mốc giới số 1/1 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°38’43,432” vĩ độ Bắc, 107°32’56,616” kinh độ Đông và có độ cao 871,65m.
Mốc giới số 1/2 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°38’05,379” vĩ độ Bắc, 107°32’32,488” kinh độ Đông và có độ cao 784,54m.
Mốc giới số 1/3 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°38’03,762” vĩ độ Bắc, 107°32’15,405” kinh độ Đông và có độ cao 804,92m.
Mốc giới số 1/4 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°37’33,536” vĩ độ Bắc, 107°32’29,020” kinh độ Đông và có độ cao 834,92m.
Mốc giới số 2 là mốc đơn, loại B, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°37’12,318” vĩ độ Bắc, 107°32’16,807” kinh độ Đông và có độ cao 905,96m.
Mốc giới số 2/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°37’00,840” vĩ độ Bắc, 107°32’37,604” kinh độ Đông và có độ cao 916,87m.
Mốc giới số 2/2 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°36’40,571” vĩ độ Bắc, 107°32’41,764” kinh độ Đông và có độ cao 935,27m.
Mốc giới số 2/3 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°36’18,836” vĩ độ Bắc, 107°32’23,698” kinh độ Đông và có độ cao 894,09m.
Mốc giới số 2/4 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°36’05,097” vĩ độ Bắc, 107°32’09,210” kinh độ Đông và có độ cao 917,57m.
Mốc giới số 2/5 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°35’55,923” vĩ độ Bắc, 107°31’31,930” kinh độ Đông và có độ cao 922,42m.
Mốc giới số 2/6 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°35’33,092” vĩ độ Bắc, 107°31’19,254” kinh độ Đông và có độ cao 780,40m.
Mốc giới số 3 là mốc đơn, loại B, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°35’07,179” vĩ độ Bắc, 107°30’58,859” kinh độ Đông và có độ cao 787,98m.
Mốc giới số 3/1 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°34’52,460” vĩ độ Bắc, 107°31’17,441” kinh độ Đông và có độ cao 802,60m.
Mốc giới số 3/2 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°34’20,748” vĩ độ Bắc, 107°31’19,552” kinh độ Đông và có độ cao 743,57m.
Mốc giới số 3/3 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°33’56,664” vĩ độ Bắc, 107°31’21,707” kinh độ Đông và có độ cao 753,69m.
Mốc giới số 3/4 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°33’38,737” vĩ độ Bắc, 107°31’27,242” kinh độ Đông và có độ cao 751,25m.
Mốc giới số 3/5 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°33’11,215” vĩ độ Bắc, 107°31’53,927” kinh độ Đông và có độ cao 687,54m.
Mốc giới số 3/6 là mốc phụ đơn, cắm trên yên ngựa, tại điểm có tọa độ địa lý 14°32’43,968” vĩ độ Bắc, 107°31’45,238” kinh độ Đông và có độ cao 635,46m.
Mốc giới số 4 là mốc đơn, loại B, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°32’12,680” vĩ độ Bắc, 107°31’38,343” kinh độ Đông và có độ cao 650,17m.
Mốc giới số 4/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°31’54,098” vĩ độ Bắc, 107°31’24,314” kinh độ Đông và có độ cao 669,51m.
Mốc giới số 4/2 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°31’13,127” vĩ độ Bắc, 107°31’17,347” kinh độ Đông và có độ cao 656,28m.
Mốc giới số 4/3 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°31’05,569” vĩ độ Bắc, 107°31’07,938” kinh độ Đông và có độ cao 679,43m.
Mốc giới số 4/4 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°30’43,324” vĩ độ Bắc, 107°30’53,388” kinh độ Đông và có độ cao 688,26m.
Mốc giới số 5 là mốc đơn, loại B, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°30’31,736” vĩ độ Bắc, 107°30’24,236” kinh độ Đông và có độ cao 703,99m.
Mốc giới số 5/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°29’51,894” vĩ độ Bắc, 107°30’44,547” kinh độ Đông và có độ cao 702,38m.
Mốc giới số 5/2 là mốc phụ đơn, cắm trên yên ngựa, tại điểm có tọa độ địa lý 14°29’31,010” vĩ độ Bắc, 107°30’30,822” kinh độ Đông và có độ cao 654,52m.
Mốc giới số 6 là mốc đơn, loại B, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°28’53,025” vĩ độ Bắc, 107°30’12,498” kinh độ Đông và có độ cao 1020,65m.
Mốc giới số 6/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°28’31,325” vĩ độ Bắc, 107°30’10,687” kinh độ Đông và có độ cao 933,91m.
Mốc giới số 6/2 là mốc phụ đơn, cắm trên yên ngựa, tại điểm có tọa độ địa lý 14°27’46,880” vĩ độ Bắc, 107°30’03,951” kinh độ Đông và có độ cao 670,77m.
Mốc giới số 6/3 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°27’28,712” vĩ độ Bắc, 107°30’13,281” kinh độ Đông và có độ cao 855,18m.
Mốc giới số 6/4 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°26’52,517” vĩ độ Bắc, 107°29’58,232” kinh độ Đông và có độ cao 829,87m.
Mốc giới số 6/5 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°26’07,907” vĩ độ Bắc, 107°29’46,393” kinh độ Đông và có độ cao 806,83m.
Mốc giới số 6/6 là mốc phụ đơn, cắm trên yên ngựa, tại điểm có tọa độ địa lý 14°25’34,164” vĩ độ Bắc, 107°29’23,761” kinh độ Đông và có độ cao 934,23m.
Mốc giới số 6/7 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°24’57,273” vĩ độ Bắc, 107°29’19,635” kinh độ Đông và có độ cao 875,87m.
Mốc giới số 6/8 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°24’21,401” vĩ độ Bắc, 107°29’15,365” kinh độ Đông và có độ cao 940,96m.
Mốc giới số 7 là mốc đơn, loại B, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°24’14,281” vĩ độ Bắc, 107°28’48,415” kinh độ Đông và có độ cao 964,25m.
Mốc giới số 7/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°24’20,050” vĩ độ Bắc, 107°28’33,428” kinh độ Đông và có độ cao 925,06m.
Mốc giới số 7/2 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°24’29,782” vĩ độ Bắc, 107°28’17,088” kinh độ Đông và có độ cao 901,52m.
Mốc giới số 7/3 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°24’16,854” vĩ độ Bắc, 107°27’59,551” kinh độ Đông và có độ cao 830,63m.
Mốc giới số 7/4 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°24’22,761” vĩ độ Bắc, 107°27’36,466” kinh độ Đông và có độ cao 807,38m.
Mốc giới số 8 là mốc đơn, loại B, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°24’49,422” vĩ độ Bắc, 107°27’27,704” kinh độ Đông và có độ cao 846,79m.
Mốc giới số 8/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°25’11,934” vĩ độ Bắc, 107°27’26,260” kinh độ Đông và có độ cao 792,66m.
Mốc giới số 9 là mốc đơn, loại B, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°25’34,029” vĩ độ Bắc, 107°26’54,248” kinh độ Đông và có độ cao 923,15m.
Mốc giới số 9/1 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°25’17,498” vĩ độ Bắc, 107°26’26,514” kinh độ Đông và có độ cao 818,07m.
Mốc giới số 10 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 10(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 14°24’57,090” vĩ độ Bắc, 107°26’01,196” kinh độ Đông và có độ cao 605,67m; cột mốc số 10(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 14°24’57,566” vĩ độ Bắc, 107°25’56,326” kinh độ Đông và có độ cao 610,23m, cách vị trí mốc giới số 10 là 25,98m.
Mốc giới số 10/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 10/1(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 14°24’19,865” vĩ độ Bắc, 107°25°27,337” kinh độ Đông và có độ cao 614,68m, cách vị trí mốc giới số 10/1 là 18,67m; cột mốc số 10/1(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 14°24’19,808” vĩ độ Bắc, 107°25’28,864” kinh độ Đông và có độ cao 614,90m, cách vị trí mốc giới số 10/1 là 27,14m.
Mốc giới số 10/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 10/2(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 14°23’58,810” vĩ độ Bắc, 107°25’40,203” kinh độ Đông và có độ cao 638,04m, cách vị trí mốc giới số 10/2 là 18,13m; cột mốc số 10/2(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 14°23’59,711” vĩ độ Bắc, 107°25’41,087”kinh độ Đông và có độ cao 630,05m, cách vị trí mốc giới số 10/2 là 20,21m.
Mốc giới số 10/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 10/3(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 14°23’31,216” vĩ độ Bắc, 107°25’48,324” kinh độ Đông và có độ cao 660,12m, cách vị trí mốc giới số 10/3 là 19,70m; cột mốc số 10/3(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 14°23’30,750” vĩ độ Bắc 107°25’50,055” kinh độ Đông và có độ cao 679,57m, cách vị trí mốc giới số 10/3 là 34,12m.
Mốc giới số 11 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 11(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 14°22’59,897” vĩ độ Bắc, 107°25’56,662” kinh độ Đông và có độ cao 695,53m, cách vị trí mốc giới số 11 là 20,51m; cột mốc số 11(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 14°22’58,456” vĩ độ Bắc, 107°25’57,347” kinh độ Đông và có độ cao 709,90m.
Mốc giới số 11/1 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°22’51,700” vĩ độ Bắc, 107°26’00,222” kinh độ Đông và có độ cao 798,17m.
Mốc giới số 11/2 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°22’37,089” vĩ độ Bắc, 107°25’41,011” kinh độ Đông và có độ cao 825,91m.
Mốc giới số 11/3 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°22’13,632” vĩ độ Bắc, 107°25’17,410” kinh độ Đông và có độ cao 897,51m.
Mốc giới số 11/4 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°21’47,299” vĩ độ Bắc, 107°24’57,753” kinh độ Đông và có độ cao 1206,22m.
Mốc giới số 12 là mốc đơn, loại B, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°21’49,350” vĩ độ Bắc, 107°24’30,347” kinh độ Đông và có độ cao 1389,46m.
Mốc giới số 12/1 là mốc phụ đơn, cắm trên yên ngựa, tại điểm có tọa độ địa lý 14°21’09,242” vĩ độ Bắc, 107°24’31,759” kinh độ Đông và có độ cao 1256,57m.
Mốc giới số 12/2 là mốc phụ đơn, cắm trên yên ngựa, tại điểm có tọa độ địa lý 14°20’39,999” vĩ độ Bắc, 107°24’16,824” kinh độ Đông và có độ cao 1183,12m.
Mốc giới số 12/3 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°19’44,947” vĩ độ Bắc, 107°23’46,421” kinh độ Đông và có độ cao 1093,67m.
Mốc giới số 12/4 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°19’29,533” vĩ độ Bắc, 107°23’26,392” kinh độ Đông và có độ cao 1088,99m.
Mốc giới số 12/5 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°18’23,286” vĩ độ Bắc, 107°23’52,536” kinh độ Đông và có độ cao 686,62m.
Mốc giới số 12/6 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°18’00,831” vĩ độ Bắc, 107°24’21,782” kinh độ Đông và có độ cao 378,11m.
Mốc giới số 12/7 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°17’37,308” vĩ độ Bắc, 107°24’23,372” kinh độ Đông và có độ cao 358,82m.
Mốc giới số 12/8 là mốc phụ đơn, cắm trên yên ngựa, cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 14°17’27,458” vĩ độ Bắc, 107°24’23,194” kinh độ Đông và có độ cao 305,07m.
Mốc giới số 12/9 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°16’50,283” vĩ độ Bắc, 107°24’28,718” kinh độ Đông và có độ cao 375,51m.
Mốc giới số 12/10 là mốc phụ đơn, cắm trên yên ngựa, tại điểm có tọa độ địa lý 14°16’27,268” vĩ độ Bắc, 107°24’28,947” kinh độ Đông và có độ cao 485,45m.
Mốc giới số 12/11 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°16’13,624” vĩ độ Bắc, 107°24’35,217” kinh độ Đông và có độ cao 533,79m.
Mốc giới số 13 là mốc đơn, loại B, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°15’40,654” vĩ độ Bắc, 107°24’29,522” kinh độ Đông và có độ cao 666,34m.
Mốc giới số 13/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°15’08,392” vĩ độ Bắc, 107°24’04,237” kinh độ Đông và có độ cao 628,44m.
Mốc giới số 13/2 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°14’31,434” vĩ độ Bắc, 107°24’13,464” kinh độ Đông và có độ cao 821,59m.
Mốc giới số 13/3 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°14’01,253” vĩ độ Bắc, 107°24’22,207” kinh độ Đông và có độ cao 822,35m.
Mốc giới số 13/4 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°13’28,814” vĩ độ Bắc, 107°23’47,491” kinh độ Đông và có độ cao 651,85m.
Mốc giới số 13/5 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°12’33,811” vĩ độ Bắc, 107°23’33,255” kinh độ Đông và có độ cao 652,03m.
Mốc giới số 13/6 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°12’37,706” vĩ độ Bắc, 107°23’20,690” kinh độ Đông và có độ cao 651,00m.
Mốc giới số 13/7 là mốc phụ đơn, cắm trên yên ngựa, tại điểm có tọa độ địa lý 14°11’47,373” vĩ độ Bắc, 107°22’59,896” kinh độ Đông và có độ cao 335,01m.
Mốc giới số 13/8 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°11’08,725” vĩ độ Bắc, 107°22’43,649” kinh độ Đông và có độ cao 444,63m.
Mốc giới số 13/9 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°10’43,897” vĩ độ Bắc, 107°22’33,610” kinh độ Đông và có độ cao 391,24m.
Mốc giới số 13/10 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°10’36,079” vĩ độ Bắc, 107°21’56,102” kinh độ Đông và có độ cao 656,65m.
Mốc giới số 14 là mốc đơn, loại B, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°10’12,663” vĩ độ Bắc, 107°21’30,634” kinh độ Đông và có độ cao 694,33m.
Mốc giới số 14/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°09’32,462” vĩ độ Bắc, 107°21’35,311” kinh độ Đông và có độ cao 800,22m.
Mốc giới số 14/2 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°09’11,859” vĩ độ Bắc, 107°21’08,590” kinh độ Đông và có độ cao 710,96m.
Mốc giới số 14/3 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°08’58,440” vĩ độ Bắc, 107°21’14,187” kinh độ Đông và có độ cao 650,35m.
Mốc giới số 14/4 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°08’22,993” vĩ độ Bắc, 107°20’43,546” kinh độ Đông và có độ cao 575,95m.
Mốc giới số 14/5 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°07’55,703” vĩ độ Bắc, 107°20’23,824” kinh độ Đông và có độ cao 565,76m.
Mốc giới số 14/6 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°07’27,789” vĩ độ Bắc, 107°20’16,056” kinh độ Đông và có độ cao 567,08m.
Mốc giới số 14/7 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°06’44,903” vĩ độ Bắc, 107°20’10,260” kinh độ Đông và có độ cao 574,42m.
Mốc giới số 14/8 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°06’24,031” vĩ độ Bắc, 107°20’04,378” kinh độ Đông và có độ cao 695,51m.
Mốc giới số 15 là mốc đơn, loại B, cắm trên sống núi, cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 14°06’19,329” vĩ độ Bắc, 107°19’57,407” kinh độ Đông và có độ cao 653,79m.
Mốc giới số 15/1 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°05’48,038” vĩ độ Bắc, 107°20’22,226” kinh độ Đông và có độ cao 422,25m.
Mốc giới số 15/2 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 14°05’48,178” vĩ độ Bắc,107°20’42,971” kinh độ Đông và có độ cao 418,05m.
Mốc giới số 15/3 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 14°05’29,371” vĩ độ Bắc, 107°21’12,164” kinh độ Đông và có độ cao 294,82m.
Mốc giới số 16 là mốc đơn, loại B, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°05’02,052” vĩ độ Bắc, 107°21’37,793” kinh độ Đông và có độ cao 324,56m.
Mốc giới số 16/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°05’08,899” vĩ độ Bắc, 107°21’50,408” kinh độ Đông và có độ cao 334,47m.
Mốc giới số 16/2 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°05’00,730” vĩ độ Bắc, 107°22’17,298” kinh độ Đông và có độ cao 379,83m.
Mốc giới số 16/3 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°04’53,431” vĩ độ Bắc, 107°22’43,879” kinh độ Đông và có độ cao 264,71m.
Mốc giới số 17 là mốc đơn, loại B, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°04’46,282” vĩ độ Bắc, 107°22’55,682” kinh độ Đông và có độ cao 258,95m.
Mốc giới số 17/1 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°04’29,262” vĩ độ Bắc, 107°22’59,753” kinh độ Đông và có độ cao 256,54m.
Mốc giới số 17/2 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°04’03,065” vĩ độ Bắc, 107°22’51,767” kinh độ Đông và có độ cao 256,59m.
Mốc giới số 18 là mốc đơn, loại B, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°03’51,238” vĩ độ Bắc, 107°22’40,520” kinh độ Đông và có độ cao 256,47m.
Mốc giới số 18/1 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°03’55,836” vĩ độ Bắc, 107°22’25,054” kinh độ Đông và có độ cao 262,63m.
Mốc giới số 18/2 Là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°03’59,654” vĩ độ Bắc, 107°22’09,255” kinh độ Đông và có độ cao 268,73m.
Mốc giới số 19 là mốc đơn, loại B, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°03’48,697” vĩ độ Bắc, 107°21’53,685” kinh độ Đông và có độ cao 266,07m.
Mốc giới số 19/1 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°03’37,269” vĩ độ Bắc, 107°21’52,767” kinh độ Đông và có độ cao 258,82m.
Mốc giới số 19/2 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°03’23,367” vĩ độ Bắc, 107°21’58,122” kinh độ Đông và có độ cao 266,37m.
Mốc giới số 19/3 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°03’13,374” vĩ độ Bắc, 107°21’54,018” kinh độ Đông và có độ cao 267,14m.
Mốc giới số 19/4 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°03’01,068” vĩ độ Bắc, 107°21’48,562” kinh độ Đông và có độ cao 265,81m.
Mốc giới số 19/5 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°02’51,933” vĩ độ Bắc, 107°21’52,427” kinh độ Đông và có độ cao 271,29m.
Mốc giới số 19/6 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°02’41,487” vĩ độ Bắc, 107°21’55,518” kinh độ Đông và có độ cao 276,19m.
Mốc giới số 19/7 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°02’24,810” vĩ độ Bắc, 107°21’57,105” kinh độ Đông và có độ cao 278,18m.
Mốc giới số 19/8 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°02’06,219” vĩ độ Bắc, 107°21’56,674” kinh độ Đông và có độ cao 287,15m.
Mốc giới số 19/9 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°01’51,771” vĩ độ Bắc, 107°21’46,884” kinh độ Đông và có độ cao 294,92m.
Mốc giới số 19/10 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°01’37,867”vĩ độ Bắc, 107°21’23,678” kinh độ Đông và có độ cao 261,22m.
Mốc giới số 20 là mốc đơn, loại B, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°01’03,981” vĩ độ Bắc, 107°21’24,854” kinh độ Đông và có độ cao 287,18m.
Mốc giới số 20/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°00’52,757” vĩ độ Bắc, 107°21’45,037” kinh độ Đông và có độ cao 300,91m.
Mốc giới số 20/2 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°00’46,920” vĩ độ Bắc, 107°21’55,873” kinh độ Đông và có độ cao 294,24m.
Mốc giới số 21 là mốc đơn, loại B, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°00’39,966” vĩ độ Bắc, 107°22’01,344” kinh độ Đông và có độ cao 289,65m.
Mốc giới số 21/1 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°00’29,203” vĩ độ Bắc, 107°22’11,926” kinh độ Đông và có độ cao 281,35m.
Mốc giới số 21/2 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°00’17,171” vĩ độ Bắc, 107°22’21,898” kinh độ Đông và có độ cao 275,67m.
Mốc giới số 21/3 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°00’06,770” vĩ độ Bắc, 107°22’28,915” kinh độ Đông và có độ cao 274,29m.
Mốc giới số 21/4 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’50,540” vĩ độ Bắc, 107°22’40,401” kinh độ Đông và có độ cao 273,35m.
Mốc giới số 22 là mốc đơn, loại B, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’44,117” vĩ độ Bắc, 107°22’50,447” kinh độ Đông và có độ cao 272,23m.
Mốc giới số 22/1 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’36,413” vĩ độ Bắc, 107°22’56,682” kinh độ Đông và có độ cao 263,69m.
Mốc giới số 23 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 23(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’21,224” vĩ độ Bắc, 107°23’04,648” kinh độ Đông và có độ cao 224,49m; cột mốc số 23(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’19,018” vĩ độ Bắc, 107°23’07,611” kinh độ Đông và có độ cao 224,07m, cách vị trí mốc giới số 23 là 90,07m.
Mốc giới số 23/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 23/1(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’24,782” vĩ độ Bắc, 107°23’18,637” kinh độ Đông và có độ cao 220,33m, cách vị trí mốc giới số 23/1 là 21,04m; cột mốc số 23/1(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’26,447” vĩ độ Bắc, 107°23’19,397” kinh độ Đông và có độ cao 220,61m, cách vị trí mốc giới số 23/1 là 35,01m.
Mốc giới số 23/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 23/2(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’33,566” vĩ độ Bắc, 107°23’45,733” kinh độ Đông và có độ cao 214,44m, cách vị trí mốc giới số 23/2 là 21,73m; cột mốc số 23/2(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’34,723” vĩ độ Bắc, 107°23’45,714” kinh độ Đông và có độ cao 212,02m, cách vị trí mốc giới số 23/2 là 13,83m.
Mốc giới số 23/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 23/3(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’20,901” vĩ độ Bắc, 107°24’09,679” kinh độ Đông và có độ cao 212,33m, cách vị trí mốc giới số 23/3 là 20,79m; cột mốc số 23/3(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’21,991” vĩ độ Bắc, 107°24’10,649” kinh độ Đông và có độ cao 209,38m, cách vị trí mốc giới số 23/3 là 23,62m.
Mốc giới số 23/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 23/4(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’37,881” vĩ độ Bắc, 107°25’00,168” kinh độ Đông và có độ cao 174,31m, cách vị trí mốc giới số 23/4 là 24,73m; cột mốc số 23/4(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’39,327” vĩ độ Bắc, 107°24’59,577” kinh độ Đông và có độ cao 176,72m, cách vị trí mốc giới số 23/4 là 23,14m.
Mốc giới số 23/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 23/5(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’42,974” vĩ độ Bắc, 107°25’25,427” kinh độ Động và có độ cao 169,71m, cách vị trí mốc giới số 23/5 là 26,81m; cột mốc số 23/5(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’44,296” vĩ độ Bắc, 107°25’24,298” kinh độ Đông và có độ cao 169,75m, cách vị trí mốc giới số 23/5 là 26,09m.
Mốc giới số 23/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 23/6(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’55,825” vĩ độ Bắc, 107°25’36,365” kinh độ Đông và có độ cao 154,43m, cách vị trí mốc giới số 23/6 là 24,27m; cột mốc số 23/6(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’57,347” vĩ độ Bắc, 107°25’35,483” kinh độ Đông và có độ cao 155,79m, cách vị trí mốc giới số 23/6 là 29,50m.
Mốc giới số 23/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 23/7(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’35,937” vĩ độ Bắc, 107°25’53,117” kinh độ Đông và có độ cao 151,28m, cách vị trí mốc giới số 23/7 là 23,25m; cột mốc số 23/7(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’37,294” vĩ độ Bắc, 107°25’52,336” kinh độ Đông và có độ cao 151,02m, cách vị trí mốc giới số 23/7 là 24,61m.
Mốc giới số 24 là mốc ba cùng số, loại C, gồm có:
- Cột mốc số 24(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’52,687” vĩ độ Bắc, 107°26’36,315” kinh độ Đông và có độ cao 149,81m, cách vị trí mốc giới số 24 là 83,07m; khoảng cách từ cột mốc số 24(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 24(1) có chiều dài là 79,96m.
Từ vị trí mốc giới số 24, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Sa Thầy, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 24/1(1) và cột mốc số 24/1(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Sa Thầy, tức là vị trí mốc giới số 24/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,016km.
Từ vị trí mốc giới số 24/1, đường biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Sa Thầy, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 24/2(1) và cột mốc số 24/2(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Sa Thầy, tức là vị trí mốc giới số 24/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,514km.
Từ vị trí mốc giới số 24/2, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Sa Thầy, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 24/3(1) và cột mốc số 24/3(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Sa Thầy, tức là vị trí mốc giới số 24/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,198km.
Từ vị trí mốc giới số 24/3, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Sa Thầy, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 24/4(1) và cột mốc số 24/4(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Sa Thầy, tức là vị trí mốc giới số 24/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,444km.
Từ vị trí mốc giới số 24/4, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Sa Thầy, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 24/5(1) và cột mốc số 24/5(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Sa Thầy, tức là vị trí mốc giới số 24/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,894km.
Từ vị trí mốc giới số 24/5, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính của sông Sa Thầy, đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính của sông Sa Thầy với trung tuyến dòng chảy chính của sông Sê San chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 25. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,176km. Đoạn biên giới này có 03 cồn, cồn số 1 và cồn số 2 quy thuộc Campuchia, cồn số 3 quy thuộc Việt Nam.
- Cột mốc số 25(1) cắm trên bờ sông Sê San phía Campuchia, tại điểm tọa độ địa lý 13°55’20,306” vĩ độ Bắc, 107°27’24,388” kinh độ Đông và có có độ cao 144,71m, cách vị trí mốc giới số 25 là 158,17m; đoạn thẳng nối liền cột mốc số 25(1) và cột mốc 25(2) cắt đường biên giới lần lượt tại 03 điểm và khoảng cách từ cột mốc số 25(1) đến 03 điểm này có chiều dài lần lượt là 338,92m, 417,42m và 478,32m; khoảng cách từ cột mốc số 25(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 25(3) có chiều dài là 109,39m.
- Cột mốc số 25(3) cắm trên bờ sông Sê San phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°55’26,083” vĩ độ Bắc, 107°27’39,337” kinh độ Đông và có độ cao 173,36m, cách vị trí mốc giới số 25 là 342,97m; khoảng cách từ cột mốc số 25(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 25(1) có chiều dài là 373,44m.
Mốc giới số 25/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 25/1(1) cắm trên bờ sông Sê San phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°55’09,355” vĩ độ Bắc, 107°28’15,522” kinh độ Đông và có độ cao 145,80m, cách vị trí mốc giới số 25/1 là 210,19m; cột mốc số 25/1(2) cắm trên bờ sông Sê San phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°55’16,094” vĩ độ Bắc, 107°28’26,757” kinh độ Đông và có độ cao 143,85m, cách vị trí mốc giới số 25/1 là 185,77m.
Mốc giới số 25/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 25/2(1) cắm trên bờ sông Sê San phía Campuchiạ, tại điểm có tọa độ địa lý 13°53’55,278” vĩ độ Bắc, 107°28’08,459” kinh độ Đông và có độ cao 144,34m, cách vị trí mốc giới số 25/2 là 144,89m; cột mốc số 25/2(2) cắm trên bờ sông Sê San phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°53’56,620” vĩ độ Bắc, 107°28’18,194” kinh độ Đông và có độ cao 143,43m, cách vị trí mốc giới số 25/2 là 150,45m.
Mốc giới số 25/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 25/3(1) cắm trên bờ sông Sê San phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°52’50,183” vĩ độ Bắc, 107°27’25,389” kinh độ Đông và có độ cao 143,29m, cách vị trí mốc giới số 25/3 là 152,23m; cột mốc số 25/3(2) cắm trên bờ sông Sê San phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°52’43,473” vĩ độ Bắc, 107°27’32,988” kinh độ Đông và có độ cao 143,19m, cách vị trí mốc giới số 25/3 là 155,48m.
Mốc giới số 25/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 25/4(1) cắm trên bờ sông Sê San phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°51’10,605” vĩ độ Bắc, 107°28’16,081” kinh độ Đông và có độ cao 139,86m, cách vị trí mốc giới số 25/4 là 178,84m; cột mốc số 25/4(2) cắm trên bờ sông Sê San phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°51’07,692” vĩ độ Bắc, 107°28’26,690” kinh độ Đông và có độ cao 136,75m, cách vị trí mốc giới số 25/4 là 152,26m.
Mốc giới số 26 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 26(1) cắm trên bờ sông Sê San phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°50’43,229” vĩ độ Bắc, 107°28’02,803” kinh độ Đông và có độ cao 139,91m, cách vị trí mốc giới số 26 là 178,65m; cột mốc số 26(2) cắm trên bờ sông Sê San phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°50’37,604” vĩ độ Bắc, 107°28’13,223” kinh độ Đông và có độ cao 136,72m, cách vị trí mốc giới số 26 là 179,00m.
Mốc giới số 26/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 26/1(1) cắm trên bờ sông Sê San phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°50’02,527” vĩ độ Bắc, 107°27’27,783” kinh độ Đông và có độ cao 135,57m, cách vị trí mốc giới số 26/1 là 168,06m; cột mốc số 26/1(2) cắm trên bờ sông Sê San phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°49’53,555” vĩ độ Bắc, 107°27’35,157” kinh độ Đông và có độ cao 137,83m, cách vị trí mốc giới số 26/1 là 185,76m.
Mốc giới số 26/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 26/2(1) cắm trên bờ sông Sê San phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°49’00,983” vĩ độ Bắc, 107°27’35,991” kinh độ Đông và có độ cao 136,22m, cách vị trí mốc giới số 26/2 là 163,38m; cột mốc số 26/2(2) cắm trên bờ sông Sê San phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°49’04,177” vĩ độ Bắc, 107°27’45,452” kinh độ Đông và có độ cao 135,98m, cách vị trí mốc giới số 26/2 là 137,38m.
Mốc giới số 27 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 27(1) cắm trên bờ sông Sê San phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°47’47,801” vĩ độ Bắc, 107°27’00,192” kinh độ Đông và có độ cao 131,91m, cách vị trí mốc giới số 27 là 185,93m cột mốc số 27(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 13°47’38,626” vĩ độ Bắc, 107°27’07,611” kinh độ Đông và có độ cao 131,18m.
Mốc giới số 27/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đất rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 13°47’28,847” vĩ độ Bắc, 107°27’16,995” kinh độ Đông và có độ cao 128,10m.
Mốc giới số 27/2 là mốc phụ đơn, cắm trên đất rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 13°47’17,537” vĩ độ Bắc, 107°27’35,551” kinh độ Đông và có độ cao 128,45m.
Mốc giới số 27/3 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°47’06,954” vĩ độ Bắc, 107°27’48,238” kinh độ Đông và có độ cao 132,26m.
Mốc giới số 27/4 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°46’58,016 vĩ độ Bắc, 107°28’00,186” kinh độ Đông và có độ cao 135,70m.
Mốc giới số 27/5 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°46’48,664” vĩ độ Bắc, 107°28’13,801” kinh độ Đông và có độ cao 131,13m.
Mốc giới số 28 là mốc đơn, loại B, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°46’40,391” vĩ độ Bắc, 107°28’24,472” kinh độ Đông và có độ cao 160,23m.
Mốc giới số 28/1 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°46’38,658” vĩ độ Bắc, 107°28’39,180” kinh độ Đông và có độ cao 142,51m.
Mốc giới số 28/2 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°46’37,164” vĩ độ Bắc, 107°28’51,823” kinh độ Đông và có độ cao 157,07m.
Mốc giới số 29 là mốc đơn, loại B, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°46’35,174” vĩ độ Bắc, 107°29’08,698” kinh độ Đông và có độ cao 153,68m.
Mốc giới số 29/1 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°46’29,769” vĩ độ Bắc, 107°29’16,424” kinh độ Đông và có độ cao 154,55m.
Mốc giới số 29/2 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°46’23,311” vĩ độ Bắc, 107°29’25,656” kinh độ Đông và có độ cao 159,80m.
Mốc giới số 29/3 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°46’18,987” vĩ độ Bắc, 107°29’31,834” kinh độ Đông và có độ cao 188,38m.
Mốc giới số 29/4 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°46’10,537” vĩ độ Bắc, 107°29’43,910” kinh độ Đông và có độ cao 193,16m.
Mốc giới số 30 là mốc đơn, loại A, cắm tại cặp cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh (Việt Nam) - O Ya Dav (Campuchia), là điểm giao giữa quốc lộ số 19 (Việt Nam) và đường số 78 (Campuchia) với đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 13°46’04,306” vĩ độ Bắc, 107°29’52,816” kinh độ Đông và có độ cao 179,70m.
Mốc giới số 40 là mốc đơn, loại B, cắm trên đất rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 13°21’37,451” vĩ độ Bắc, 107°37’52,413” kinh độ Đông và có độ cao 159,96m.
Mốc giới số 41 là mốc đơn, loại B, cắm trên đất rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 13°18’14,498” vĩ độ Bắc, 107°36’29,710” kinh độ Đông và có độ cao 145,84m.
Mốc giới số 42 là mốc đơn, loại B, cắm trên đất rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 13°10’41,977” vĩ độ Bắc, 107°33’25,495” kinh độ Đông và có độ cao 145,34m.
Mốc giới số 43 là mốc đơn, loại B, cắm trên đất rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 13°07’17,724” vĩ độ Bắc, 107°32’02,429” kinh độ Đông và có độ cao 169,37m.
Mốc giới số 44 là mốc đơn, loại C, cắm giữa suối không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 13°01’37,759” vĩ độ Bắc, 107°29’44,288” kinh độ Đông và có độ cao 162,18m.
Mốc giới số 44/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 44/1(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°01’34,986” vĩ độ Bắc, 107°29’38,143” kinh độ Đông và có độ cao 163,11m, cách vị trí mốc giới số 44/1 là 18,23m; cột mốc số 44/1(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°01’34,979” vĩ độ Bắc, 107°29’39,781” kinh độ Đông và có độ cao 162,42m, cách vị trí mốc giới số 44/1 là 31,16m.
Mốc giới số 44/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 44/2(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°01’22,545” vĩ độ Bắc, 107°29’41,120” kinh độ Đông và có độ cao 156,60m, cách vị trí mốc giới số 44/2 là 17,27m; cột mốc số 44/2(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°01’22,118” vĩ độ Bắc, 107°29’42,083” kinh độ Đông và có độ cao 156,83m, cách vị trí mốc giới số 44/2 là 14,58m.
Mốc giới số 44/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 44/3(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°01’15,794” vĩ độ Bắc. 107°29’29,621” kinh độ Đông và có độ cao 155,23m, cách vị trí mốc giới số 44/3 là 17,56m; cột mốc số 44/3(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°01’15,183” vĩ độ Bắc, 107°29’30,440” kinh độ Đông và có độ cao 154,24m, cách vị trí mốc giới số 44/3 là 13,47m.
Mốc giới số 44/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 44/4(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°01’07,032” vĩ độ Bắc, 107°29’29,201” kinh độ Đông và có độ cao 155,96m, cách vị trí mốc giới số 44/4 là 13,65m; cột mốc số 44/4(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°01’06,560” vĩ độ Bắc, 107°29’30,015” kinh độ Đông và có độ cao 156,37m, cách vị trí mốc giới số 44/4 là 14,87m.
Mốc giới số 44/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 44/5(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°00’58,780” vĩ độ Bắc 107°29’27,131” kinh độ Đông và có độ cao 156,59m, cách vị trí mốc giới số 44/5 là 81,79m; cột mốc số 44/5(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°00’55,519” vĩ độ Bắc, 107°29’31,138” kinh độ Đông và có độ cao 155,80m, cách vị trí mốc giới số 44/5 là 75,21m.
Mốc giới số 45 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 45(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°00’51,514” vĩ độ Bắc, 107°29’28,376” kinh độ Đông và có độ cao 157,65m, cách vị trí mốc giới số 45 là 50,69m; cột mốc số 45(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°00’52,369” vĩ độ Bắc, 107°29’32,644” kinh độ Đông và có độ cao 158,31m, cách vị trí mốc giới số 45 là 80,63m.
Mốc giới số 45/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 45/1(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°00’26,949” vĩ độ Bắc, 107°29’28,349” kinh độ Đông và có độ cao 159,28m, cách vị trí mốc giới số 45/1 là 46,24m; cột mốc số 45/1(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°00’25,782” vĩ độ Bắc, 107°29’31,285” kinh độ Đông và có độ cao 159,19m, cách vị trí mốc giới số 45/1 là 49,26m.
Mốc giới số 45/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 45/2(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°00’00,872” vĩ độ Bắc 107°29’29,008” kinh độ Đông và có độ cao 160,48m, cách vị trí mốc giới số 45/2 là 40,63m; cột mốc số 45/2(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°00’02,978” vĩ độ Bắc, 107°29’30,745” kinh độ Đông và có độ cao 158,49m, cách vị trí mốc giới số 45/2 là 42,63m.
Mốc giới số 45/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 45/3(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°59’50,461” vĩ độ Bắc, 107°29’53,462” kinh độ Đông và có độ cao 158,95m, cách vị trí mốc giới số 45/3 là 37,19m; cột mốc số 45/3(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°59’50,883” vĩ độ Bắc, 107°29’55,850” kinh độ Đông và có độ cao 159,45m, cách vị trí mốc giới số 45/3 là 35,96m.
Mốc giới số 45/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 45/4(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°59’18,411” vĩ độ Bắc, 107°29’45,459” kinh độ Đông và có độ cao 159,68m, cách vị trí mốc giới số 45/4 là 62,58m; cột mốc số 45/4(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°59’17,331” vĩ độ Bắc, 107°29’50,058” kinh độ Đông và độ cao 162,26m, cách vị trí mốc giới số 45/4 là 80,02m.
Mốc giới số 45/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 45/5(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°58’52,981” vĩ độ Bắc, 107°29’52,318” kinh độ Đông và có độ cao 161,57m, cách vị trí mốc giới số 45/5 là 36,46m; cột mốc số 45/5(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°58’54,627” vĩ độ Bắc, 107°29’54,433” kinh độ Đông và có độ cao 162,62m, cách vị trí mốc giới số 45/5 là 44,94m.
Mốc giới số 45/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 45/6(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°58’31,739” vĩ độ Bắc, 107°30’14,253” kinh độ Đông và có độ cao 163,21m, cách vị trí mốc giới số 45/6 là 39,10m; cột mốc số 45/6(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°58’31,613” vĩ độ Bắc, 107°30’16,872” kinh độ Đông và có độ cao 165,01m, cách vị trí mốc giới số 45/6 là 39,95m.
Mốc giới số 45/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 45/7(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°58’24,214” vĩ độ Bắc, 107°30’03,974” kinh độ Đông và có độ cao 165,03m, cách vị trí mốc giới số 45/7 là 48,33m; cột mốc số 45/7(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°58’21,245” vĩ độ Bắc, 107°30’04,973” kinh độ Đông và có độ cao 165,15m, cách vị trí mốc giới số 45/7 là 47,81m.
Mốc giới số 45/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 45/8(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°58’27,323” vĩ độ Bắc, 107°29’42,089” kinh độ Đông và có độ cao 166,24m, cách vị trí mốc giới số 45/8 là 63,61m; cột mốc số 45/8(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°58’22,729” vĩ độ Bắc, 107°29’42,320” kinh độ Đông và có độ cao 164,77m, cách vị trí mốc giới số 45/8 là 77,80m.
Mốc giới số 45/9 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 45/9(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°58’10,940” vĩ độ Bắc, 107°29’12,236” kinh độ Đông và có độ cao 166,16m, cách vị trí mốc giới số 45/9 là 33,44m; cột mốc số 45/9(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°58’09,882” vĩ độ Bắc, 107°29’14,381” kinh độ Đông và có độ cao 166,82m, cách vị trí mốc giới số 45/9 là 38,96m.
Mốc giới số 45/10 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 45/10(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°57’52,900” vĩ độ Bắc, 107°29’22,623” kinh độ Đông và có độ cao 167,20m, cách vị trí mốc giới số 45/10 là 34,94m; cột mốc số 45/10(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°57’52,506” vĩ độ Bắc, 107°29’24,865” kinh độ Đông và có độ cao 168,47m, cách vị trí mốc giới số 45/10 là 33,75m.
Mốc giới số 46 là mốc ba cùng số, loại B, gồm có:
- Cột mốc số 46(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°57’26,198” vĩ độ Bắc, 107°29’08,292” kinh độ Đông và có độ cao 168,27m, cách vị trí mốc giới số 46 là 69,31m; khoảng cách từ cột mốc số 46(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 46(1) có chiều dài là 35,03m.
Từ vị trí mốc giới số 46, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/1(1) và cột mốc số 46/1(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,223km.
Từ vị trí mốc giới số 46/1, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/2(1) và cột mốc số 46/2(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,733km.
Từ vị trí mốc giới số 46/2, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/3(1) và cột mốc số 46/3(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,031km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 10 quy thuộc Việt Nam.
Từ vị trí mốc giới số 46/3, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/4(1) và cột mốc số 46/4(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông, suối, có chiều dài là 0,793km. Đoạn biên giới này có 02 cồn, cồn số 11 và 12 quy thuộc Campuchia.
Từ vị trí mốc giới số 46/4, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/5(1) và cột mốc số 46/5(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là đến vị trí mốc giới số 46/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,203km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 13 quy thuộc Việt Nam.
Từ vị trí mốc giới số 46/5, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/6(1) và cột mốc số 46/6(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,876km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 14 quy thuộc Campuchia.
Từ vị trí mốc giới số 46/6, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/7(1) và cột mốc số 46/7(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,997km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 15 quy thuộc Campuchia.
Từ vị trí mốc giới số 46/7, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/8(1) và cột mốc số 46/8(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 0,772km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 16 quy thuộc Việt Nam.
Từ vị trí mốc giới số 46/8, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/9(1) và cột mốc số 46/9(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,402km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 17 quy thuộc Campuchia.
Từ vị trí mốc giới số 46/9, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/10(1) và cột mốc số 46/10(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo dòng suối, có chiều dài là 0,534km
Từ vị trí mốc giới số 46/10, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/11(1) và cột mốc số 46/11(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,639km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 18 quy thuộc Campuchia.
Từ vị trí mốc giới số 46/11, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/12(1) và cột mốc số 46/12(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/12. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,355km.
Từ vị trí mốc giới số 46/12, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/13(1) và cột mốc số 46/13(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/13. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,922km. Đoạn biên giới này có 03 cồn, cồn số 19, 20 và cồn số 21 quy thuộc Campuchia.
Từ vị trí mốc giới số 46/13, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/14(1) và cột mốc số 46/14(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/14. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,875km.
Từ vị trí mốc giới số 46/14, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/15(1) và cột mốc số 46/15(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/15. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,539km.
Từ vị trí mốc giới số 46/15, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/16(1) và cột mốc số 46/16(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/16. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,014km. Đoạn biên giới này có 04 cồn, cồn số 22, 23, 24 và cồn số 25 quy thuộc Campuchia.
Từ vị trí mốc giới số 46/16, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/17(1) và cột mốc số 46/17(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/17. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,928km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 26 quy thuộc Campuchia.
Từ vị trí mốc giới số 46/17, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/18(1) và cột mốc số 46/18(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/18. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,470km. Đoạn biên giới này có 02 cồn, cồn số 27 quy thuộc Campuchia, cồn số 28 quy thuộc Việt Nam.
Từ vị trí mốc giới số 46/18, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/19(1) và cột mốc số 46/19(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/19. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,768km.
Từ vị trí mốc giới số 46/19, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/20(1) và cột mốc số 46/20(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/20. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,977km. Đoạn biên giới này có 04 cồn, cồn số 29 và cồn số 30 quy thuộc Campuchia, cồn số 31 và cồn số 32 quy thuộc Việt Nam.
Từ vị trí mốc giới số 46/20, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/21(1) và cột mốc số 46/21(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/21. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,117km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 33 quy thuộc Việt Nam.
Từ vị trí mốc giới số 46/21, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/22(1) và cột mốc số 46/22(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/22. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,017km.
Từ vị trí mốc giới số 46/22, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47(1) và cột mốc số 47(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,540km. Đoạn biên giới này có 05 cồn, cồn số 34, 35, 36 và cồn số 38 quy thuộc Campuchia, cồn số 37 quy thuộc Việt Nam.
Từ vị trí mốc giới số 47, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/1(1) và cột mốc số 47/1(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,704km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 39 quy thuộc Việt Nam.
Từ vị trí mốc giới số 47/1, đường biên giới hướng chung hướng Đông, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/2(1) và cột mốc số 47/2(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,762km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 40 quy thuộc Campuchia.
Từ vị trí mốc giới số 47/2, đường biên giới hướng chung hướng Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/3(1) và cột mốc số 47/3(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/3, Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,093km. Đoạn biên giới này có 02 cồn, cồn số 41 quy thuộc Việt Nam, cồn số 42 quy thuộc Campuchia.
Từ vị trí mốc giới số 47/3, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/4(1) và cột mốc số 47/4(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,780km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 43 quy thuộc Việt Nam.
Từ vị trí mốc giới số 47/4, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/5(1) và cột mốc số 47/5(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,070km.
Từ vị trí mốc giới số 47/5, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/6(1) và cột mốc số 47/6(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,217km.
Từ vị trí mốc giới số 47/6, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/7(1) và cột mốc số 47/7(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,128km.
Từ vị trí mốc giới số 47/7, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/8(1) và cột mốc số 47/8(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,057km. Đoạn biên giới này có 07 cồn, cồn số 44, 46 và cồn số 50 quy thuộc Việt Nam, cồn số 45, 47, 48 và cồn số 49 quy thuộc Campuchia.
Từ vị trí mốc giới số 47/8, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/9(1) và cột mốc số 47/9(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,529km. Đoạn biên giới này có 02 cồn, cồn số 51 quy thuộc Việt Nam, cồn số 52 quy thuộc Campuchia.
Từ vị trí mốc giới số 47/9, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/10(1) và cột mốc số 47/10(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,319km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 53 quy thuộc Việt Nam.
Từ vị trí mốc giới số 47/10, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/11(1) và cột mốc số 47/11(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,072km. Đoạn biên giới này có 05 cồn, cồn số 54, 55, 56, 57 và cồn số 58 quy thuộc Campuchia.
Từ vị trí mốc giới số 47/11, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/12(1) và cột mốc số 47/12(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/12. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,873km. Đoạn biên giới này có 02 cồn, cồn số 59 và cồn số 60 quy thuộc Campuchia.
Từ vị trí mốc giới số 47/12, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/13(1) và cột mốc số 47/13(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/13. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,709km.
Từ vị trí mốc giới số 47/13, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/14(1) và cột mốc số 47/14(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/14. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,761km. Đoạn biên giới này có 05 cồn, cồn số 61 quy thuộc Campuchia, cồn số 62, 63, 64 và cồn số 65 quy thuộc Việt Nam.
Từ vị trí mốc giới số 47/14, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/15(1) và cột mốc số 47/15(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/15. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối có chiều dài là 1,241km. Đoạn biên giới này có 08 cồn, cồn số 66, 67, 68, 69, 71, 72 và cồn số 73 quy thuộc Campuchia, cồn số 70 quy thuộc Việt Nam.
Từ vị trí mốc giới số 47/15, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/16(1) và cột mốc số 47/16(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/16. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối có chiều dài là 1,281km. Đoạn biên giới này có 02 cồn, cồn số 74 quy thuộc Việt Nam, cồn số 75 quy thuộc Campuchia.
Từ vị trí mốc giới số 47/16, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/17(1) và cột mốc số 47/17(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/17. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,701km. Đoạn biên giới này có 02 cồn, cồn số 76 và cồn số 77 quy thuộc Việt Nam.
Từ vị trí mốc giới số 47/17, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm với trung tuyến dòng chảy của suối Đắk Rết chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 48. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,424km. Đoạn biên giới này có 03 cồn, cồn số 78 quy thuộc Campuchia, cồn số 79 và cồn số 80 quy thuộc Việt Nam.
- Cột mốc số 48(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°42’16,730” vĩ độ Bắc, 107°33’48,502” kinh độ Đông và có độ cao 292,44m, cách vị trí mốc giới số 48 là 101,54m; khoảng cách từ cột mốc số 48(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 48(2) có chiều dài là 83,49m; khoảng cách từ cột mốc số 48(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 48(3) có chiều dài là 103,12m.
- Cột mốc số 48(3) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°42’15,722” vĩ độ Bắc, 107°33’41,952 kinh độ Đông và có độ cao 287,77m, cách vị trí mốc giới số 48 là 104,74m; khoảng cách từ cột mốc số 48(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 48(1) có chiều dài là 97,02m.
Mốc giới số 48/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/1(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°42’08,952” vĩ độ Bắc, 107°34’01,803” kinh độ Đông và có độ cao 290,01m, cách vị trí mốc giới số 48/1 là 44,57m; cột mốc số 48/1(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°42’11,429” vĩ độ Bắc, 107°34’02,757” kinh độ Đông và có độ cao 290,32m, cách vị trí mốc giới số 48/1 là 36,87m.
Mốc giới số 48/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/2(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°41’49,024” vĩ độ Bắc, 107°34°07,478” kinh độ Đông và có độ cao 294,57m, cách vị trí mốc giới số 48/2 là 46,65m; cột mốc số 48/2(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°41’50,182” vĩ độ Bắc, 107°34’10,208” kinh độ Đông và có độ cao 295,44m, cách vị trí mốc giới số 48/2 là 43,13m.
Mốc giới số 48/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/3(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°41’29,547” vĩ độ Bắc, 107°34’19,256” kinh độ Đông và có độ cao 298,11m, cách vị trí mốc giới số 48/3 là 29,65m; cột mốc số 48/3(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°41’31,696” vĩ độ Bắc, 107°34’19,200” kinh độ Đông và có độ cao 297,45m, cách vị trí mốc giới số 48/3 là 36,45m.
Mốc giới số 48/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/4(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°41’01,342” vĩ độ Bắc, 107°34’42,157” kinh độ Đông và có độ cao 305,84m, cách vị trí mốc giới số 48/4 là 44,44m; cột mốc số 48/4(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°41’02,022” vĩ độ Bắc, 107°34’44,742” kinh độ Đông và có độ cao 312,02m, cách vị trí mốc giới số 48/4 là 36,36m.
Mốc giới số 48/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/5(1) cắm trên bờ suối Dăk Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°40’48,884” vĩ độ Bắc, 107°34’51,531” kinh độ Đông và có độ cao 308,91m, cách vị trí mốc giới số 48/5 là 42,55m; cột mốc số 48/5(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°40’50,290” vĩ độ Bắc, 107°34’53,872” kinh độ Đông và có độ cao 306,89m, cách vị trí mốc giới số 48/5 là 40,33m.
Mốc giới số 48/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/6(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°39’51,764” vĩ độ Bắc, 107°34’13,950” kinh độ Đông và có độ cao 317,05m, cách vị trí mốc giới số 48/6 là 47,86m; cột mốc số 48/6(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°39’52,261” vĩ độ Bắc, 107°34’17,113” kinh độ Đông và có độ cao 316,14m, cách vị trí mốc giới số 48/6 là 48,90m.
Mốc giới số 48/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/7(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°38’51,271” vĩ độ Bắc, 107°34’08,598” kinh độ Đông và có độ cao 319,87m, cách vị trí mốc giới số 48/7 là 23,26m; cột mốc số 48/7(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°38’51,786” vĩ độ Bắc, 107°34’10,198” kinh độ Đông và có độ cao 320,04m, cách vị trí mốc giới số 48/7 là 27,57m.
Mốc giới số 48/3 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 48/8(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°38’32,619” vĩ độ Bắc, 107°34’08,804” kinh độ Đông và có độ cao 320,92m, cách vị trí mốc giới số 48/8 là 41,19m; khoảng cách từ cột mốc số 48/8(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 48/8(1) có chiều dài là 25,63m.
Từ vị trí mốc giới số 48/8, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/9(1) và cột mốc số 48/9(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,016km.
Từ vị trí mốc giới số 48/9, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/10(1) và cột mốc số 48/10(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,364km.
Từ vị trí mốc giới số 48/10, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/11(1) và cột mốc số 48/11(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,668km.
Từ vị trí mốc giới số 48/11, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/12(1) và cột mốc số 48/12(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/12. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,277km.
Từ vị trí mốc giới số 48/12, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/13(1) và cột mốc số 48/13(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/13. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,689km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 88 quy thuộc Campuchia.
Từ vị trí mốc giới số 48/13, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/14(1) và cột mốc số 48/14(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/14. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,622km.
Từ vị trí mốc giới số 48/14, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/15(1) và cột mốc số 48/15(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/15. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,428km.
Từ vị trí mốc giới số 48/15, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/16(1) và cột mốc số 48/16(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/16. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,137km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 89 quy thuộc Campuchia.
Từ vị trí mốc giới số 48/16, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm với trung tuyến dòng chảy của suối Đắk M’Bai chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 48/17. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,978km.
- Cột mốc số 48/17(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°33’12,191” vĩ độ Bắc, 107°35’08,573” kinh độ Đông và có độ cao 374,68m, cách vị trí mốc giới số 48/17 là 27,82m; khoảng cách từ cột mốc số 48/17(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 48/17(2) có chiều dài là 28,72m; khoảng cách từ cột mốc số 48/17(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 48/17(3) có chiều dài là 28,55m.
- Cột mốc số 48/17(3) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°33’10,299” vĩ độ Bắc, 107°35’08,364” kinh độ Đông và có độ cao 375,23m, cách vị trí mốc giới số 48/17 là 40,71m; khoảng cách từ cột mốc số 48/17(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 48/17(1) có chiều dài là 29,94m.
Mốc giới số 48/18 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/18(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°32’47,921” vĩ độ Bắc, 107°34’41,515” kinh độ Đông và có độ cao 409,06m, cách vị trí mốc giới số 48/18 là 45,08m; cột mốc số 48/18(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°32’46,336” vĩ độ Bắc, 107°34’43,879” kinh độ và có độ cao 405,52m, cách vị trí mốc giới số 48/18 là 41,37m.
Mốc giới số 48/19 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/19(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°31’59,867” vĩ độ Bắc, 107°34’32,364” kinh độ Đông và có độ cao 462,31m, cách vị trí mốc giới số 48/19 là 24,62m; cột mốc số 48/19(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°31’59,322” vĩ độ Bắc, 107°34’34,195” kinh độ và có độ cao 462,55m, cách vị trí mốc giới số 48/19 là 33,19m.
Mốc giới số 48/20 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/20(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°31’43,229” vĩ độ Bắc, 107°34’03,501” kinh độ Đông và có độ cao 509,08m, cách vị trí mốc giới số 48/20 là 29,34m; cột mốc số 48/20(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°31’42,921” vĩ độ Bắc, 107°34’05,278” kinh độ Đông và có độ cao 511,40m, cách vị trí mốc giới số 48/20 là 25,16m.
Mốc giới số 48/21 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/21(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°31’08,350” vĩ độ Bắc, 107°33’42,446” kinh độ Đông và có độ cao 558,41m, cách vị trí mốc giới số 48/21 là 29,17m; cột mốc số 48/21(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°31’07,955” vĩ độ Bắc, 107°33’44,227” kinh độ Đông và có độ cao 556,19m, cách vị trí mốc giới số 48/21 là 26,00m.
Mốc giới số 48/22 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/22(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°30’43,804” vĩ độ Bắc, 107°34’07,473” kinh độ Đông và có độ cao 562,96m, cách vị trí mốc giới số 48/22 là 19,18m; cột mốc số 48/22(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°30’44,995” vĩ độ Bắc, 107°34’07,969” kinh độ Đông và có độ cao 560,60m, cách vị trí mốc giới số 48/22 là 20,40m.
Mốc giới số 48/23 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/23(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°30’23,919” vĩ độ Bắc, 107°34’12,313” kinh độ Đông và có độ cao 571,87m, cách vị trí mốc giới số 48/23 là 20,22m; cột mốc số 48/23(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°30’23,459” vĩ độ Bắc, 107°34’13,500” kinh độ Đông và có độ cao 576,06m, cách vị trí mốc giới số 48/23 là 18,33m.
Mốc giới số 48/24 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/24(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°29’53,640” vĩ độ Bắc, 107°34’36,789” kinh độ Đông và có độ cao 585,89m, cách vị trí mốc giới số 48/24 là 20,47m; cột mốc số 48/24(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°29’54,339” vĩ độ Bắc, 107°34’37,906” kinh độ Đông và có độ cao 584,99m, cách vị trí mốc giới số 48/24 là 19,54m.
Mốc giới số 48/25 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/25(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°29’27,022” vĩ độ Bắc, 107°34’41,891” kinh độ Đông và có độ cao 597,65m, cách vị trí mốc giới số 48/25 là 26,06m; cột mốc số 48/25(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°29’27,429” vĩ độ Bắc, 107°34’43,590” kinh độ Đông và có độ cao 595,78m, cách vị trí mốc giới số 48/25 là 26,77m.
Mốc giới số 48/26 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/26(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°28’53,324” vĩ độ Bắc, 107°34’36,064” kinh độ Đông và có độ cao 607,54m, cách vị trí mốc giới số 48/26 là 20,92m; cột mốc số 48/26(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°28’52,155” vĩ độ Bắc, 107°34’36,580” kinh độ Đông và có độ cao 606,78m, cách vị trí mốc giới số 48/26 là 18,25m.
Mốc giới số 48/27 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/27(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°28’21,613” vĩ độ Bắc, 107°34’01,163” kinh độ Đông và có độ cao 626,34m, cách vị trí mốc giới số 48/27 là 31,08m; cột mốc số 48/27(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°28’20,985” vĩ độ Bắc, 107°34’03,138” kinh độ Đông và có độ cao 626,67m, cách vị trí mốc giới số 48/27 là 31,65m.
Mốc giới số 49 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 49(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°28’11,867” vĩ độ Bắc, 107°33’54,643” kinh độ Đông và có độ cao 635,63m, cách vị trí mốc giới số 49 là 34,41m; cột mốc số 49(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°28’13,347” vĩ độ Bắc, 107°33’58,997” kinh độ Đông và có độ cao 634,13m, cách vị trí mốc giới số 49 là 104,80m.
Mốc giới số 49/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 49/1(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°27’37,984” vĩ độ Bắc, 107°33’58,958” kinh độ Đông và có độ cao 633,05m, cách vị trí mốc giới số 49/1 là 18,00m; cột mốc số 49/1(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°27’36,982” vĩ độ Bắc, 107°33’59,328” kinh độ Đông và có độ cao 632,60m, cách vị trí mốc giới số 49/1 là 14,76m.
Mốc giới số 49/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 49/2(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°26’55,919” vĩ độ Bắc, 107°33’54,818” kinh độ Đông và có độ cao 637,91m, cách vị trí mốc giới số 49/2 là 18,49m; cột mốc số 49/2(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°26’55,150” vĩ độ Bắc, 107°33’55,764” kinh độ Đông và có độ cao 638,16m, cách vị trí mốc giới số 49/2 là 18,61m.
Mốc giới số 49/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 49/3(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°26’28,962” vĩ độ Bắc, 107°33’34,780” kinh độ Đông và có độ cao 651,36m, cách vị trí mốc giới số 49/3 là 17,39m; cột mốc số 49/3(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°26’28,385” vĩ độ Bắc, 107°33’35,749” kinh độ Đông và có độ cao 651,12m, cách vị trí mốc giới số 49/3 là 16,85m.
Mốc giới số 49/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 49/4(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°25’59,677” vĩ độ Bắc, 107°33’18,420” kinh độ Đông và có độ cao 662,42m, cách vị trí mốc giới số 49/4 là 12,54m; cột mốc số 49/4(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°25’59,767” vĩ độ Bắc, 107°33’19,256” kinh độ Đông và có độ cao 662,44m, cách vị trí mốc giới số 49/4 là 12,90m.
Mốc giới số 49/5 là mốc phụ đôi cùng số (cặp cửa khẩu Đắk Peur - Nam Lia): Cột mốc số 49/5(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia (cửa khẩu Nam Lia), tại điểm có tọa độ địa lý 12°25’31,703” vĩ độ Bắc, 107°33’13,563” kinh độ Đông và có độ cao 664,86m, cách vị trí mốc giới số 49/5 là 13,34m; cột mốc số 49/5(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam (cửa khẩu Đắk Peur), tại điểm có tọa độ địa lý 12°25’31,759” vĩ độ Bắc, 107°33’14,548” kinh độ Đông và có độ cao 666,00m, cách vị trí mốc giới số 49/5 là 16,48m.
Mốc giới số 49/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 49/6(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°25’07,935” vĩ độ Bắc, 107°32’50,322” kinh độ Đông và có độ cao 670,54m, cách vị trí mốc giới số 49/6 là 12,77m; cột mốc số 49/6(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°25’07,277” vĩ độ Bắc, 107°32’51,123” kinh độ Đông và có độ cao 669,34m, cách vị trí mốc giới số 49/6 là 18,77m.
Mốc giới số 49/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 49/7(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°24’39,684” vĩ độ Bắc, 107°32’30,864” kinh độ Đông và có độ cao 677,64m, cách vị trí mốc giới số 49/7 là 13,28m; cột mốc số 49/7(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°24’39,276” vĩ độ Bắc, 107°32’31,728” kinh độ Đông và có độ cao 673,76m, cách vị trí mốc giới số 49/7 là 15,67m.
Mốc giới số 49/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 49/8(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°23’57,581” vĩ độ Bắc, 107°32’40,246” kinh độ Đông và có độ cao 678,79m, cách vị trí mốc giới số 49/8 là 16,36m; cột mốc số 49/8(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°23’57,474” vĩ độ Bắc, 107°32’41,484” kinh độ Đông và có độ cao 680,44m, cách vị trí mốc giới số 49/8 là 21,21m.
Mốc giới số 50 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 50(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°23’40,882” vĩ độ Bắc, 107°32’40,980” kinh độ Đông và có độ cao 685,34m, cách vị trí mốc giới số 50 là 41,09m; cột mốc số 50(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°23’41,908” vĩ độ Bắc, 107°32’45,852” kinh độ Đông và có độ cao 688,85m, cách vị trí mốc giới số 50 là 109,49m.
Mốc giới số 50/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 50/1(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°23’21,652” vĩ độ Bắc, 107°32’50,949” kinh độ Đông và có độ cao 686,35m, cách vị trí mốc giới số 50/1 là 18,98m; cột mốc số 50/1(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°23’21,187” vĩ độ Bắc, 107°32’52,045” kinh độ Đông và có độ cao 687,46m, cách vị trí mốc giới số 50/1 là 17,12m.
Mốc giới số 50/2 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 50/2(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°22’46,281” vĩ độ Bắc, 107°33’16,177” kinh độ Đông và có độ cao 696,63m, cách vị trí mốc giới số 50/2 là 21,20m; khoảng cách từ cột mốc số 50/2(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 50/2(1) có chiều dài là 18,80m.
Mốc giới số 50/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 50/3(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°22’23,517” vĩ độ Bắc, 107°32’44,132” kinh độ Đông và có độ cao 713,72m, cách vị trí mốc giới số 50/3 là 16,35m; cột mốc số 50/3(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°22’22,614 vĩ độ Bắc, 107°32’44,129” kinh độ Đông và có độ cao 715,39m, cách vị trí mốc giới số 50/3 là 11,41m.
Mốc giới số 50/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 50/4(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°22’01,662” vĩ độ Bắc, 107°32’49,508” kinh độ Đông và có độ cao 726,34m, cách vị trí mốc giới số 50/4 là 31,17m; cột mốc số 50/4(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°22’01,770” vĩ độ Bắc, 107°32’51,176” kinh độ Đông và có độ cao 728,50m, cách vị trí mốc giới số 50/4 là 19,37m.
Mốc giới số 50/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 50/5(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°21’34,073” vĩ độ Bắc, 107°32’48,338” kinh độ Đông và có độ cao 733,11m, cách vị trí mốc giới số 50/5 là 37,34m; cột mốc số 50/5(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°21’33,991” vĩ độ Bắc, 107°32’50,455” kinh độ Đông và có độ cao 735,48m, cách vị trí mốc giới số 50/5 là 26,69m.
Mốc giới số 50/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 50/6(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°21’01,842” vĩ độ Bắc, 107°32’32,435” kinh độ Đông và có độ cao 760,76m, cách vị trí mốc giới số 50/6 là 29,68m; cột mốc số 50/6(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°20’59,409” vĩ độ Bắc, 107°32’32,781” kinh độ Đông và có độ cao 760,56m, cách vị trí mốc giới số 50/6 là 45,87m.
Mốc giới số 50/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 50/7(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°20’42,615” vĩ độ Bắc, 107°31’55,901” kinh độ Đông và có độ cao 789,08m, cách vị trí mốc giới số 50/7 là 13,45m; cột mốc số 50/7(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°20’41,402” vĩ độ Bắc, 107°31’55,940” kinh độ Đông và có độ cao 790,12m, cách vị trí mốc giới số 50/7 là 23,85m.
Mốc giới số 50/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 50/8(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°20’39,980” vĩ độ Bắc, 107°31’41,728” kinh độ Đông và có độ cao 790,52m, cách vị trí mốc giới số 50/8 là 20,04m; cột mốc số 50/8(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°20’39,452” vĩ độ Bắc, 107°31’42,829” kinh độ Đông và có độ cao 792,17m, cách vị trí mốc giới số 50/8 là 17,00m.
Mốc giới số 50/9 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 50/9(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°20’24,802” vĩ độ Bắc, 107°31’18,102” kinh độ Đông và có độ cao 799,61m, cách vị trí mốc giới số 50/9 là 12,43m; cột mốc số 50/9(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°20’23,618” vĩ độ Bắc, 107°31’18,409” kinh độ Đông và có độ cao 802,11m, cách vị trí mốc giới số 50/9 là 25,12m.
Mốc giới số 50/10 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 50/10(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°19’48,707” vĩ độ Bắc, 107°30’43,854” kinh độ Đông và có độ cao 828,02m, cách vị trí mốc giới số 50/10 là 14,49m; cột mốc số 50/10(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°19’48,271” vĩ độ Bắc, 107°30’45,057” kinh độ Đông và có độ cao 828,35m, cách vị trí mốc giới số 50/10 là 24,26m.
Mốc giới số 50/11 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 50/11(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°19’30,213” vĩ độ Bắc, 107°30’08,525” kinh độ Đông và có độ cao 845,07m, cách vị trí mốc giới số 50/11 là 15,36m; cột mốc số 50/11(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°19’29,640” vĩ độ Bắc, 107°30’09,299” kinh độ Đông và có độ cao 844,20m, cách vị trí mốc giới số 50/11 là 13,92m.
Mốc giới số 50/12 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 50/12(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°19’13,634” vĩ độ Bắc, 107°29’28,859” kinh độ Đông và có độ cao 851,29m, cách vị trí mốc giới số 50/12 là 15,22m; cột mốc số 50/12(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°19’12,540” vĩ độ Bắc, 107°29’29,102” kinh độ Đông và có độ cao 854,45m, cách vị trí mốc giới số 50/12 là 19,21m.
Mốc giới số 50/13 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 50/13(1) cắm trên bờ suối Đak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°19’03,596” vĩ độ Bắc, kinh độ Đông và có độ cao 855,69m, cách vị trí mốc giới số 50/13 là 13,63m; cột mốc số 50/13(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°19’03,016” vĩ độ Bắc, 107°28’58,151” kinh độ Đông và có độ cao 855,80m, cách vị trí mốc giới số 50/13 là 16,48m.
Mốc giới số 50/14 là mốc phụ đơn, cắm giữa suối không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’44,839” vĩ độ Bắc, 107°28’32,960” kinh độ Đông và có độ cao 882,50m.
Mốc giới số 51 là mốc đơn, loại B, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’44,025” vĩ độ Bắc, 107°28’25,916” kinh độ Đông và có độ cao 913,19m.
Mốc giới số 51/1 là mốc phụ đơn, cắm tại đầu suối không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’42,873” vĩ độ Bắc, 107°28’17,885” kinh độ Đông và có độ cao 872,52m.
Mốc giới số 52 là mốc ba cùng số, loại B, gồm có:
- Cột mốc số 52(2) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’35,212” vĩ độ Bắc, 107°27’59,017” kinh độ Đông và có độ cao 865,44m, cách vị trí mốc giới số 52 là 127,03m; khoảng cách từ cột mốc số 52(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 52(1) có chiều dài là 89,15m.
Từ vị trí mốc giới số 52, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên đến mốc giới số 52/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,748km.
Từ mốc giới số 52/1, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 52/2. Đoạn biên giới này có chiều dài là 0,253km.
Từ mốc giới số 52/2, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 52/3. Đoạn biên giới này có chiều dài là 0,296km.
Từ mốc giới số 52/3, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°17’38,640” vĩ độ Bắc, 107°27’28,926” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°17’37,927” vĩ độ Bắc, 107°27’27,405” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°17’37,428” vĩ độ Bắc, 107°27’26,269” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°17’36,952” vĩ độ Bắc, 107°27’24,974” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°17’36,605” vĩ độ Bắc, 107°27’23,714” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°17’36,243” vĩ độ Bắc, 107°27’22,156” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°17’35,979” vĩ độ Bắc, 107°27’20,996” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°17’35,765” vĩ độ Bắc, 107°27’19,505” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°17’35,647” vĩ độ Bắc, 107°27’18,148” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 52/4. Đoạn biên giới này có chiều dài là 0,441km.
Từ mốc giới số 52/4, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 53. Đoạn hiện giới này có chiều dài là 0,143km.
Từ mốc giới số 53, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 53/1. Đoạn biên giới này có chiều dài là 0,319km.
Từ mốc giới số 53/1, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên, đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của suối không tên với trung tuyến dòng chảy của suối Pôr chảy vào lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 54. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,779km.
- Cột mốc số 54(1) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’32,862” vĩ độ Bắc, 107°26’38,213” kinh độ Đông và có độ cao 863,77m, cách vị trí mốc giới số 54 là 26,60m; khoảng cách từ cột mốc số 54(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 54(2) có chiều dài là 25,17m; khoảng cách từ cột mốc số 54(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 54(3) có chiều dài là 17,77m.
- Cột mốc số 54(3) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’33,969” vĩ độ Bắc, 107°26’38,705” kinh độ Đông và có độ cao 863,87m, cách vị trí mốc giới số 54 là 22,26m; khoảng cách từ cột mốc số 54(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 54(1) có chiều dài là 19,37m.
Mốc giới số 54/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 54/1(1) cắm trên bờ suối Pôr phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’18,688” vĩ độ Bắc, 107°26’37,855” kinh độ Đông và có độ cao 865,93m, cách vị trí mốc giới số 54/1 là 19,66m; cột mốc số 54/1(2) cắm bên bờ suối Pôr phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’18,899” vĩ độ Bắc, 107°26’39,132” kinh độ Đông và có độ cao 864,76m, cách vị trí mốc giới số 54/1 là 19,51m.
Mốc giới số 54/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 54/2(1) cắm trên bờ suối Pôr phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°16’51,928” vĩ độ Bắc, 107°26’36,856” kinh độ Đông và có độ cao 866,77m, cách vị trí mốc giới số 54/2 là 14,06m; cột mốc số 54/2(2) cắm trên bờ suối Pôr phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°16’52,509” vĩ độ Bắc, 107°26’38,296” kinh độ Đông và có độ cao 879,12m, cách vị trí mốc giới số 54/2 là 33,00m.
Mốc giới số 54/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 54/3(1) cắm trên bờ suối Pôr phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°16’17,701” vĩ độ Bắc, 107°26’17,366” kinh độ Đông và có độ cao 871,16m, cách vị trí mốc giới số 54/3 là 10,47m; cột mốc số 54/3(2) cắm trên bờ suối Pôr phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°16’17,371 vĩ độ Bắc, 107°26’17,913” kinh độ Đông và có độ cao 871,46m, cách vị trí mốc giới số 54/3 là 8,94m.
Mốc giới số 54/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 54/4(1) cắm trên bờ suối Pôr phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’43,718” vĩ độ Bắc, 107°26’27,091” kinh độ Đông và có độ cao 875,17m, cách vị trí mốc giới số 54/4 là 11,68m; cột mốc số 54/4(2) cắm trên bờ suối Pôr phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’43,115” vĩ độ Bắc, 107°26’28,046” kinh độ Đông và có độ cao 881,55m, cách vị trí mốc giới số 54/4 là 22,63m.
Mốc giới số 54/5 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 54/5(2) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’07,564” vĩ độ Bắc, 107°26’02,544” kinh độ Đông và có độ cao 881,87m, cách vị trí mốc giới số 54/5 là 11,16m; khoảng cách từ cột mốc số 54/5(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 54/5(1) có chiều dài là 6,84m.
Từ vị trí mốc giới số 54/5, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên đến mốc giới số 54/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,775km.
Từ mốc giới số 54/6, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 55. Đoạn biên giới này có chiều dài là 0,110km.
Từ mốc giới số 55, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 55/1. Đoạn biên giới này có chiều dài là 0,072km.
Từ mốc giới số 55/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’45,758” vĩ độ Bắc, 107°25’46,719” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’46,100” vĩ độ Bắc, 107°25’45,396” kinh độ Đông và có độ cao 952,60m; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’46,466” vĩ độ Bắc, 107°25’43,076” kinh độ Đông; tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’46,695” vĩ độ Bắc, 107°25’32,923” kinh độ Đông và có độ cao 952,62m, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’46,838” vĩ độ Bắc, 107°25’18,930” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 55/2. Đoạn biên giới này cả chiều dài là 1,398km.
Từ mốc giới số 55/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’45,459” vĩ độ Bắc, 107°25’16,427” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’40,331” vĩ độ Bắc, 107°25’12,694” kinh độ Đông và có độ cao 950,72m, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’36,540” vĩ độ Bắc, 107°25’09,996” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’33,192” vĩ độ Bắc, 107°25’08,116” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 55/3. Đoạn biên giới này có chiều dài là 0,614km.
Từ mốc giới số 55/3, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’28,163” vĩ độ Bắc, 107°25’06,744” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’25,812” vĩ độ Bắc, 107°25’06,010” kinh độ Đông và có độ cao 938,61m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’24,395” vĩ độ Bắc, 107°25’05,406” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’23,289” vĩ độ Bắc, 107°25’04,726” kinh độ Đông và có độ cao 941,34m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’22,069” vĩ độ Bắc, 107°25’03,584” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 3, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’21,164” vĩ độ Bắc, 107°25’02,177” kinh độ Đông và có độ cao 940,64m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’20,649” vĩ độ Bắc, 107°25’01,337” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’20,232” vĩ độ Bắc, 107°24’59,810” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 55/4. Đoạn biên giới này có chiều dài là 0,429km.
Từ mốc giới số 55/4, đường biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’20,986” vĩ độ Bắc, 107°24’58,489” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’24,780” vĩ độ Bắc, 107°24’57,016” kinh độ Đông và có độ cao 934,59m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’27,001” vĩ độ Bắc, 107°24’56,578” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’34,929” vĩ độ Bắc, 107°24’55,540” kinh độ Đông và có độ cao 932,81m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’40,122” vĩ độ Bắc, 107°24’54,660” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’42,813” vĩ độ Bắc, 107°24’53,989” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 55/5. Đoạn biên giới này có chiều dài là 0,731km.
Từ mốc giới số 55/5, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’47,809” vĩ độ Bắc, 107°24’49,265” kinh độ Đông và có độ cao 951,77m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’54,100” vĩ độ Bắc, 107°24’44,048” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 55/6. Đoạn biên giới này có chiều dài là 0,635km.
Từ mốc giới số 55/6, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°15’00,170” vĩ độ Bắc, 107°24’38,456” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°15’02,366” vĩ độ Bắc, 107°24’34,735” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1, tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’03,645” vĩ độ Bắc, 107°24’32,073” kinh độ Đông và có độ cao 943,66m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°15’03,975” vĩ độ Bắc, 107°24’30,621” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°15’05,235” vĩ độ Bắc, 107°24’22,993” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°15’06,154” vĩ độ Bắc, 107°24’19,007” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 55/7. Đoạn biên giới này có chiều dài là 0,770km.
Từ mốc giới số 55/7, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1, tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’09,117” vĩ độ Bắc, 107°24’11,161” kinh độ Đông và có độ cao 932,15m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°15’10,196” vĩ độ Bắc, 107°24’09,418” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 55/8. Đoạn biên giới này có chiều dài là 0,739km.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 55/8 đến vị trí mốc giới số 60/1 chưa phân giới trên thực địa.
Từ vị trí mốc giới số 60/1, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/2(1) và cột mốc số 60/2(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,093km.
Từ vị trí mốc giới số 60/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/3(1) và cột mốc số 60/3(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,705km.
Từ vị trí mốc giới số 60/3, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) với trung tuyến dòng chảy suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 60/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,914km.
- Cột mốc số 60/4(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’53,593” vĩ độ Bắc, 107°15’24,913” kinh độ Đông và có độ cao 465,39m, cách vị trí mốc giới số 60/4 là 28,81m; khoảng cách từ cột mốc số 60/4(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/4(2) có chiều dài là 26,90m; khoảng cách từ cột mốc số 60/4(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/4(3) có chiều dài là 31,14m.
- Cột mốc số 60/4(3) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’55,290” vĩ độ Bắc, 107°15’26,053” kinh độ Đông và có độ cao 467,88m, cách vị trí mốc giới số 60/4 là 35,24m; khoảng cách từ cột mốc số 60/4(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/4(1) có chiều dài là 31,37m.
Mốc giới số 60/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/5(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’30,692” vĩ độ Bắc, 107°14’54,834” kinh độ Đông và có độ cao 443,07m, cách vị trí mốc giới số 60/5 là 18,38m; cột mốc số 60/5(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’29,203” vĩ độ Bắc, 107°14’54,794” kinh độ Đông và có độ cao 440,46m, cách vị trí mốc giới số 60/5 là 27,40m.
Mốc giới số 60/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/6(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’10,009” vĩ độ Bắc, 107°14’22,310” kinh độ Đông và có độ cao 437,31m, cách vị trí mốc giới số 60/6 là 55,05m; cột mốc số 60/6(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’11,786” vĩ độ Bắc, 107°14’25,124” kinh độ Đông và có độ cao 427,97m, cách vị trí mốc giới số 60/6 là 46,05m.
Mốc giới số 60/7 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 60/7(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’45,206” vĩ độ Bắc, 107°13’53,108” kinh độ Đông và có độ cao 399,75m, cách vị trí mốc giới số 60/7 là 59,72m; khoảng cách từ cột mốc số 60/7(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/7(1) có chiều dài là 56,72m.
Từ vị trí mốc giới số 60/7, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/8(1) và cột mốc số 60/8(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,247km.
Từ vị trí mốc giới số 60/8, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/9(1) và cột mốc số 60/9(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,540km.
Từ vị trí mốc giới số 60/9, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/10(1) và cột mốc số 60/10(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,324km.
Từ vị trí mốc giới số 60/10, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/11(1) và cột mốc số 60/11(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,892km.
Từ vị trí mốc giới số 60/11, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/12(1) và cột mốc số 60/12(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/12. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,020km.
Từ vị trí mốc giới số 60/12, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) với trung tuyến dòng chảy suối Đăk Do chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 60/13. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,455km.
- Cột mốc số 60/13(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°16’51,807” vĩ độ Bắc, 107°10’32,213” kinh độ Đông và có độ cao 281,20m, cách vị trí mốc giới số 60/13 là 37,72m; khoảng cách từ cột mốc số 60/13(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/13(2) có chiều dài là 39,36m; khoảng cách từ cột mốc số 60/13(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/13(3) có chiều dài là 34,44m.
- Cột mốc số 60/13(3) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°16’49,501” vĩ độ Bắc, 107°10’32,583” kinh độ Đông và có độ cao 280,86m, cách vị trí mốc giới số 60/13 là 41,80m; khoảng cách từ cột mốc số 60/13(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/13(1) có chiều dài là 37,31m.
Mốc giới số 60/14 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/14(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°16’43,467” vĩ độ Bắc, 107°09’45,562” kinh độ Đông và có độ cao 271,54m, cách vị trí mốc giới số 60/14 là 43,04m; cột mốc số 60/14(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°16’40,911” vĩ độ Bắc, 107°09’45,086” kinh độ Đông và có độ cao 274,11m, cách vị trí mốc giới số 60/14 là 36,85m.
Mốc giới số 60/15 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 60/15(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°16’26,868” vĩ độ Bắc, 107°09’04,337” kinh độ Đông và có độ cao 259,78m, cách vị trí mốc giới số 60/15 là 40,97m; khoảng cách từ cột mốc số 60/15(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/15(1) có chiều dài là 41,52m.
Từ vị trí mốc giới số 60/15, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/16(1) và cột mốc số 60/16(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/16. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,981km.
Từ vị trí mốc giới số 60/16, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/17(1) và cột mốc số 60/17(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/17. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,347km.
Từ vị trí mốc giới số 60/17, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/18(1) và cột mốc số 60/18(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/18. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,328km.
Từ vị trí mốc giới số 60/18, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/19(1) và cột mốc số 60/19(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/19. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,486km.
Từ vị trí mốc giới số 60/19, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/20(1) và cột mốc số 60/20(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/20. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,164km.
Từ vị trí mốc giới số 60/20, đường biên giới hướng chung hướng Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/21(1) và cột mốc số 60/21(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/21. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,444km.
Từ vị trí mốc giới số 60/21, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/22(1) và cột mốc số 60/22(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/22. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,385km.
Từ vị trí mốc giới số 60/22, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/23(1) và cột mốc số 60/23(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/23. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,892km.
Từ vị trí mốc giới số 60/23, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/24(1) và cột mốc số 60/24(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/24. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 3,023km.
Từ vị trí mốc giới số 60/24, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/25(1) và cột mốc số 60/25(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/25. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,756km.
Từ vị trí mốc giới số 60/25, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/26(1) và cột mốc số 60/26(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/26. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,773km.
Từ vị trí mốc giới số 60/26, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/27(1) và cột mốc số 60/27(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/27. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,241km.
Từ vị trí mốc giới số 60/27, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/28(1) và cột mốc số 60/28(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/28. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,633km.
Từ vị trí mốc giới số 60/28, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/29(1) và cột mốc số 60/29(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đăk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/29. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,266km.
Từ vị trí mốc giới số 60/29, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/30(1) và cột mốc số 60/30(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/30. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,800km.
Từ vị trí mốc giới số 60/30, đường biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/31(1) và cột mốc số 60/31(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/31. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,058km.
Từ vị trí mốc giới số 60/31, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/32(1) và cột mốc số 60/32(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/32. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,077km.
Từ vị trí mốc giới số 60/32, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/33(1) và cột mốc số 60/33(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/33. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,315km.
Từ vị trí mốc giới số 60/33, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/34(1) và cột mốc số 60/34(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/34. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,507km.
Từ vị trí mốc giới số 60/34, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/35(1) và cột mốc số 60/35(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/35. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,247km.
Từ vị trí mốc giới số 60/35, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/36(1) và cột mốc số 60/36(2) với trung tuyến dòng chảy chính của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/36. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,507km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 2 quy thuộc Việt Nam.
Từ vị trí mốc giới số 60/36, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/37(1) và cột mốc số 60/37(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/37. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,462km.
Từ vị trí mốc giới số 60/37, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/38(1) và cột mốc số 60/38(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/38. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,681km.
Từ vị trí mốc giới số 60/38, đường biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/39(1) và cột mốc số 60/39(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/39. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,836km.
Từ vị trí mốc giới số 60/39, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/40(1) và cột mốc số 60/40(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/40. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,719km.
Từ vị trí mốc giới số 60/40, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 61(1) và cột mốc số 61(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 61. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,831km.
Từ vị trí mốc giới số 61, đường biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 61/1(1) và cột mốc số 61/1(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 61/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,475km.
Từ vị trí mốc giới số 61/1, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 61/2(1) và cột mốc số 61/2(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 61/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 3,104km.
Từ vị trí mốc giới số 61/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 61/3(1) và cột mốc số 61/3(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 61/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,533km.
Từ vị trí mốc giới số 61/3, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 62(1) và cột mốc số 62(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đăk Hút), tức là vị trí mốc giới số 62. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,295km.
Từ vị trí mốc giới số 62, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến cột mốc số 62(1), rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 62/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,687km.
Từ mốc giới số 62/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 62/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,840km.
Từ mốc giới số 62/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 63. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,658km.
Từ mốc giới số 63, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi đến mốc giới số 64. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,691 km.
Từ mốc giới số 64, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 64/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,095km.
Từ vị trí mốc giới số 64/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 64/2(1) và cột mốc số 64/2(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 64/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,424km.
Từ vị trí mốc giới số 64/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 64/3(1) và cột mốc số 64/3(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 64/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,948km.
Từ vị trí mốc giới số 64/3, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 64/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,850km.
- Cột mốc số 64/4(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’05,068” vĩ độ Bắc, 106°56’08,844” kinh độ Đông và có độ cao 149,64m, cách vị trí mốc giới số 64/4 là 11,64m; khoảng cách từ cột mốc số 64/4(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/4(2) có chiều dài là 8,97m; khoảng cách từ cột mốc số 64/4(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/4(3) có chiều dài là 8,29m.
- Cột mốc số 64/4(3) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campucbia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’05,610” vĩ độ Bắc, 106°56’08,808” kinh độ Đông và có độ cao 150,01m, cách vị trí mốc giới số 64/4 là 11,66m; khoảng cách từ cột mốc số 64/4(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/4(1) có chiều dài là 8,42m.
Mốc giới số 64/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 64/5(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°03’54,752” vĩ độ Bắc, 106°55’43,850” kinh độ Đông và có độ cao 144,92m, cách vị trí mốc giới số 64/5 là 12,41m; cột mốc số 64/5(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°03’53,899” vĩ độ Bắc, 106°55’43,813” kinh độ Đông và có độ cao 144,56m, cách vị trí mốc giới số 64/5 là 13,83m.
Mốc giới số 64/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 64/6(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°03’49,553” vĩ độ Bắc, 106°54’56,563” kinh độ Đông và có độ cao 138,57m, cách vị trí mốc giới số 64/6 là 15,09m; cột mốc số 64/6(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°03’48,773” vĩ độ Bắc, 106°54’56,881” kinh độ Đông và có độ cao 138,88m, cách vị trí mốc giới số 64/6 là 10,73m.
Mốc giới số 64/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 64/7(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°03’58,610” vĩ độ Bắc, 106°54’46,183” kinh độ Đông và có độ cao 137,62m, cách vị trí mốc giới số 64/7 là 8,61m; cột mốc số 64/7(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý vĩ độ Bắc, 106°54’45,165” kinh độ Đông và có độ cao 137,74m, cách vị trí mốc giới số 64/7 là 23,56m.
Mốc giới số 64/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 64/8(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’04,614” vĩ độ Bắc, 106°54’20,280” kinh độ Đông và có độ cao 134,81m, cách vị trí mốc giới số 64/8 là 16,42m; cột mốc số 64/8(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’04,080” vĩ độ Bắc, 106°54’21,114” kinh độ Đông và có độ cao 135,30m, cách vị trí mốc giới số 64/8 là 13,68m.
Mốc giới số 64/9 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 64/9(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’05,695” vĩ độ Bắc, 106°53’43,362” kinh độ Đông và có độ cao 130,52m, cách vị trí mốc giới số 64/9 là 12,71m; cột mốc số 64/9(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’04,946” vĩ độ Bắc, 106°53’42,947” kinh độ Đông và có độ cao 130,16m, cách vị trí mốc giới số 64/9 là 13,49m.
Mốc giới số 64/10 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 64/10(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’18,017” vĩ độ Bắc, 106°53’19,105” kinh độ Đông và có độ cao 128,20m, cách vị trí mốc giới số 64/10 là 12,45m; cột mốc số 64/10(2) cắm trên bờ suối Đak Jarman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’17,800” vĩ độ Bắc, 106°53’18,233” kinh độ Đông và có độ cao 129,08m, cách vị trí mốc giới số 64/10 là 14,76m.
Mốc giới số 64/11 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 64/11(2) cắm trên bờ suối Đak Jarman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’25,517” vĩ độ Bắc, 106°52’41,136” kinh độ Đông và có độ cao 123,54m, cách vị trí mốc giới số 64/11 là 15,59m; khoảng cách từ cột mốc số 64/11(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/11(1) có chiều dài là 14,54m
Từ vị trí mốc giới số 64/11, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 64/12. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,749km.
- Cột mốc số 64/12(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’22,920” vĩ độ Bắc, 106°52’08,486” kinh độ Đông và có độ cao 122,85m, cách vị trí mốc giới số 64/12 là 17,27m; khoảng cách từ cột mốc số 64/12(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/12(2) có chiều dài là 15,55m; khoảng cách từ cột mốc số 64/12(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/12(3) có chiều dài là 26,87m.
- Cột mốc số 64/12(3) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’23,924” vĩ độ Bắc, 106°52’07,853” kinh độ Đông và có độ cao 122,50m, cách vị trí mốc giới số 64/12 là 23,87m; khoảng cách từ cột mốc số 64/12(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/12(1) có chiều dài là 9,41m.
Mốc giới số 64/13 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 64/13(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’13,483” vĩ độ Bắc, 106°51’47,479” kinh độ Đông và có độ cao 121,73m, cách vị trí mốc giới số 64/13 là 15,71m; cột mốc số 64/13(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’12,403” vĩ độ Bắc, 106°51’48,301” kinh độ Đông và có độ cao 125,54m, cách vị trí mốc giới số 64/13 là 25,78m.
Mốc giới số 65 là mốc đôi cùng số, loại B (cặp cửa khẩu Hoàng Diệu - Labakhê): Cột mốc số 65(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia (cửa khẩu Labakhê), tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’06,584” vĩ độ Bắc, 106°51’16,381” kinh độ Đông và có độ cao 119,82m, cách vị trí mốc giới số 65 là 107,88m; cột mốc số 65(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam (cửa khẩu Hoàng Diệu), tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’01,887” vĩ độ Bắc, 106°51’12,667” kinh độ Đông và có độ cao 119,36m, cách vị trí mốc giới số 65 là 75,02m.
Mốc giới số 65/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/1(1) cắm trên bờ suối Đak Jerrman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’14,928” vĩ độ Bắc, 106°50’56,402” kinh độ Đông và có độ cao 118,52m, cách vị trí mốc giới số 65/1 là 18,40m; cột mốc số 65/1(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’13,821” vĩ độ Bắc, 106°50’56,071” kinh độ Đông và có độ cao 118,58m, cách vị trí mốc giới số 65/1 là 17,05m.
Mốc giới số 65/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/2(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’28,790” vĩ độ Bắc, 106°50’39,066” kinh độ Đông và có độ cao 117,54m, cách vị trí mốc giới số 65/2 là 12,38m; cột mốc số 65/2(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’28,761” vĩ độ Bắc, 106°50’40,134” kinh độ Đông và có độ cao 117,14m, cách vị trí mốc giới số 65/2 là 19,92m.
Mốc giới số 65/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/3(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’25,231” vĩ độ Bắc, 106°50’28,261” kinh độ Đông và có độ cao 117,07m, cách vị trí mốc giới số 65/3 là 16,14m; cột mốc số 65/3(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’24,215” vĩ độ Bắc, 106°50’28,467” kinh độ Đông và có độ cao 117,05m, cách vị trí mốc giới số 61/3 là 15,69m.
Mốc giới số 65/4 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 65/4(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’23,035” vĩ độ Bắc, 106°50’08,884” kinh độ Đông và có độ cao 116,27m, cách vị trí mốc giới số 65/4 là 18,19m; khoảng cách từ cột mốc số 65/4(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/4(1) có chiều dài là 15,05m.
Từ vị trí mốc giới số 65/4, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 65/5, Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,783km.
- Cột mốc số 65/5(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’42,040” vĩ độ Bắc, 106°49’45,073” kinh độ Đông và có độ cao 114,98m, cách vị trí mốc giới số 65/5 là 13,39m; khoảng cách từ cột mốc số 65/5(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/5(2) có chiều dài là 16,67m; khoảng cách từ cột mốc số 65/5(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/5(3) có chiều dài là 15,80m.
- Cột mốc số 65/5(3) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’41,458” vĩ độ Bắc, 106°49’44,369” kinh độ Đông và có độ cao 114,96m, cách vị trí mốc giới số 65/5 là 15,60m; khoảng cách từ cột mốc số 65/5(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/5(1) có chiều dài là 12,02m.
Mốc giới số 65/6 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 65/6(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’53,455” vĩ độ Bắc, 106°49’35,310” kinh độ Đông và có độ cao 114,12m, cách vị trí mốc giới số 65/6 là 47,49m; khoảng cách từ cột mốc số 65/6(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/6(1) có chiều dài là 47,97m.
Từ vị trí mốc giới số 65/6, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/7(1) và cột mốc số 65/7(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,990km.
Từ vị trí mốc giới số 65/7, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/8(1) và cột mốc số 65/8(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) tức là vị trí mốc giới số 65/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,328km.
Từ vị trí mốc giới số 65/8, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/9(1) và cột mốc số 65/9(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,992km.
Từ vị trí mốc giới số 65/9, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 65/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,043km.
- Cột mốc số 65/10(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°05’02,021” vĩ độ Bắc, 106°47’56,622” kinh độ Đông và có độ cao 110,17m, cách vị trí mốc giới số 65/10 là 15,84m; khoảng cách từ cột mốc số 65/10(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/10(2) có chiều dài là 17,71m; khoảng cách từ cột mốc số 65/10(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/10(3) có chiều dài là 15,13m.
- Cột mốc số 65/10(3) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°05’01,468” vĩ độ Bắc, 106°47’57,382” kinh độ Đông và có độ cao 109,96m, cách vị trí mốc giới số 65/10 là 21,32m; khoảng cách từ cột mốc số 65/10(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/10(1) có chiều dài là 13,44m.
Mốc giới số 65/11 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/11(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’57,554” vĩ độ Bắc, 106°47’33,360” kinh độ Đông và có độ cao 109,97m, cách vị trí mốc giới số 65/11 là 22,80m; cột mốc số 65/11(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’56,140” vĩ độ Bắc, 106°47’33,855” kinh độ Đông và có độ cao 109,20m, cách vị trí mốc giới số 65/11 là 23,17m.
Mốc giới số 65/12 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/12(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’48,555” vĩ độ Bắc, 106°47’23,341” kinh độ Đông và có độ cao 109,48m, cách vị trí mốc giới số 65/12 là 11,12m; cột mốc số 65/12(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’48,527” vĩ độ Bắc, 106°47’24,233” kinh độ Đông và có độ cao 109,11m, cách vị trí mốc giới số 65/12 là 15,89m.
Mốc giới số 65/13 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/13(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’36,866” vĩ độ Bắc, 106°47’10,560” kinh độ Đông và có độ cao 107,88m, cách vị trí mốc giới số 65/13 là 24,39m; cột mốc số 65/13(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’35,896” vĩ độ Bắc, 106°47’12,549” kinh độ Đông và có độ cao 108,45m, cách vị trí mốc giới số 65/13 là 42,74m.
Mốc giới số 65/14 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/14(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’25,337” vĩ độ Bắc, 106°46’47,706” kinh độ Đông và có độ cao 110,53m, cách vị trí mốc giới số 65/14 là 31,47m; cột mốc số 65/14(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’24,990” vĩ độ Bắc, 106°46’49,602” kinh độ Đông và có độ cao 107,13m, cách vị trí mốc giới số 65/14 là 26,87m.
Mốc giới số 65/15 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 65/15(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’01,616” vĩ độ Bắc, 106°46’45,388” kinh độ Đông và có độ cao 107,61m, cách vị trí mốc giới số 65/15 là 19,87m; khoảng cách từ cột mốc số 65/15(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/15(1) có chiều dài là 16,18m.
Từ vị trí mốc giới số 65/15, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/16(1) và cột mốc số 65/16(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/16. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,244km.
Từ vị trí mốc giới số 65/16, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/17(1) và cột mốc số 65/17(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/17. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,930km.
Từ vị trí mốc giới số 65/17, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/18(1) và cột mốc số 65/18(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/18. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,673km.
Từ vị trí mốc giới số 65/18, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/19(1) và cột mốc số 65/19(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/19. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,262km.
Từ vị trí mốc giới số 65/19, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/20(1) và cột mốc số 65/20(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/20. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,920km.
Từ vị trí mốc giới số 65/20, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/21(1) và cột mốc số 65/21(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/21. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,051km.
Từ vị trí mốc giới số 65/21, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/22(1) và cột mốc số 65/22(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/22. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,092km.
Từ vị trí mốc giới số 65/22, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/23(1) và cột mốc số 65/23(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/23. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,850km.
Từ vị trí mốc giới số 65/23, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/24(1) và cột mốc số 65/24(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/24. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,336km.
Từ vị trí mốc giới số 65/24, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 65/25. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,624km.
- Cột mốc số 65/25(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°01’44,991” vĩ độ Bắc, 106°45’34,207” kinh độ Đông và có độ cao 102,13m, cách vị trí mốc giới số 65/25 là 17,06m; khoảng cách từ cột mốc số 65/25(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/25(2) có chiều dài là 18,01m; khoảng cách từ cột mốc số 65/25(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/25(3) có chiều dài là 13,75m.
- Cột mốc số 65/25(3) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°01’44,253” vĩ độ Bắc, 106°45’34,744” kinh độ Đông và có độ cao 102,11m, cách vị trí mốc giới số 65/25 là 22,90m; khoảng cách từ cột mốc số 65/25(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/25(1) có chiều dài là 14,15m.
Mốc giới số 65/26 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/26(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°01’45,704” vĩ độ Bắc, 106°45’25,932” kinh độ Đông và có độ cao 101,93m, cách vị trí mốc giới số 65/26 là 16,70m; cột mốc số 65/26(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°01’44,833” vĩ độ Bắc, 106°45’25,360” kinh độ Đông và có độ cao 102,25m, cách vị trí mốc giới số 65/26 là 15,19m.
Mốc giới số 65/27 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/27(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°01’28,241” vĩ độ Bắc, 106°45’02,895” kinh độ Đông và có độ cao 101,04m, cách vị trí mốc giới số 65/27 là 23,72m; cột mốc số 65/27(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°01’27,487” vĩ độ Bắc, 106°45’04,077” kinh độ Đông và có độ cao 101,38m, cách vị trí mốc giới số 65/27 là 18,88m.
Mốc giới số 65/28 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/28(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°01’17,446” vĩ độ Bắc, 106°44’47,519” kinh độ Đông và có độ cao 100,47m, cách vị trí mốc giới số 65/28 là 14,78m; cột mốc số 65/28(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm tọa độ địa lý 12°01’16,019” vĩ độ Bắc, 106°44’48,551” kinh độ Đông và có có độ cao 101,01m, cách vị trí mốc giới số 65/28 là 39,06m.
Mốc giới số 65/29 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/29(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°00’31,585” vĩ độ Bắc, 106°44’52,466” kinh độ Đông và có độ cao 99,84m, cách vị trí mốc giới số 65/29 là 17,70m; cột mốc số 65/29(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°00’31,172” vĩ độ Bắc, 106°44’53,703” kinh độ Đông và có độ cao 100,91m, cách vị trí mốc giới số 65/29 là 21,82m.
Mốc giới số 65/30 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/30(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°00’13,590” vĩ độ Bắc, 106°44’45,890” kinh độ Đông và có độ cao 99,20m, cách vị trí mốc giới số 65/30 là 16,28m; cột mốc số 65/30(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°00’13,172” vĩ độ Bắc, 106°44’47,056” kinh độ Đông và có độ cao 99,33m, cách vị trí mốc giới số 65/30 là 21,24m.
Mốc giới số 65/31 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/31(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’38,237” vĩ độ Bắc, 106°44’23,530” kinh độ Đông và có độ cao 97,72m, cách vị trí mốc giới số 65/31 là 18,74m; cột mốc số 65/31(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’37,399” vĩ độ Bắc, 106°44’24,574” kinh độ Đông và có độ cao 98,40m, cách vị trí mốc giới số 65/31 là 22,01m.
Mốc giới số 65/32 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 65/32(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’04,665” vĩ độ Bắc, 106°44’40,558” kinh độ Đông và có độ cao 97,79m, cách vị trí mốc giới số 65/32 là 21,80m; khoảng cách từ cột mốc số 65/32(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/32(1) có chiều dài là 16,93m.
Từ vị trí mốc giới số 65/32, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/33(1) và cột mốc số 65/33(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/33. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,345km.
Từ vị trí mốc giới số 65/33, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/34(1) và cột mốc số 65/34(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/34. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,117km.
Từ vị trí mốc giới số 65/34, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/35(1) và cột mốc số 65/35(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/35. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,459km.
Từ vị trí mốc giới số 65/35, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/36(1) và cột mốc số 65/36(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/36. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,989km.
Từ vị trí mốc giới số 65/36, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/37(1) và cột mốc số 65/37(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/37. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,049km.
Từ vị trí mốc giới số 65/37, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/38(1) và cột mốc số 65/38(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/38. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,336km.
Từ vị trí mốc giới số 65/38, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/39(1) và cột mốc số 65/39(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Mang), tức là vị trí mốc giới số 65/39. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 3,156km.
Từ vị trí mốc giới số 65/39, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/40(1) và cột mốc số 65/40(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/40. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,407km.
Từ vị trí mốc giới số 65/40, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/41(1) và cột mốc số 65/41(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/41. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,740km.
Từ vị trí mốc giới số 65/41, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/42(1) và cột mốc số 65/42(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/42. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,613km.
Từ vị trí mốc giới số 65/42, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/43(1) và cột mốc số 65/43(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/43. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,410km.
Từ vị trí mốc giới số 65/43, đường biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 65/44. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,994km.
- Cột mốc số 65/44(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’07,659” vĩ độ Bắc, 106°39’30,813” kinh độ Đông và có độ cao 89,39m, cách vị trí mốc giới số 65/44 là 22,67m; khoảng cách từ cột mốc số 65/44(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/44(2) có chiều dài là 22,72m; khoảng cách từ cột mốc số 65/44(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/44(3) có chiều dài là 19,00m.
- Cột mốc số 65/44(3) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’08,398” vĩ độ Bắc, 106°39’31,940” kinh độ Đông và có độ cao 89,10m, cách vị trí mốc giới số 65/44 là 22,05m; khoảng cách từ cột mốc số 65/44(3) đến đường biên giới theo hướng nối liền với cột mốc số 65/44(1) có chiều dài là 21,96m.
Mốc giới số 65/45 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/45(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’47,427” vĩ độ Bắc, 106°39’18,361” kinh độ Đông và có độ cao 88,77m, cách vị trí mốc giới số 65/45 là 19,09m; cột mốc số 65/45(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’46,458” vĩ độ Bắc, 106°39’17,547” kinh độ Đông và có độ cao 90,66m, cách vị trí mốc giới số 65/45 là 19,54m.
Mốc giới số 65/46 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/46(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’01,282” vĩ độ Bắc, 106°38’37,092” kinh độ Đông và có độ cao 87,94m, cách vị trí mốc giới số 65/46 là 23,68m; cột mốc số 65/46(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’01,101” vĩ độ Bắc, 106°38’35,545” kinh độ Đông và có độ cao 87,98m, cách vị trí mốc giới số 65/46 là 23,47m.
Mốc giới số 65/47 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/47(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’16,917” vĩ độ Bắc, 106°38’31,691” kinh độ Đông và có độ cao 87,82m, cách vị trí mốc giới số 65/47 là 15,36m; cột mốc số 65/47(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’17,616” vĩ độ Bắc, 106°38’30,333” kinh độ Đông và có độ cao 90,58m, cách vị trí mốc giới số 65/47 là 31,01m.
Mốc giới số 65/48 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/48(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’06,492” vĩ độ Bắc, 106°38’17,025” kinh độ Đông và có độ cao 86,59m, cách vị trí mốc giới số 65/48 là 20,38m; cột mốc số 65/48(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’05,760” vĩ độ Bắc, 106°38’18,233” kinh độ Đông và có độ cao 87,05m, cách vị trí mốc giới số 65/48 là 22,53m.
Mốc giới số 65/49 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/49(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’41,074” vĩ độ Bắc, 106°38’00,507” kinh độ Đông và có độ cao 86,85m, cách vị trí mốc giới số 65/49 là 16,48m; cột mốc số 65/49(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’39,986” vĩ độ Bắc, 106°38’00,216” kinh độ Đông và có độ cao 86,73m, cách vị trí mốc giới số 65/49 là 18,11m.
Mốc giới số 65/50 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/50(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’56,026” vĩ độ Bắc, 106°37’47,151” kinh độ Đông và có độ cao 86,32m, cách vị trí mốc giới số 65/50 là 26,97m; cột mốc số 65/50(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’55,351” vĩ độ Bắc, 106°37’45,499” kinh độ Đông và có độ cao 89,43m, cách vị trí mốc giới số 65/50 là 27,15m.
Mốc giới số 66 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 66(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’26,741” vĩ độ Bắc, 106°37’40,517” kinh độ Đông và có độ cao 85,92m, cách vị trí mốc giới số 66 là 47,50m; cột mốc số 66(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’26,514” vĩ độ Bắc, 106°37’37,089” kinh độ Đông và có độ cao 86,06m.
Mốc giới số 66/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’25,333” vĩ độ Bắc, 106°37’19,216” kinh độ Đông và có độ cao 85,10m.
Mốc giới số 66/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’23,877” vĩ độ Bắc, 106°36’57,126” kinh độ Đông và có độ cao 88,59m.
Mốc giới số 66/3 là mốc phụ đơn, cắm cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’22,764” vĩ độ Bắc, 106°36’40,294” kinh độ Đông và có độ cao 94,93m.
Mốc giới số 67 là mốc đơn, loại B, cắm cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’21,878” vĩ độ Bắc, 106°36’26,837” kinh độ Đông và có độ cao 97,19m.
Mốc giới số 67/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’19,977” vĩ độ Bắc, 106°35’58,123” kinh độ Đông và có độ cao 91,38m.
Mốc giới số 67/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’18,060” vĩ độ Bắc, 106°35’29,024” kinh độ Đông và có độ cao 92,56m.
Mốc giới số 67/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’17,000” vĩ độ Bắc, 106°35’13,046” kinh độ Đông và có độ cao 88,79m.
Mốc giới số 67/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’15,496” vĩ độ Bắc, 106°34’50,383” kinh độ Đông và có độ cao 94,45m.
Mốc giới số 67/5 là mốc phụ đơn, cắm cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’14,664” vĩ độ Bắc, 106°34’37,612” kinh độ Đông và có độ cao 94,30m.
Mốc giới số 63 là mốc đơn, loại B, cắm cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’13,739” vĩ độ Bắc, 106°34’23,656” kinh độ Đông và có độ cao 97,23m.
Mốc giới số 68/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’11,558” vĩ độ Bắc, 106°33’50,763” kinh độ Đông và có độ cao 100,85m.
Mốc giới số 68/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’10,150” vĩ độ Bắc, 106°33’29,451” kinh độ Đông và có độ cao 95,36m.
Mốc giới số 68/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’08,284” vĩ độ Bắc, 106°33’01,190” kinh độ Đông và có độ cao 99,20m.
Mốc giới số 68/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’07,542” vĩ độ Bắc, 106°32’49,981” kinh độ Đông và có độ cao 93,16m.
Mốc giới số 69 là mốc đơn, loại A, cắm tại cặp cửa khẩu quốc tế Hoa Lư (Việt Nam) - Trapeang Srea (Campuchia), tại điểm giao giữa quốc lộ số 13 (Việt Nam) và đường số 74 (Campuchia) với đường biên giới, có tọa độ địa lý 11°58’06,516” vĩ độ Bắc, 106°32’34,472” kinh độ Đông và có độ cao 91,65m.
Mốc giới số 70 là mốc đơn, loại B, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’05,425” vĩ độ Bắc, 106°32’17,983” kinh độ Đông và có độ cao 90,20m.
Mốc giới số 70/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’06,208” vĩ độ Bắc, 106°32’04,831” kinh độ Đông và có độ cao 92,48m.
Mốc giới số 71 là mốc đơn, loại B, cắm cạnh đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’07,069” vĩ độ Bắc, 106°31’50,486” kinh độ Đông và có độ cao 89,77m.
Mốc giới số 72 là mốc đơn, loại B, cắm tại đầu sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’07,919” vĩ độ Bắc, 106°31’50,568” kinh độ Đông và có độ cao 89,26m.
Mốc giới số 72/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 72/1(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’15,358” vĩ độ Bắc, 106°31’50,236” kinh độ Đông và có độ cao 87,18m, cách vị trí mốc giới số 72/1 là 7,88m; cột mốc số 72/1(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’15,524” vĩ độ Bắc, 106°31’49,755” kinh độ Đông và có độ cao 87,25m, cách vị trí mốc giới số 72/1 là 7,56m.
Mốc giới số 73 là mốc ba cùng số, loại B, gồm có:
- Cột mốc số 73(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’29,017” vĩ độ Bắc, 106°31’53,718” kinh độ Đông và có độ cao 85,50m, cách vị trí mốc giới số 73 là 17,23m; khoảng cách từ cột mốc số 73(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73(1) có chiều dài là 17,29m.
Từ vị trí mốc giới số 73, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/1(1) và cột mốc số 73/1(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,845km.
Từ vị trí mốc giới số 73/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/2(1) và cột mốc số 73/2(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,049km.
Từ vị trí mốc giới số 73/2, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/3(1) và cột mốc số 73/3(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,828km.
Từ vị trí mốc giới số 73/3, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/4(1) và cột mốc số 73/4(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,162km.
Từ vị trí mốc giới số 73/4, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/5(1) và cột mốc số 71/5(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,582km.
Từ vị trí mốc giới số 73/5, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/6(1) và cột mốc số 73/6(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,822km.
Từ vị trí mốc giới số 73/6, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 73/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,656km.
- Cột mốc số 73/7(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’21,345” vĩ độ Bắc, 106°28’59,967” kinh độ Đông và có độ cao 63,83m, cách vị trí mốc giới số 73/7 là 13,50m: khoảng cách từ cột mốc số 73/7(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/7(2) có chiều dài là 13,24m; khoảng cách từ cột mốc số 73/7(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/7(3) có chiều dài là 16,96m.
- Cột mốc số 73/7(3) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’21,497” vĩ độ Bắc, 106°29’00,816” kinh độ Đông và có độ cao 63,19m, cách vị trí mốc giới số 73/7 là 15,73m; khoảng cách từ cột mốc số 73/7(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/7(1) có chiều dài là 9,17m.
Mốc giới số 73/8 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 73/8(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’20,531” vĩ độ Bắc, 106°28’17,029” kinh độ Đông và có độ cao 60,49m, cách vị trí mốc giới số 73/8 là 20,60m; khoảng cách từ cột mốc số 73/8(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/8(1) có chiều dài là 11,25m.
Từ vị trí mốc giới số 73/8, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/9(1) và cột mốc số 73/9(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,467km.
Từ vị trí mốc giới số 73/9, đường biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) với trung tuyến dòng chảy của suối suối chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 73/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,484km.
- Cột mốc số 73/10(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’55,232” vĩ độ Bắc, 106°27’56,004” kinh độ Đông và có độ cao 58,79m, cách vị trí mốc giới số 73/10 là 19,02m; khoảng cách từ cột mốc số 73/10(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/10(2) có chiều dài là 19,13m; khoảng cách từ cột mốc số 73/10(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/10(3) có chiều dài là 16,86m.
- Cột mốc số 73/10(3) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’54,405” vĩ độ Bắc, 106°27’56,542” kinh độ Đông và có độ cao 58,17m, cách vị trí mốc giới số 73/10 là 15,81m; khoảng cách từ cột mốc số 73/10(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/10(1) có chiều dài là 13,32m.
Mốc giới số 73/11 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 73/11(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’11,719” vĩ độ Bắc, 106°27’31,007” kinh độ Đông và có độ cao 58,17m, cách vị trí mốc giới số 73/11 là 20,22m; khoảng cách từ cột mốc số 73/11(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/11(1) có chiều dài là 18,71m.
Từ vị trí mốc giới số 73/11, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 73/12, Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,197km.
- Cột mốc số 73/12(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’14,621” vĩ độ Bắc, 106°27’07,480” kinh độ Đông và có độ cao 56,49m, cách vị trí mốc giới số 73/12 là 12,18m; khoảng cách từ cột mốc số 73/12(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/12(2) có chiều dài là 10,88m; khoảng cách từ cột mốc số 73/12(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/12(3) có chiều dài là 13,71m.
- Cột mốc số 73/12(3) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’13,469” vĩ độ Bắc, 106°27’07,510” kinh độ Đông và có độ cao 57,00m, cách vị trí mốc giới số 73/12 là 25,02m; khoảng cách từ cột mốc số 73/12(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/12(1) có chiều dài là 21,70m.
Mốc giới số 73/13 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 73/13(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’11,401” vĩ độ Bắc, 106°26’53,193” kinh độ Đông và có độ cao 56,63m, cách vị trí mốc giới số 73/13 là 13,57m; cột mốc số 73/13(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’11,399” vĩ độ Bắc, 106°26’54,200” kinh độ Đông và có độ cao 55,91m, cách vị trí mốc giới số 73/13 là 16,90m.
Mốc giới số 73/14 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 73/14(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’10,289” vĩ độ Bắc, 106°26’44,106” kinh độ Đông và có độ cao 56,06m, cách vị trí mốc giới số 73/14 là 20,47m; cột mốc số 73/14(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’08,950” vĩ độ Bắc, 106°26’42,947” kinh độ Đông và có độ cao 55,75m, cách vị trí mốc giới số 73/14 là 33,57m.
Mốc giới số 73/15 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 73/15(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’51,255” vĩ độ Bắc, 106°26’12,098” kinh độ Đông và có độ cao 54,42m, cách vị trí mốc giới số 73/15 là 14,40m; cột mốc số 73/15(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’50,437” vĩ độ Bắc, 106°26’12,988” kinh độ Đông và có độ cao 54,13m, cách vị trí mốc giới số 73/15 là 22,45m.
Mốc giới số 73/16 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 73/16(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’23,972” vĩ độ Bắc, 106°26’04,194” kinh độ Đông và có độ cao 52,15m, cách vị trí mốc giới số 73/16 là 11,58m; cột mốc số 73/16(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’24,332” vĩ độ Bắc, 106°26’04,901” kinh độ Đông và có độ cao 52,56m, cách vị trí mốc giới số 73/16 là 12,52m.
Mốc giới số 73/17 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 73/17(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’20,237” vĩ độ Bắc, 106°25’55,889” kinh độ Đông và có độ cao 51,89m, cách vị trí mốc giới số 73/17 là 14,38m; khoảng cách từ cột mốc số 73/17(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/17(1) có chiều dài là 14,25m.
Từ vị trí mốc giới số 73/17, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/18(1) và cột mốc số 73/18(2) với trung tuyến dòng chảy chính của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/18. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,517km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 2 quy thuộc Campuchia.
Từ vị trí mốc giới số 73/18, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 74(1) và cột mốc số 74(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 74. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,899km.
Từ vị trí mốc giới số 74, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến cột mốc số 74(2), rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 74/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,207km.
Từ mốc giới số 74/1, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 74/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,075km.
Từ mốc giới số 74/2, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 74/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,316km.
Từ mốc giới số 74/3, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 74/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,229km.
Từ mốc giới số 74/4, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 74/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,385km.
Từ mốc giới số 74/5, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 74/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,269km.
Từ mốc giới số 74/6, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,412km.
Từ mốc giới số 75, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,888km.
Từ mốc giới số 75/1, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,963km.
Từ mốc giới số 75/2, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,059km.
Từ mốc giới số 75/3, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,676km.
Từ mốc giới số 75/4, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,582km.
Từ mốc giới số 75/5, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,786km.
Từ mốc giới số 75/6, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,658km.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 75/7 đến mốc giới số 75/8 chưa phân giới trên thực địa.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 75/8 đến mốc giới số 75/9 chưa phân giới trên thực địa.
Từ mốc giới số 75/9, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/10. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,703km.
Từ mốc giới số 75/10, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/11. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,121km.
Từ mốc giới số 75/11, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/12. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,858km.
Từ mốc giới số 75/12, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 76. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,941km.
Từ mốc giới số 76, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến cột mốc 77(1), rồi theo đường thẳng đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77(1) và cột mốc 77(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,322km.
Từ vị trí mốc giới số 77, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/1(1) và cột mốc số 77/1(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,403km.
Từ vị trí mốc giới số 77/1, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/2(1) và cột mốc số 77/2(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,969km.
Đoạn biên giới từ vị trí mốc giới số 77/2 đến vị trí mốc giới số 77/3 chưa phân giới trên thực địa.
Từ vị trí mốc giới số 77/3, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/4(1) và cột mốc số 77/4(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,134km.
Từ vị trí mốc giới số 77/4, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) với trung tuyến dòng chảy suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 77/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,541km.
- Cột mốc số 77/5(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°51’26,873” vĩ độ Bắc, 106°26’24,789” kinh độ Đông và có độ cao 55,08m, cách vị trí mốc giới số 77/5 là 24,11m; khoảng cách từ cột mốc số 77/5(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/5(2) có chiều dài là 25,84m; khoảng cách từ cột mốc số 77/5(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/5(3) có chiều dài là 24,56m.
- Cột mốc số 77/5(3) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°51’28,045” vĩ độ Bắc, 106°26’25,607” kinh độ Đông và có độ cao 55,32m, cách vị trí mốc giới số 77/5 là 21,61m; khoảng cách từ cột mốc số 77/5(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/5(1) có chiều dài là 19,14m.
Mốc giới số 77/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 77/6(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°51’06,349” vĩ độ Bắc, 106°26’17,245” kinh độ Đông và có độ cao 54,85m, cách vị trí mốc giới số 77/6 là 20,30m; cột mốc số 77/6(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°51’06,050” vĩ độ Bắc, 106°26’18,922” kinh độ Đông và có độ cao 54,71 m, cách vị trí mốc giới số 77/6 là 31,28m.
Mốc giới số 77/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 77/7(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°50’35,388” vĩ độ Bắc, 106°26’23,173” kinh độ Đông và có độ cao 53,64m, cách vị trí mốc giới số 77/7 là 20,63m; cột mốc số 77/7(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam; tại điểm có tọa độ địa lý 11°50’36,661” vĩ độ Bắc, 106°26’24,499” kinh độ Đông và có độ cao 53,07m, cách vị trí mốc giới số 77/7 là 35,42m.
Mốc giới số 77/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 77/8(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°49’58,961” vĩ độ Bắc, 106°26’29,579” kinh độ Đông và có độ cao 52,86m, cách vị trí mốc giới số 77/8 là 16,12m; cột mốc số 77/8(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°49’59,704” vĩ độ Bắc, 106°26’30,558” kinh độ Đông và có độ cao 51,33m, cách vị trí mốc giới số 77/8 là 21,28m.
Mốc giới số 77/9 là mốc phụ đôi cùng số; Cột mốc số 77/9(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°49’35,319” vĩ độ Bắc, 106°26’54,596” kinh độ Đông và có độ cao 50,18m, cách vị trí mốc giới số 77/9 là 21,77m; cột mốc số 77/9(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°49’35,737” vĩ độ Bắc, 106°26’55,804” kinh độ Đông và có độ cao 51,03m, cách vị trí mốc giới số 77/9 là 16,97m.
Mốc giới số 77/10 là mốc phụ đôi cùng số; Cột mốc số 77/10(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°49’23,244” vĩ độ Bắc, 106°26’51,324” kinh độ Đông và có độ cao 50,15m, cách vị trí mốc giới số 77/10 là 23,00m; cột mốc số 77/10(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°49’22,664” vĩ độ Bắc, 106°26’52,576” kinh độ Đông và có độ cao 51,17m, cách vị trí mốc giới số 77/10 là 18,88m.
Mốc giới số 77/11 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 77/11(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°49’12,940” vĩ độ Bắc, 106°26’41,815” kinh độ Đông và có độ cao 49,73m, cách vị trí mốc giới số 77/11 là 26,99m; khoảng cách từ cột mốc số 77/11(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/11 (1) có chiều dài là 27,55m.
Từ vị trí mốc giới số 77/11, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 77/12. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,235km.
- Cột mốc số 77/12(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°48’55,070” vĩ độ Bắc, 106°26’30,611” kinh độ Đông và có độ cao 48,72m, cách vị trí mốc giới số 77/12 là 22,31m; khoảng cách từ cột mốc số 77/12(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/12(2) có chiều dài là 19,78m; khoảng cách từ cột mốc số 77/12(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/12(3) có chiều dài là 22,51m.
- Cột mốc số 77/12(3) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°48’54,105” vĩ độ Bắc, 106°26’31,563” kinh độ Đông và có độ cao 49,67m, cách vị trí mốc giới số 77/12 là 22,40m; khoảng cách từ cột mốc số 77/12(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/12(1) có chiều dài là 18,83m.
Mốc giới số 77/13 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 77/13(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lí 11°48’29,121” vĩ độ Bắc, 106°26’01,099” kinh độ Đông và có độ cao 46,04m, cách vị trí mốc giới số 77/13 là 25,24m; khoảng cách từ cột mốc số 77/13(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/13(1) có chiều dài là 20,85m.
Từ vị trí mốc giới số 77/13, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/14(1) và cột mốc số 77/14(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/14. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,741km.
Từ vị trí mốc giới số 77/14, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) với trung tuyến dòng chảy của suối Sek Yea chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 77/15. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,236km.
- Cột mốc số 77/15(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°47’25,380” vĩ độ Bắc, 106°25’39,542” kinh độ Đông và có độ cao 45,88m, cách vị trí mốc giới số 77/15 là 17,95m; khoảng cách từ cột mốc số 77/15(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/15(2) có chiều dài là 18,38m; khoảng cách từ cột mốc số 77/15(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/15(3) có chiều dài là 19,90m.
- Cột mốc số 77/15(3) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°47’26,587” vĩ độ Bắc, 106°25’39,035” kinh độ Đông và có độ cao 45,43m, cách vị trí mốc giới số 77/15 là 24,23m; khoảng cách từ cột mốc số 77/15(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/15(1) có chiều dài là 20,24m.
Mốc giới số 77/16 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 77/16(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’57,698” vĩ độ Bắc, 106°25’23,902” kinh độ Đông và có độ cao 43,94m, cách vị trí mốc giới số 77/16 là 18,79m; cột mốc số 77/16(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’56,890” vĩ độ Bắc, 106°25’24,881” kinh độ Đông và có độ cao 44,93m, cách vị trí mốc giới số 77/16 là 19,87m.
Mốc giới số 77/17 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 77/17(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’39,377” vĩ độ Bắc, 106°25’10,706” kinh độ Đông và có độ cao 44,00m, cách vị trí mốc giới số 77/17 là 20,27m; cột mốc số 77/17(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’39,109” vĩ độ Bắc, 106°25’12,344” kinh độ Đông và có độ cao 46,02m, cách vị trí mốc giới số 77/17 là 29,99m.
Mốc giới số 77/18 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 77/18(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’28,917” vĩ độ Bắc, 106°25’05,123” kinh độ Đông và có độ cao 43,98m, cách vị trí mốc giới số 77/18 là 17,31m; cột mốc số 77/1 8(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’28,886” vĩ độ Bắc, 106°25’06,474” kinh độ Đông và có độ cao 43,50m, cách vị trí mốc giới số 77/18 là 23,59m.
Mốc giới số 77/19 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 77/19(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’58,977” vĩ độ Bắc, 106°24’50,790” kinh độ Đông và có độ cao 40,62m, cách vị trí mốc giới số 77/19 là 20,73m; khoảng cách từ cột mốc số 77/19(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/19(1) có chiều dài là 19,37m.
Từ vị trí mốc giới số 77/19, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/20(1) và cột mốc số 77/20(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/20. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,106km.
Từ vị trí mốc giới số 77/20, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/21(1) và cột mốc số 77/21(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/21. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,004km.
Từ vị trí mốc giới số 77/21, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/22(1) và cột mốc số 77/22(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/22. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,387km.
Từ vị trí mốc giới số 77/22, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/23(1) và cột mốc số 77/23(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/23. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,096km.
Từ vị trí mốc giới số 77/23, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/24(1) và cột mốc số 77/24(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/24. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,159km.
Từ vị trí mốc giới số 77/24, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/25(1) và cột mốc số 77/25(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/25. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,599km.
Từ vị trí mốc giới số 77/25, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 78(1) và cột mốc số 78(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 78. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,176km.
Từ vị trí mốc giới số 78, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 78/1(1) và cột mốc số 78/1(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 78/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối có chiều dài là 1,110km.
Từ vị trí mốc giới số 78/1, đường biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 78/2(1) và cột mốc số 78/2(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn Lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 78/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,678km.
Từ vị trí mốc giới số 78/2, đường biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 78/3(1) và cột mốc số 78/3(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 78/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,281km.
Từ vị trí mốc giới số 78/3, đường biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 78/4(1) và cột mốc số 78/4(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 78/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,886km.
Từ vị trí mốc giới số 78/4, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 78/5(1) và cột mốc số 78/5(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 78/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,759km.
Từ vị trí mốc giới số 78/5, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/6(1) và cột mốc số 73/6(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 78/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,990km.
Từ vị trí mốc giới số 78/6, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 79( 1) và cột mốc số 79(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 79. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,785km.
Từ vị trí mốc giới số 79, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cột mốc số 79(1); sau đó chuyển hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 79/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,341km.
Từ mốc giới số 79/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 79/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,265km.
Từ mốc giới số 79/2, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 79/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,208km.
Từ mốc giới số 79/3, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 79/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,199km.
Từ mốc giới số 79/4, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’13,009” vĩ độ Bắc, 106°26’28,425” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 79/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,221 km.
Từ mốc giới số 79/5, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 79/6, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,201km.
Từ mốc giới số 79/6, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’12,786” vĩ độ Bắc, 106°26’13,542” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 79/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,262km.
Từ mốc giới số 79/7, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 79/8. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,176km.
Từ mốc giới số 79/8, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’17,337” vĩ độ Bắc, 106°25’58,058” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 79/9. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,329km.
Từ mốc giới số 79/9, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa 11°40’23,253” vĩ độ Bắc, 106°25’48,888” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’26,668” vĩ độ Bắc, 106°25’44,908” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 79/10. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,400km.
Từ mốc giới số 79/10, đường biên giới hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 79/11. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,212km.
Từ mốc giới số 79/11, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 79/12. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,161 km.
Từ mốc giới số 79/12, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’39,604” vĩ độ Bắc, 106°25’34,745” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 80. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,163km.
Từ mốc giới số 80, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’37,545” vĩ độ Bắc, 106°25’26,914” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 80/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,388km.
Từ mốc giới số 80/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 80/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,256km.
Từ mốc giới số 80/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 80/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,259km.
Từ mốc giới số 80/3, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’37,869” vĩ độ Bắc, 106°24’56,796” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 81. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,310km.
Từ mốc giới số 81, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’41,754” vĩ độ Bắc, 106°24’48,963” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 81/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,337km.
Từ mốc giới số 81/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 81/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,179km.
Từ mốc giới số 81/2, đường biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’54,818” vĩ độ Bắc, 106°24’40,321” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’58,537” vĩ độ Bắc, 106°24’38,662” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 81/3, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,356km.
Từ mốc giới số 81/3, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’03,754” vĩ độ Bắc, 106°24’34,467” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 81/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,240km.
Từ mốc giới số 81/4, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’08,515” vĩ độ Bắc, 106°24’25,829” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 81/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,287km.
Từ mốc giới số 81/5, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 81/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,109km.
Từ mốc giới số 81/6, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 82. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,171 km.
Từ mốc giới số 82, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 82/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,137km.
Từ mốc giới số 82/1, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’18,004” vĩ độ Bắc, 106°24’07,790” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 82/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,205km.
Từ mốc giới số 82/2, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’22,988” vĩ độ Bắc, 106°24’03,110” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 82/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,225km.
Từ mốc giới số 82/3, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’28,959” vĩ độ Bắc, 106°23’57,436” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 82/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,200km.
Từ mốc giới số 82/4, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 83. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,163km.
Từ mốc giới số 83, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 83/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,373km.
Từ mốc giới số 83/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 83/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,283km.
Từ mốc giới số 83/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 83/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,487km.
Từ mốc giới số 83/3, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 83/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,142km.
Từ mốc giới số 83/4, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’42,549” vĩ độ Bắc, 106°23’08,183” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 84, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,247km.
Từ mốc giới số 84, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’42,818” vĩ độ Bắc, 106°22’58,382” kinh độ Đông và có độ cao 49,48m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 84/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,230km.
Từ mốc giới số 84/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 84/2, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,182km.
Từ mốc giới số 84/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 84/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,155km.
Từ mốc giới số 84/3, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’45,194” vĩ độ Bắc, 106°22’41,190” kinh độ Đông và có độ cao 49,28m; sau đó chuyển hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 84/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,160km.
Từ mốc giới số 84/4, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có toa độ địa lý 11°41’45,161” vĩ độ Bắc, 106°22’35,831” kinh độ Đông và có độ cao 49,03m; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 84/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,203km.
Từ mốc giới số 84/5, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’43,664” vĩ độ Bắc, 106°22’28,197” kinh độ Đông và có độ cao 42,96m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 84/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,223km.
Từ mốc giới số 84/6, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’44,716” vĩ độ Bắc, 106°22’21,603” kinh độ Đông và có độ cao 51,54m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 84/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,232km.
Từ mốc giới số 84/7, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’47,598” vĩ độ Bắc, 106°22’13,719” kinh độ Đông và có độ cao 52,62m; sau đó chuyển hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 85. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,233km.
Từ mốc giới số 85, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa đô địa lý 11°41’46,875” vĩ độ Bắc, 106°22’06,714” kinh độ Đông và có độ cao 51,16m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 85/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,213km.
Từ mốc giới số 85/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’42,724” vĩ độ Bắc, 106°21’56,077” kinh độ Đông và có độ cao 52,78m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’39,523” vĩ độ Bắc, 106°21’50,149” kinh độ Đông và có độ cao 52,86m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 85/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,695km.
Từ mốc giới số 85/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 85/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,359km.
Từ mốc giới số 85/3, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’30,306” vĩ độ Bắc, 106°21’26,869” kinh độ Đông và có độ cao 52,68m; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 85/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,282km.
Từ mốc giới số 85/4, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’27,639” vĩ độ Bắc, 106°21’17,905” kinh độ Đông và có độ cao 51,57m, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’26,423” vĩ độ Bắc, 106°21’14,719” kinh độ Đông và có độ cao 51,75m; sau đó chuyển hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 86. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,417km.
Từ mốc giới số 86, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 86/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,270km.
Từ mốc giới số 86/1, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 86/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,215km.
Từ mốc giới số 86/2, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 86/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,259km.
Từ mốc giới số 86/3, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 86/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,482km.
Từ mốc giới số 86/4, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’58,982” vĩ độ Bắc, 106°20’32,850” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 86/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,370km.
Từ mốc giới số 86/5, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’53,729” vĩ độ Bắc, 106°20’25,672” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 86/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,324km.
Từ mốc giới số 86/6, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 87. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,179km.
Từ mốc giới số 87, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 87/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,112km.
Từ mốc giới số 87/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’54,009” vĩ độ Bắc, 106°20’06,683” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 87/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,340km.
Từ mốc giới số 87/2, đường biên giới hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 88, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,189km.
Từ mốc giới số 88, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’59,456” vĩ độ Bắc, 106°20’00,177” kinh độ Đông và có độ cao 49,30m; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’59,387” vĩ độ Bắc, 106°19’56,129” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’58,448” vĩ độ Bắc, 106°19’54,215” kinh độ Đông và có độ cao 44,75m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’02,228” vĩ độ Bắc, 106°19’47,334” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’03,443” vĩ độ Bắc, 106°19’42,592” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’04,460” vĩ độ Bắc, 106°19’40,121” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’05,245” vĩ độ Bắc, 106°19’36,821” kinh độ Đông và có độ cao 49,89m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’03,639” vĩ độ Bắc, 106°19’33,616” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’03,553” vĩ độ Bắc, 106°19’30,413” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’02,469” vĩ độ Bắc, 106°19’29,469” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’01,079” vĩ độ Bắc, 106°19’29,057” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’59,449” vĩ độ Bắc, 106°19’27,398” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’58,957” vĩ độ Bắc, 106°19’25,820” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’57,849” vĩ độ Bắc, 106°19’24,737” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’56,376” vĩ độ Bắc, 106°19’22,164” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’55,792” vĩ độ Bắc, 106°19’19,834” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’53,012” vĩ độ Bắc, 106°19’15,825” kinh độ Đông và có độ cao 54,29m. tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’52,906” vĩ độ Bắc, 106°19’13,672” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’51,865” vĩ độ Bắc, 106°19’11,029” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’51,170” vĩ độ Bắc, 106°19’08,917” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’49,205” vĩ độ Bắc, 106°19’06,694” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’47,649” vĩ độ Bắc, 106°19’06,064” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’44,718” vĩ độ Bắc, 106°19’04,420” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’43,592” vĩ độ Bắc, 106°19’02,843” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 89. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,327km.
Từ mốc giới số 89, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’42,774” vĩ độ Bắc, 106°18’59,064” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’43,859” vĩ độ Bắc, 106°18’56,679” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’44,096” vĩ độ Bắc, 106°18’55,826” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’44,813” vĩ độ Bắc, 106°18’55,204” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’45,323” vĩ độ Bắc, 106°18’52,818” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’44,797” vĩ độ Bắc, 106°18’50,620” kinh độ Đông và có độ cao 52,90m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’44,254” vĩ độ Bắc, 106°18’48,818” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’43,784” vĩ độ Bắc, 106°18’42,987” kinh độ Đông và có độ cao 52,51m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’44,459” vĩ độ Bắc, 106°18’41,576” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’45,310” vĩ độ Bắc, 106°18’40,748” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’46,636” vĩ độ Bắc, 106°18’40,081” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’48,615” vĩ độ Bắc, 106°18’35,506” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, then đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’47,297” vĩ độ Bắc, 106°18’30,334” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’47,544” vĩ độ Bắc, 106°18’27,964” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’46,453” vĩ độ Bắc, 106°18’27,182” kinh độ Đông và có độ cao 51,99m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’48,418” vĩ độ Bắc, 106°18’22,648” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’48,145” vĩ độ Bắc, 106°18’20,471” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’47,816” vĩ độ Bắc, 106°18’19,536” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’48,504” vĩ độ Bắc, 106°18’17,188” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’48,864” vĩ độ Bắc, 106°18’15,777” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’49,306” vĩ độ Bắc, 106°18’14,593” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’49,723” vĩ độ Bắc, 106°18’11,679” kinh độ Đông và có độ cao 52,13m; sau đó chuyển hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 90. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,770km.
Từ mốc giới số 90, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’45,183” vĩ độ Bắc, 106°18’08,390” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’48,733” vĩ độ Bắc, 106°17’59,379” kinh độ Đông và có độ cao 47,32m; sau đó chuyển hướng Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’50,391” vĩ độ Bắc, 106°18’00,047” kinh độ Đông và có độ cao 47,29m; sau đó chuyển hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’51,026” vĩ độ Bắc, 106°17’56,353” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 91. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,597km.
Từ mốc giới số 91, đường biên giới hướng, Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’04,801” vĩ độ Bắc, 106°17’58,362” kinh độ Đông và có độ cao 44,40m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’06,668” vĩ độ Bắc, 106°17’54,620” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’09,822” vĩ độ Bắc, 106°17’50,870” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’12,129” vĩ độ Bắc, 106°17’48,576” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’12,021” vĩ độ Bắc, 106°17’47,131” kinh độ Đông và có độ cao 49,82m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’12,820” vĩ độ Bắc, 106°17’45,609” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’15,757” vĩ độ Bắc, 106°17’40,206” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 92. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,222km.
Từ mốc giới số 92, đường biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’19,419” vĩ độ Bắc, 106°17’36,900” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’20,966” vĩ độ Bắc, 106°17’35,215” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’22,512” vĩ độ Bắc, 106°17’33,141” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’24,275” vĩ độ Bắc, 106°17’32,520” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’25,297” vĩ độ Bắc, 106°17’31,330” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’26,703” vĩ độ Bắc, 106°17’30,528” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’28,412” vĩ độ Bắc, 106°17’29,829” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’30,288” vĩ độ Bắc, 106°17’29,019” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’31,961” vĩ độ Bắc, 106°17’27,263” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’34,160” vĩ độ Bắc, 106°17’26,350” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’34,758” vĩ độ Bắc, 106°17’25,245” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’36,440” vĩ độ Bắc, 106°17’24,578” kinh độ Đông và có độ cao 53,82m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’38,284” vĩ độ Bắc, 106°17’23,725” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’40,128” vĩ độ Bắc, 106°17’23,405” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’41,367” vĩ độ Bắc, 106°17’22,565” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’42,640” vĩ độ Bắc, 106°17’22,309” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’44,258” vĩ độ Bắc, 106°17’21,399” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’45,881” vĩ độ Bắc, 106°17’18,019” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’45,384” vĩ độ Bắc, 106°17’16,701” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’43,312” vĩ độ Bắc, 106°17’14,462” kinh độ Đông và có độ cao 53,72m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’45,097” vĩ độ Bắc, 106°17’09,714” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’45,991” vĩ độ Bắc, 106°17’06,612” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’48,026” vĩ độ Bắc, 106°17’02,215” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’48,713” vĩ độ Bắc, 106°16’59,991” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’49,303” vĩ độ Bắc, 106°16’56,822” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’50,572” vĩ độ Bắc, 106°16’53,138” kinh độ Đông và có độ cao 48,33m; sau đó chuyển hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’58,280” vĩ độ Bắc, 106°16’44,490” kinh độ Đông và có độ cao 47,06m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 93. chiều dài đoạn biên giới này là 2,577km.
Từ mốc giới số 93, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’02,749” vĩ độ Bắc, 106°16’27,941” kinh độ Đông và có độ cao 53,31m; sau đó chuyển hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’05,542” vĩ độ Bắc, 106°16’26,008” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’08,498” vĩ độ Bắc, 106°16’25,582” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’08,828” vĩ độ Bắc, 106°16’24,380” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’09,382” vĩ độ Bắc, 106°16’23,311” kinh độ Đông và có độ cao 53,36m; sau đó chuyển hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’08,945” vĩ độ Bắc, 106°16’22,865” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’10,271” vĩ độ Bắc, 106°16’20,581” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’12,019” vĩ độ Bắc, 106°16’18,740” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’11,983” vĩ độ Bắc, 106°16’17,113” kinh độ Đông và có độ cao 51,88m, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’14,327” vĩ độ Bắc, 106°16’13,870” kinh độ Đông và có độ cao 50,92m; sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’15,027” vĩ độ Bắc, 106°16’13,992” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 94. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,967km.
Từ mốc giới số 94, đường biên giới hướng chung hướng Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’26,765” vĩ độ Bắc, 106°16’10,742” kinh độ Đông và có độ cao 51,11m, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’31,384” vĩ độ Bắc, 106°16’12,425” kinh độ Đông và có độ cao 51,58m; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’34,907” vĩ độ Bắc, 106°15’54,496” kinh độ Đông và có độ cao 50,23m; sau đó chuyển hướng chung hướng Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’38,053” vĩ độ Bắc, 106°15’55,710” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’38,708” vĩ độ Bắc, 106°15’55,015” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’40,725” vĩ độ Bắc, 106°15’55,579” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’41,433” vĩ độ Bắc, 106°15’53,274” kinh độ Đông và có độ cao 50,74m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’44,319” vĩ độ Bắc, 106°15’54,083” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’46,593” vĩ độ Bắc, 106°15’54,175” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’46,671” vĩ độ Bắc, 106°15’53,834” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’48,327” vĩ độ Bắc, 106°15’53,997” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 5 tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’48,423” vĩ độ Bắc, 106°15’53,617” kinh độ Đông và có độ cao 51,25m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’50,490” vĩ độ Bắc, 106°15’54,303” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’50,842” vĩ độ Bắc, 106°15’56,208” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’58,849” vĩ độ Bắc, 106°15’55,926” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’58,945” vĩ độ Bắc, 106°15’53,451” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’00,036” vĩ độ Bắc, 106°15’53,587” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 6 tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’02,192” vĩ độ Bắc, 106°15’52,669” kinh độ Đông và có độ cao 53,37m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý vĩ độ Bắc, 106°15’49,083” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’04,661” vĩ độ Bắc, 106°15’45,723” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’05,522” vĩ độ Bắc, 106°15’43,181” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’05,505” vĩ độ Bắc, 106°15’41,452” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’06,235” vĩ độ Bắc, 106°15’39,755” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’06,034” vĩ độ Bắc, 106°15’37,554” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’07,260” vĩ độ Bắc, 106°15’35,636” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’07,221” vĩ độ Bắc, 106°15’34,682” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’08,045” vĩ độ Bắc, 106°15’33,747” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 7 tại điểm có toa độ địa lý 11°43’08,444” vĩ độ Bắc, 106°15’32,046” kinh độ Đông và có độ cao 55,63m; sau đó chuyển hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’09,170” vĩ độ Bắc, 106°15’32,369” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’10,001” vĩ độ Bắc, 106°15’33,696” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’10,249” vĩ độ Bắc, 106°15’33,566” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’12,771” vĩ độ Bắc, 106°15’33,482” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 95. Chiều dài đoạn biên giới này 143,020km.
Từ mốc giới số 95, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’15,602” vĩ độ Bắc, 106°15’33,539” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’15,113” vĩ độ Bắc, 106°15’32,052” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 95/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,440km.
Từ mốc giới số 95/1, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’29,558” vĩ độ Bắc, 106°15’25,920” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’32,046” vĩ độ Bắc, 106°15’22,182” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 95/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,347km.
Từ mốc giới số 95/2, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’32,687” vĩ độ Bắc, 106°15’18,924” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 95/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,275km.
Từ mốc giới số 95/3, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’36,939” vĩ độ Bắc, 106°15’01,098” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 95/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,401 km.
Từ mốc giới số 95/4, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’37,393”, vĩ độ Bắc, 106°14’55,650” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 95/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,327km.
Từ mốc giới số 95/5, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’33,905” vĩ độ Bắc, 106°14’45,484” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 95/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,300km.
Từ mốc giới số 95/6, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 96. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,227km.
Từ mốc giới số 96, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 96/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,135km.
Từ mốc giới số 96/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng qua cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’36,715” vĩ độ Bắc, 106°14’23,327” kinh độ Đông và có độ cao 63,60m, đến mốc giới số 96/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,409km.
Từ mốc giới số 96/2, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’37,411” vĩ độ Bắc, 106°14’12,102” kinh độ Đông và có độ cao 61,42m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°43141,342” vĩ độ Bắc, 106°14’04,847” kinh độ Đông và có độ cao 59,95m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 96/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,602km.
Từ mốc giới số 96/3, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’48,020” vĩ độ Bắc, 106°13’51,750” kinh độ Đông và có độ cao 56,85m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’49,945” vĩ độ Bắc, 106°13’46,940” kinh độ Đông và có độ cao 55,84m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 96/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,475km.
Từ mốc giới số 96/4, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’51,487” vĩ độ Bắc, 106°13’37,527” kinh độ Đông và có độ cao 55,22m, rải theo đường thẳng đến mốc giới số 97, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,316km.
Từ mốc giới số 97, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’47,872” vĩ độ Bắc, 106°13’24,086” kinh độ Đông và có độ cao 52,77m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 97/1, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,465 km.
Từ mốc giới số 97/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 97/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,236km.
Từ mốc giới số 97/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 98. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,355km.
Từ mốc giới số 98, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’40,375” vĩ độ Bắc, 106°12’56,428” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 98/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,385km.
Từ mốc giới số 98/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’46,441” vĩ độ Bắc, 106°12’43,583” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’49,074” vĩ độ Bắc, 106°12’39,280” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 98/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,423km.
Từ mốc giới số 98/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 98/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,322km.
Từ mốc giới số 98/3, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’57,517” vĩ độ Bắc, 106°12’21,719” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’58,805” vĩ độ Bắc, 106°12’20,931” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’00,460” vĩ độ Bắc, 106°12’20,207” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’02,883” vĩ độ Bắc, 106°12’18,518” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 98/4. chiều dài đoạn biên giới này là 0,448km.
Từ mốc giới số 98/4, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’06,110” vĩ độ Bắc, 106°12’13,282” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 98/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,247km.
Từ mốc giới số 98/5, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’14,050” vĩ độ Bắc, 106°12’04,742” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 98/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,425km.
Từ mốc giới số 98/6, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’22,685” vĩ độ Bắc, 106°11’52,492” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 99. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,532km.
Từ mốc giới số 99, đường biên giới hướng chung hướng Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’37,831” vĩ độ Bắc, 106°11’41,757” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’43,980” vĩ độ Bắc, 106°11’41,579” kinh độ Đông và có độ cao 51,57m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’44,142” vĩ độ Bắc, 106°11’40,880” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’45,483” vĩ độ Bắc, 106°11’41,216” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’46,003” vĩ độ Bắc, 106°11’38,290” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’47,271” vĩ độ Bắc, 106°11’38,454” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’47,444, vĩ độ Bắc, 106°11’37,346” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’47,847” vĩ độ Bắc, 106°11’36,216” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’47,679” vĩ độ Bắc, 106°11’35,991” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’47,706” vĩ độ Bắc, 106°11’34,821” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’48,175” vĩ độ Bắc, 106°11’33,247” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’48,929” vĩ độ Bắc, 106°11’31,735” kinh độ Đông và có độ cao 51,60m; sau đó chuyển hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’49,926” vĩ độ Bắc, 106°11’31,890” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’50,467” vĩ độ Bắc, 106°11’31,808” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’50,912” vĩ độ Bắc, 106°11’31,007” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’51,377” vĩ độ Bắc, 106°11’29,670” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’51,207” vĩ độ Bắc, 106°11’29,247” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’51,321” vĩ độ Bắc, 106°11’28,685” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’52,610” vĩ độ Bắc, 106°11’29,009” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’53,127” vĩ độ Bắc, 106°11’27,351” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’54,198” vĩ độ Bắc, 106°11’27,890” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’54,756” vĩ độ Bắc, 106°11’26,350” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’55,655” vĩ độ Bắc, 106°11’24,856” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’56,627” vĩ độ Bắc, 106°11’25,423” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 100. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,413km.
Từ mốc giới số 100, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’59,689” vĩ độ Bắc, 106°11’19,062” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’58,843” vĩ độ Bắc, 106°11’18,207” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’59,561” vĩ độ Bắc, 106°11’16,989” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’58,834” vĩ độ Bắc, 106°11’16,589” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’59,704” vĩ độ Bắc, 106°11’15,205” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’00,407” vĩ độ Bắc, 106°11’13,232” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44°59’861” vĩ độ Bắc, 106°11’12,841” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’00,410” vĩ độ Bắc, 106°11’11,213” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’00,602” vĩ độ Bắc, 106°11’11,146” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’01,008” vĩ độ Bắc, 106°11’08,664” kinh độ Đông và có độ cao 51,01 m; sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’58,986” vĩ độ Bắc, 106°11’07,980” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’59,589” vĩ độ Bắc, 106°11’05,984” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’59,032” vĩ độ Bắc, 106°11’05,865” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’59,480” vĩ độ Bắc, 106°11’04,247” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’58,339” vĩ độ Bắc, 106°11’03,652” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’58,389” vĩ độ Bắc, 106°11’03,517” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’57,358” vĩ độ Bắc, 106°11’03,121” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’55,939” vĩ độ Bắc, 106°11’03,123” kinh độ Đông và có độ cao 50,14m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’56,143” vĩ độ Bắc, 106°11’02,265” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’53,736” vĩ độ Bắc, 106°11’01,688” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’51,530” vĩ độ Bắc, 106°11’02,397” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’51,275” vĩ độ Bắc, 106°11’02,560” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’50,544” vĩ độ Bắc, 106°11’03,226” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’49,894” vĩ độ Bắc, 106°11’03,408” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’45,736” vĩ độ Bắc, 106°11’01,252” kinh độ Đông vã có độ cao 49,20m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’46,968” vĩ độ Bắc, 106°10’59,096” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’48,032” vĩ độ Bắc, 106°10’57,911” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’49,368” vĩ độ Bắc, 106°10’56,850” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’49,849” vĩ độ Bắc, 106°10’55,538” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’49,563” vĩ độ Bắc, 106°10’53,696” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44,50,036” vĩ độ Bắc, 106°10’52,398” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’50,346” vĩ độ Bắc, 106°10’51,807” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’50,781” vĩ độ Bắc, 106°10’51,946” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’51,529” vĩ độ Bắc, 106°10’50,797” kinh độ Đông và có độ cao 47,96m; sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’49,815” vĩ độ Bắc, 106°10’48,094” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’46,058” vĩ độ Bắc, 106°10’44,075” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 101. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,948km.
Từ mốc giới số 101, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 101/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,210km.
Từ mốc giới số 101/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’48,540” vĩ độ Bắc, 106°10’30,549” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 101/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,225km.
Từ mốc giới số 101/2, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’53,632” vĩ độ Bắc, 106°10’24,452” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 101/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,207km.
Từ mốc giới số 101/3, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng, đến mốc giới số 102. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,123km.
Từ mốc giới số 102, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’56,461” vĩ độ Bắc, 106°10’15,043” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 102/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,500km.
Từ mốc giới số 102/1, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 102/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,244km.
Từ mốc giới số 102/2, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 103. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,260km.
Từ mốc giới số 103, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 103/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,151 km.
Từ mốc giới số 103/1, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’33,102” vĩ độ Bắc, 106°09’43,419” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 103/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,399km.
Từ mốc giới số 103/2, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 103/3, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,354km.
Từ mốc giới số 103/3, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’12,768” vĩ độ Bắc, 106°09’28,340” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 103/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,417km.
Từ mốc giới số 103/4, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 104. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,208km.
Từ mốc giới số 104, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 104/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,216km.
Từ mốc giới số 104/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 104/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,157km.
Từ mốc giới số 104/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 104/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,459km.
Từ mốc giới số 104/3, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’22,909” vĩ độ Bắc, 106°08’46,805” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 104/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,526km.
Từ mốc giới số 104/4, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 104/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,489km.
Từ mốc giới số 104/5, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’35,857” vĩ độ Bắc, 106°08’19,338” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 105. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,349km.
Từ mốc giới số 105, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’40,643” vĩ độ Bắc, 106°08’05,438” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 105/1. chiều dài đoạn biên giới này là 0,268km.
Từ mốc giới số 105/1, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’41,586” vĩ độ Bắc, 106°07’59,331” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 105/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,321 km.
Từ mốc giới số 105/2, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’41,599” vĩ độ Bắc, 106°07’48,051” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 105/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,363km.
Từ mốc giới số 105/3, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 105/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,199km.
Từ mốc giới số 105/4, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’42,862” vĩ độ Bắc, 106°07’25,564” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 105/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,336km.
Từ mốc giới số 105/5, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 105/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,158km.
Từ mốc giới số 105/6, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 105/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,220km.
Từ mốc giới số 105/7, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’34,870” vĩ độ Bắc, 106°07’06,502” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 105/8. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,222km.
Từ mốc giới số 105/8, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 106. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,176km,
Từ mốc giới số 106, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 106/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,526km.
Từ mốc giới số 106/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’38,857” vĩ độ Bắc, 106°06’33,605” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 106/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,461km.
Từ mốc giới số 106/2, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 106/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,361km.
Từ mốc giới số 106/3, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 106/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,281km.
Từ mốc giới số 106/4, đường biên giới hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 106/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,437km.
Từ mốc giới số 106/5, đường biên giới hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 107. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,453km.
Từ mốc giới số 107, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 107/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,291km.
Từ mốc giới số 107/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 107/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,233km.
Từ mốc giới số 107/2, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng, đến mốc giới số 108. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,116km.
Từ mốc giới số 108, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 108/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,135km.
Từ mốc giới số 108/1, đường biên giới hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 108/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,086km.
Từ mốc giới số 108/2, đường biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’30,832” vĩ độ Bắc, 106°05’31,556” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’43,616” vĩ độ Bắc, 106°05’28,470” kinh độ Đông và có độ cao 44,27m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’43,513” vĩ độ Bắc, 106°05’24,047” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’44,945” vĩ độ Bắc, 106°05’17,286” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45°46,133” vĩ độ Bắc 106°05’14,741” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’46,907” vĩ độ Bắc. 106°05’13,826” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’51,376” vĩ độ Bắc, 106°05’08,183” kinh độ Đông và có độ cao 48,55m; sau đó chuyển hướng Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 109. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,359km.
Từ mốc giới số 109, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’54,039” vĩ độ Bắc, 106°05’04,913” kinh độ Đông và có độ cao 49,58m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’54,688” vĩ độ Bắc, 106°05’03,761” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’59,856” vĩ độ Bắc, 106°04’53,617” kinh độ Đông và có độ cao 53,10m; sau đó chuyển hướng chung hướng Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’01,340” vĩ độ Bắc, 106°04’53,319” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’04,267” vĩ độ Bắc, 106°04’51,193” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’06,744” vĩ độ Bắc, 106°04’50,561” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’10,732” vĩ độ Bắc, 106°04’51,729” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’18,225” vĩ độ Bắc, 106°04’50,975” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’23,661” vĩ độ Bắc, 106’04’48,390” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’26,439” vĩ độ Bắc, 106°04’48,160” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’29,885” vĩ độ Bắc, 106°04’48,684” kinh độ Đông và có độ cao 59,63m; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 110. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,782km.
Từ mốc giới số 110, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’40,107” vĩ độ Bắc, 106°04’23,247” kinh độ Đông và có độ cao 56,62m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’42,705” vĩ độ Bắc, 106°04’20,689” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’44,488” vĩ độ Bắc, 106°04’20,071” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’47,434” vĩ độ Bắc, 106°04’47,355” kinh độ Đông tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’50,527” vĩ độ Bắc, 106°04’13,797” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’53,297” vĩ độ Bắc, 106°04’09,062” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’56,806” vĩ độ Bắc, 106°03’59,482” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’56,959” vĩ độ Bắc, 106°03’57,835” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’52,906” vĩ độ Bắc, 106°03’57,690” kinh độ Đông và có độ cao 65,82m; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’53,099” vĩ độ Bắc, 106°03’52,760” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’55,783” vĩ độ Bắc, 106°03’47,947” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46°56,629” vĩ độ Bắc, 106°03’44,142” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’57,143” vĩ độ Bắc, 106°03’41,795” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’58,041” vĩ độ Bắc, 106°03’40,542” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’58,296” vĩ độ Bắc, 106°03’38,619” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’57,792” vĩ độ Bắc, 106°03’37,897” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’57,506” vĩ độ Bắc, 106°03’36,890” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11”46°57,454” vĩ độ Bắc, 106°03’35,410” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’56,529” vĩ độ Bắc, 106°03’32,666” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’56,544” vĩ độ Bắc, 106°03’31,512” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’55,986” vĩ độ Bắc, 106°03’30,468” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’54,142” vĩ độ Bắc, 106°03’29,041” kinh độ Đông và có độ cao 88,64m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’52,431” vĩ độ Bắc, 106°03’26,772” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’52,540” vĩ độ Bắc, 106°03’24,661” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’54,364” vĩ độ Bắc, 106°03’19,081” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’54,299” vĩ độ Bắc, 106°03’17,112” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’53,522” vĩ độ Bắc, 106°03’12,586” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’49,967” vĩ độ Bắc, 106°03’06,375” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’47,493” vĩ độ Bắc, 106°03’03,206” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’46,384” vĩ độ Bắc, 106°02’55,571” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’44,406” vĩ độ Bắc, 106°02’49,906” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’43,741” vĩ độ Bắc, 106°02’50,200” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’42,667” vĩ độ Bắc, 106°02’48,892” kinh độ Đông và có độ cao 52,17m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’41,443” vĩ độ Bắc, 106°02’36,675” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 111. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,440km.
Từ mốc giới số 111, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’42,255” vĩ độ Bắc, 106°02’30,726” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 111/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,407km.
Từ mốc giới số 111/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’36,394” vĩ độ Bắc, 106°02’16,888” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 111/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,332km.
Từ mốc giới số 111/2, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 111/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,256km.
Từ mốc giới số 111/3, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 111/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,225km.
Từ mốc giới số 111/4, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 111/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,295km.
Từ mốc giới số 111/5, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’30,904” vĩ độ Bắc, 106°01’43,695” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’30,926” vĩ độ Bắc, 106°01’42,092” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’30,920” vĩ độ Bắc, 106°01’37,951” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 111/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,375km.
Từ mốc giới số 111/6, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’29,781” vĩ độ Bắc, 106°01’30,232” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’29,417” vĩ độ Bắc, 106°01’29,103” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 112. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,363km.
Từ mốc giới số 112, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’18,478” vĩ độ Bắc, 106°01’12,004” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 112/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,579km.
Từ mốc giới số 112/1, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’09,476” vĩ độ Bắc, 106°01’05,03” kinh độ Đông và có độ cao 41,32m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 112/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,294km.
Từ mốc giới số 112/2, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’01,454” vĩ độ Bắc, 106°00’56,174” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’56,070” vĩ độ Bắc, 106°00’53,446” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 112/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,593km.
Từ mốc giới số 112/3, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’43,667 vĩ độ Bắc, 106°00’50,316” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 112/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,509km.
Từ mốc giới số 112/4, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’21,372” vĩ độ Bắc, 106°00’44,620” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 113. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,596km.
Từ mốc giới số 113, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45°06,650” vĩ độ Bắc, 106°300’37,302” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 113/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,476km.
Từ mốc giới số 113/1, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’59,028” vĩ độ Bắc, 106°00’36,624” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 113/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,440km.
Từ mốc giới số 113/2, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’39,995” vĩ độ Bắc, 106°00’47,271” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 113/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,493km.
Từ mốc giới số 113/3, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 113/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,328km.
Từ mốc giới số 113/4, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 113/5, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,568km.
Từ mốc giới số 113/5, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 113/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,271km.
Từ mốc giới số 113/6, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 113/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,261km.
Từ mốc giới số 113/7, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 113/8. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,271km.
Từ mốc giới số 113/8, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’38,667” vĩ độ Bắc, 106°00’56,233” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’33,044” vĩ độ Bắc, 106°00’55,475” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 114. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,424km.
Từ mốc giới số 114, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’26,770” vĩ độ Bắc, 106°00’50,782” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’25,458” vĩ độ Bắc, 106°00’47,469” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 114/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,383km.
Từ mốc giới số 114/1, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’15,873” vĩ độ Bắc, 106°00’36,393” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 114/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,534km.
Từ mốc giới số 114/2, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 114/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,429km.
Từ mốc giới số 114/3, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 114/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,289km.
Từ mốc giới số 114/4, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’41,339” vĩ độ Bắc, 106°00’23,627” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 114/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,343km.
Từ mốc giới số 114/5, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’31,999” vĩ độ Bắc, 106°00’21,168” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 114/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,287km.
Từ mốc giới số 114/6, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’23,855” vĩ độ Bắc, 106°00’16,649” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 114/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,338km.
Từ mốc giới số 114/7, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’12,764” vĩ độ Bắc, 106°00’08,210” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 114/8. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,472km.
Từ mốc giới số 11 4/8, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’02,780” vĩ độ Bắc, 105°59’59,190” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 115. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,272km.
Từ mốc giới số 115, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’58,666” vĩ độ Bắc, 105°59’43,888” kinh độ Đông và có độ cao 26,73m, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’52,642” vĩ độ Bắc, 105°59’42,067” kinh độ Đông và có độ cao 25,05m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’57,549” vĩ độ Bắc, 105°59’31,089” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 116. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,951km.
Từ mốc giới số 116, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’52.331” vĩ độ Bắc, 105°59’23,630” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 116/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,489km.
Từ mốc giới số 116/1, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’40,588” vĩ độ Bắc, 105°59’09,727” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 116/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,521km.
Từ mốc giới số 116/2, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 116/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,401km.
Từ mốc giới số 116/3, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’16,050” vĩ độ Bắc, 105°58’48,136” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 116/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,635km.
Từ mốc giới số 116/4, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 117. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,324km.
Từ mốc giới số 117, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’56,827” vĩ độ Bắc, 105°58’39,482” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 117/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,388km.
Từ mốc giới số 117/1, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’44,849” vĩ độ Bắc, 105°58’51,773” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 117/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,391km.
Từ mốc giới số 117/2, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 117/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,383km.
Từ mốc giới số 117/3, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’19,446” vĩ độ Bắc, 105°58’56,438” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 117/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,423km.
Từ mốc giới số 117/4, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 118. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,331km.
Từ mốc giới số 118, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’56,572” vĩ độ Bắc, 105°58’49,323” kinh độ Đông và có độ cao 20,82m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’53,946” vĩ độ Bắc, 105°58’42,514” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’53,378” vĩ độ Bắc, 105°58’38,719” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’52,817” vĩ độ Bắc, 105°58’37,425” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’51,804” vĩ độ Bắc, 105°58’36,831” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’50,801” vĩ độ Bắc, 105°58’36,392” kinh độ Đông và có độ cao 21,38m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’49,638” vĩ độ Bắc, 105°58’32,161” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’48,943” vĩ độ Bắc, 105°58’30,393” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’47,450” vĩ độ Bắc, 105°58’28,197” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’44,958” vĩ độ Bắc, 105°58’25,727” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’42,459” vĩ độ Bắc, 105°58’22,142” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’40,827” vĩ độ Bắc, 105°58’20,679” kinh độ Đông và có có độ cao 21,39m; sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’35,794” vĩ độ Bắc, 105°58’19,386” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’29,659” vĩ độ Bắc, 105°58’17,327” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’27,281” vĩ độ Bắc, 105°58’17,080” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’25,157” vĩ độ Bắc, 105°58’16,071” kinh độ Đông và có độ cao 19,62m; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’24,054” vĩ độ Bắc, 105°58’13,970” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 118/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,997km.
Từ mốc giới số 118/1, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 118/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,214km.
Từ mốc giới số 118/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’14,066” vĩ độ Bắc, 105°58’02,879” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 119. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,394km.
Từ mốc giới số 119, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng qua điểm có tọa độ địa lý 11°39’04,933” vĩ độ Bắc, 105°57’49,075” kinh độ Đông, đến mốc giới số 119/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,569km.
Từ mốc giới số 119/1, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°38’51,677” vĩ độ Bắc, 105°57’35,333” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 119/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,356km.
Từ mốc giới số 119/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°38’45,365” vĩ độ Bắc, 105°57’28,318” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 119/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,363km.
Từ mốc giới số 119/3, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°38’40,154” vĩ độ Bắc, 105°57’21,554” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°38’38,415” vĩ độ Bắc, 105°57’19,946” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 119/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,245km.
Từ mốc giới số 119/4, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 119/5, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,168km.
Từ mốc giới số 119/5, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 119/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,256km.
Từ mốc giới số 119/6, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 120. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,138km.
Từ mốc giới số 120, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°38’21,385” vĩ độ Bắc, 105°57’08,743” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 120/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,311km.
Từ mốc giới số 120/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 120/2, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,298km.
Từ mốc giới số 120/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 120/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,248km.
Từ mốc giới số 120/3, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 120/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,331km.
Từ mốc giới số 120/4, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 121. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,191km.
Từ mốc giới số 121, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 121/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,218km.
Từ mốc giới số 121/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 121/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,513km.
Từ mốc giới số 121/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 121/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,431 km.
Từ mốc giới số 121/3, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 121/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,623km.
Từ mốc giới số 121/4, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’00,753” vĩ độ Bắc, 105°55’28,326” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 121/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,466km.
Từ mốc giới số 121/5, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 121/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,450km.
Từ mốc giới số 121/6, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’15,451” vĩ độ Bắc, 105°55’07,675” kinh độ Đông rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 121/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,336km.
Từ mốc giới số 121/7, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 122. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,875km.
Từ mốc giới số 122, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 122/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,417km.
Từ mốc giới số 122/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 122/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,757km,
Từ mốc giới số 122/2, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’59,857” vĩ độ Bắc, 105°54’01,257” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’05,137” vĩ độ Bắc, 105°53’57,146” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 122/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,660km.
Từ mốc giới số 122/3, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 122/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,434km.
Từ mốc giới số 122/4, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’29,351” vĩ độ Bắc, 105°53’29,622” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’32,695” vĩ độ Bắc, 105°53’24,619” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 122/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,616km.
Từ mốc giới số 122/5, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’36,621” vĩ độ Bắc, 105°53’16,773” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’37,349” vĩ độ Bắc, 105°53’14,907” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 123. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,361km.
Từ mốc giới số 123, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 123/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,298km.
Từ mốc giới số 123/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng, đến mốc giới số 123/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,274km.
Từ mốc giới số 123/2, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’33,042” vĩ độ Bắc, 105°52’46,217” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 123/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,437km.
Từ mốc giới số 123/3, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’33,772” vĩ độ Bắc, 105°52’33,999” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’19,506” vĩ độ Bắc, 105°52’29,942” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 123/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,576km.
Từ mốc giới số 123/4, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’11,806” vĩ độ Bắc, 105°52’11,369” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 123/5, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,696km.
Từ mốc giới số 123/5, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’06,630” vĩ độ Bắc, 105°51’51,837” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 123/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,488km.
Từ mốc giới số 123/6, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 124. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,335km.
Từ mốc giới số 124, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’56,093” vĩ độ Bắc, 105°51’31,736” kinh độ Đông và có độ cao 14,93m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’50,822” vĩ độ Bắc, 105°51’21,294” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’46,594” vĩ độ Bắc, 105°51’13,125” kinh độ Đông và có độ cao 13,72m; sau đó chuyển hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 124/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,270km.
Từ mốc giới số 124/1, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’23,199” vĩ độ Bắc, 105°50’59,446” kinh độ Đông và có độ cao 12,05m; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 124/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,723km.
Từ mốc giới số 124/2, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’08,059” vĩ độ Bắc, 105°50’47,764” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’01,380” vĩ độ Bắc, 105°50’47,954” kinh độ Đông và có độ cao 12,08m; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’57,814” vĩ độ Bắc, 105°50’39,139” kinh độ Đông và có độ cao 12,47m; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 125. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,959km.
Từ mốc giới số 125, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 126. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,426km.
Từ mốc giới số 126, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’31,696” vĩ độ Bắc, 105°50’25,795” kinh độ Đông và có độ cao 14,90m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’27,217” vĩ độ Bắc, 105°50’22,312” kinh độ Đông và có độ cao 14,51m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 127. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,163km.
Từ mốc giới số 127, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°38’10,568” vĩ độ Bắc, 105°50’11,675” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 127/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,306km.
Từ mốc giới số 127/1, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 127/2, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,543km.
Từ mốc giới số 127/2, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°37’40,965” vĩ độ Bắc, 105°50’03,522” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°37’34,879” vĩ độ Bắc, 105°50’03,271” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 128. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,525km.
Từ mốc giới số 128, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°37’32,130” vĩ độ Bắc, 105°50’03,956” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa đọ địa lý 11°37’31,248” vĩ độ Bắc, 105°50’02,518” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°37’31,099” vĩ độ Bắc, 105°49’59,486” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°37’30,284” vĩ độ Bắc, 105°49’57,087” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 128/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,333km.
Từ mốc giới số 128/1, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°37’27,327” vĩ độ Bắc, 105°49’53,273” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°37’21,821” vĩ độ Bắc, 105°49’47,128” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 128/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,393km.
Từ mốc giới số 128/2, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên đến mốc giới số 129. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,044km.
Từ mốc giới số 129, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°36’54,421” vĩ độ Bắc, 105°49’17,660” kinh độ Đông và có độ cao 9,09m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°36’42,688” vĩ độ Bắc, 105°49’13,930” kinh độ Đông và có độ cao 8,28m, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°36’37,046” vĩ độ Bắc, 105°49’08,369” kinh độ Đông và có độ cao 7,85m; sau đó chuyển hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 130, Chiều dài đoạn biên giới này là 1,445km.
Từ mốc giới số 130, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến cột mốc số 130/1(2); sau đó chuyển hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 130/1(1) và cột mốc số 130/1(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây), tức là vị trí mốc giới số 130/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,770km.
Từ vị trí mốc giới số 130/1, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 130/2(1) và cột mốc số 130/2(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây), tức là vị trí mốc giới số 130/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,704km.
Từ vị trí mốc giới số 130/2, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 131(1) và cột mốc số 131(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây), tức là vị trí mốc giới số 131. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối có chiều dài là 0,727km.
Từ vị trí mốc giới số 131, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 131/1(1) và cột mốc số 131/1(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây), tức là vị trí mốc giới số 131/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,246km.
Từ vị trí mốc giới số 131/1, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 131/2(1) và cột mốc số 131/2(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây), tức vị trí mốc giới số 131/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,331km.
Từ mốc giới số 131/2, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 131/3(1) và cột mốc số 131/3(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức vị trí mốc giới số 131/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,643km.
Từ vị trí mốc giới số 131/3, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 131/4(1) và cột mốc số 131/4(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức vị trí mốc giới số 131/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 2,270km.
Từ vị trí mốc giới số 131/4, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 131/5(1) và cột mốc số 131/5(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 131/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 2,069km.
Từ vị trí mốc giới số 131/5, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 131/6(1) và cột mốc số 131/6(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 131/6, Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,549km.
Từ vị trí mốc giới số 131/6, đường biên giới hướng chung hướng Đông, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 131/7(1) và cột mốc số 131/7(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 131/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 3,069km.
Từ vị trí mốc giới số 131/7, đường biên giới hướng chung hướng Đông, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 131/8(1) và cột mốc số 131/8(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 131/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 2,229km.
Từ vị trí mốc giới số 131/8, đường biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 131/9(1) và cột mốc số 131/9(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 131/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 2,805km.
Từ vị trí mốc giới số 131/9, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 132(1) và cột mốc số 132(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 132. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 2,004km.
Từ vị trí mốc giới số 132, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 132/1(1) và cột mốc số 132/1(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 132/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,400km.
Từ vị trí mốc giới số 132/1, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 132/2(1) và cột mốc số 132/2(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 132/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,510km.
Từ mốc giới số 132/2, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 132/3(1) và cột mốc số 132/3(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 132/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,699km.
Từ vị trí mốc giới số 132/3, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 132/4(1) và cột mốc số 132/4(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 132/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 0,981km.
Từ vị trí mốc giới số 132/4, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 132/5(1) và cột mốc số 132/5(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 132/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,571 km.
Từ vị trí mốc giới số 132/5, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133(1) và cột mốc số 133(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bắc (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 133. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 0,618km.
Từ vị trí mốc giới số 133, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/1(1) và cột mốc số 133/1(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 133/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 0,931 km.
Từ vị trí mốc giới số 133/1, đnờng biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/2(1) và cột mốc số 133/2(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức vị trí mốc giới số 133/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,222km.
Từ vị trí mốc giới số 133/2, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/3(1) và cột mốc số 133/3(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 133/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,029km.
Từ vị trí mốc giới số 133/3, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/4(1) và cột mốc số 133/4(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 133/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,346km.
Từ vị trí mốc giới số 133/4, đường biên giới hướng chung Đông- Đông Bắc, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/5(1) và cột mốc số 133/5(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 133/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 0,868km.
Từ vị trí mốc giới số 133/5, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/6(1) và cột mốc số 133/6(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 133/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 0,804km.
Từ vị trí mốc giới số 133/6, đường biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/7(1) và cột mốc số 133/7(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 133/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,176km.
Từ vị trí mốc giới số 133/7, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Bắc, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/8(1) và cột mốc số 133/8(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là mốc giới số 133/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 0,794km.
Từ vị trí mốc giới số 133/8, đường biên giới hướng chung hướng Đông, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/9(1) và cột mốc số 133/9(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là mốc giới số 133/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 0,918km.
Từ vị trí mốc giới số 133/9, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/10(1) và cột mốc số 133/10(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 133/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,306km.
Từ vị trí mốc giới số 133/10, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/11(1) và cột mốc số133/11(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 133/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,266 km.
Từ vị trí mốc giới số 133/11, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/12(1) và cột mốc số 133/12(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 133/12. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,915km.
Từ vị trí mốc giới số 133/12, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của trung tuyến luồng rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) và trung tuyến luồng rạch Cái Cây (stưng Kam Pung Kơ Đây) với trung tuyến luồng sông Vàm Cỏ Đông chảy vào lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 134. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1.425km.
- Cột mốc số 134(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°24,50’998” vĩ độ Bắc, 105°53’08,401” kinh độ Đông và có độ cao 3,63m, cách vị trí mốc giới số 134 là 70,42m; khoảng cách từ cột mốc số 134(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 134(2) có chiều dài là 61,47m; khoảng cách từ cột mốc số 134(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 134(3) có chiều dài là 96,44m.
- Cột mốc số 134(3), cắm trên bờ rạch Cái Cây (stưng Kam Pung Kơ Đây) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°24’46,484” vĩ độ Bắc, 105°53’11,950” kinh độ Đông và có độ cao 2,75m, cách vị trí mốc giới số 134 là 113,84m; khoảng cách từ cột mốc số 134(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 134(1) có chiều dài là 79,06m.
Mốc giới số 134/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 134/1(1) cắm trên bờ rạch Cái Cây (stưng Kam Pung Kơ Đây) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°24’25,520” vĩ độ Bắc, 105°52’47,437” kinh độ Đông và có độ cao 1,99m, cách vị trí mốc 134/1 là 31,36m; cột mốc số 134/1(2) cắm trên bờ rạch Cái Cây (stưng Kam Pung Kơ Đây) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°24’23,570” vĩ độ Bắc, 105°52’48,148” kinh độ Đông và có độ cao 4,07m, cách vị trí mốc 134/1 là 32,28m.
Mốc giới số 135 là mốc đôi cùng số, loại C: Cột mốc số 135(1) cắm trên bờ rạch Cái Cây (stưng Kam Pung Kơ Đây) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°24’18,014” vĩ độ Bắc, 105°52’17,427” kinh độ Đông và có độ cao 1,87m, cách vị trí mốc 135 là 52,23m; cột mốc số 135(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 11°24’13,502” vĩ độ Bắc, 105°52’19,934” kinh độ Đông và có độ cao 2,39m.
Mốc giới số 135/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°24’03,589” vĩ độ Bắc, 105°52’25,345” kinh độ Đông và có độ cao 2,33m.
Mốc giới số 135/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°23’50,380” vĩ độ Bắc, 105°52’32,559” kinh độ Đông và có độ cao 2,33m.
Mốc giới số 135/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°23’36,715” vĩ độ Bắc, 105°52’40,012” kinh độ Đông và có độ cao 2,18m.
Mốc giới số 136 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 136(1) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 11°23’24,792” vĩ độ Bắc, 105°52’46,519” kinh độ Đông và có độ cao 2,36m; cột mốc số 136(2) cắm trên bờ rạch Tâm Ru (prêch Sam Rong) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý là 11°23’22,639” vĩ độ Bắc, 105°52’47,551” kinh độ Đông và có độ cao 2,47m, cách vị trí mốc giới số 136 là 16,78m.
Mốc giới số 136/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 136/1(1) cắm trên bờ rạch Tâm Ru (prêch Sam Rong) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’54,149” vĩ độ Bắc, 105°52’23,417” kinh độ Đông và có độ cao 3,65m, cách vị trí mốc số 136/1 là 6,60m; cột mốc số 136/1(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’54,093” vĩ độ Bắc, 105°52’23,824” kinh độ Đông và có độ cao 3,58m.
Mốc giới số 136/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 136/2(1) cắm trên bờ rạch Tâm Ru (prêch Sam Rong) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’29,899” vĩ độ Bắc, 105°52’22,513” kinh độ Đông và có độ cao 4,40m, cách vị trí mốc giới số 136/2 là 14,07m; cột mốc số 136/2(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’29,938” vĩ độ Bắc, 105°52’23,550” kinh độ Đông và có độ cao 4,14m.
Mốc giới số 137 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 137(1) cắm trên bờ rạch Tâm Ru (prêch Sam Rong) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’26,518” vĩ độ Bắc, 105°52’19,267” kinh độ Đông và có độ cao 4,36m, cách vị trí mốc giới số 137 là 59,56m; cột mốc số 137(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’23,844” vĩ độ Bắc, 105°52’24,872” kinh độ Đông và có độ cao 4,39m.
Mốc giới số 137/1 là mốc phụ đơn, cắm phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’16,807” vĩ độ Bắc, 105°52’38,437” kinh độ Đông và có độ cao 6,09m.
Mốc giới số 137/2 là mốc phụ đơn, cắm phía Nam đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’21,708” vĩ độ Bắc, 105°52’54,640” kinh độ Đông và có độ cao 6,90m.
Mốc giới số 137/3 Là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’08,919” vĩ độ Bắc, 105°52’54,707” kinh độ Đông và có độ cao 6,75m.
Mốc giới số 138 là mốc đơn, loại B, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’05,078” vĩ độ Bắc, 105°53’01,048” kinh độ Đông và có độ cao 3,51m.
Mốc giới số 146 là mốc đơn, loại B, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°16’55,331” vĩ độ Bắc, 105°52’06,234” kinh độ Đông và có độ cao 6,33m.
Mốc giới số 146/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’02,496” vĩ độ Bắc, 105°52’20,567” kinh độ Đông và có độ cao 6,06m.
Mốc giới số 146/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’13,135” vĩ độ Bắc, 105°52’33,307” kinh độ Đông và có độ cao 5,43m.
Mốc giới số 146/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,425” vĩ độ Bắc, 105°52’42,027” kinh độ Đông và có độ cao 6,26m.
Mốc giới số 146/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,228” vĩ độ Bắc, 105°52’54,868” kinh độ Đông và có độ cao 5,79m.
Mốc giới số 147 là mốc đơn, loại B, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,884” vĩ độ Bắc, 105°53’09,725” kinh độ Đông và có độ cao 4,30m.
Mốc giới số 147/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,815” vĩ độ Bắc, 105°53’15,878” kinh độ Đông và có độ cao 4,19m.
Mốc giới số 147/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’16,569” vĩ độ Bắc, 105°53’22,248” kinh độ Đông và có độ cao 4,81 m.
Mốc giới số 147/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’07,670” vĩ độ Bắc, 105°53’47,042” kinh độ Đông và có độ cao 5,70m.
Mốc giới số 147/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có độ cao địa lý 11°17’05,063” vĩ độ Bắc, 105°54’01,243” kinh độ Đông và có độ cao 5,28m.
Mốc giới số 147/5 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’03,466” vĩ độ Bắc, 105°54’09,973” kinh độ Đông và có độ cao 3,94m.
Mốc giới số 147/6 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ suối không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’04,925” vĩ độ Bắc, 105°54’26,489” kinh độ Đông và có độ cao 2,78m.
Mốc giới số 148 là mốc đơn, loại B, cắm phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’03,308” vĩ độ Bắc, 105°54’32,562” kinh độ Đông và có độ cao 1,77m.
Mốc giới số 148/1 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°16’43,490” vĩ độ Bắc, 105°54’27,846” kinh độ Đông và có độ cao 7,02m.
Mốc giới số 148/2 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°16’32,047” vĩ độ Bắc, 105°54’28,112” kinh độ Đông và có độ cao 6,89m.
Mốc giới số 148/3 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°16’24,736” vĩ độ Bắc, 105°54’32,631” kinh độ Đông và có độ cao 6,58m.
Mốc giới số 148/4 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°16’18,359” vĩ độ Bắc, 105°54’37,111” kinh độ Đông và có độ cao 7,40m.
Mốc giới số 148/5 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°16’11,387” vĩ độ Bắc, 105°54’41,673” kinh độ Đông và có độ cao 7,26m.
Mốc giới số 148/6 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°16’01,928” vĩ độ Bắc, 105°54’44,099” kinh độ Đông và có độ cao 730 m.
Mốc giới số 149 là mốc đơn, loại B, cắm phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°15’54,441” vĩ độ Bắc, 105°54’42,021” kinh độ Đông và có độ cao 7,00m.
Mốc giới số 149/1 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°15’43,034” vĩ độ Bắc, 105°54’38,606” kinh độ Đông và có độ cao 7,65m.
Mốc giới số 149/2 la mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°15’25,763” vĩ độ Bắc, 105°54’29,355” kinh độ Đông và có độ cao 7,86m.
Mốc giới số 149/3 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường dê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°15’12,131” vĩ độ Bắc, 105°54’27,002” kinh độ Đông và có độ cao 7,62m.
Mốc giới số 150 là mốc đơn, loại B (cặp cửa khẩu Phước Tân - Bố Môn), tại điểm có tọa độ địa lý 11°14’53,249” vĩ độ Bắc, 105°54’32,764” kinh độ Đông và có độ cao 7,91m.
Mốc giới số 150/1 là mốc phụ đơn, cắm phía Đông đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°14’40,959” vĩ độ Bắc, 105°54’37,360” kinh độ Đông và có độ cao 7,66 m.
Mốc giới số 151 là mốc đơn, loại B, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°14’25,694” vĩ độ Bắc, 105°54’39,467” kinh độ Đông và có độ cao 6,88m.
Mốc giới số 151/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°14’14,549” vĩ độ Bắc, 105°54’47,240” kinh độ Đông và có độ cao 7,31m.
Mốc giới số 151/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°14’03,405” vĩ độ Bắc, 105°54’55,026” kinh độ Đông và có độ cao 7,42m.
Mốc giới số 151/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°13’52,253” vĩ độ Bắc, 105°55’02,817” kinh độ Đông và có độ cao 7,30m.
Mốc giới số 151/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°13’43,008” vĩ độ Bắc, 105°55’09,276” kinh độ Đông và có độ cao 7,16m.
Mốc giới số 151/5 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°13’27,541” vĩ độ Bắc, 105°55’20,074” kinh độ Đông và có độ cao 7,25m.
Mốc giới số 151/6 là mốc phụ đơn, cắm phía Nam đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°13’18,880” vĩ độ Bắc, 105°55’26,124” kinh độ Đông và có độ cao 7,07m.
Mốc giới số 152 là mốc đơn, loại B, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°13’02,327” vĩ độ Bắc, 105°55’37,671” kinh độ Đông và có độ cao 6,74m.
Mốc giới số 152/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°13’01,227” vĩ độ Bắc, 105°55’48,413” kinh độ Đông và có độ cao 6,87m.
Mốc giới số 152/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ mương, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’55,105” vĩ độ Bắc, 105°55’56,138” kinh độ Đông và có độ cao 7,43m.
Mốc giới số 152/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’49,868” vĩ độ Bắc, 105°56’02,412” kinh độ Đông và có độ cao 6,87m.
Mốc giới số 152/4 Là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’43,553” vĩ độ Bắc, 105°56’08,450” kinh độ Đông và có độ cao 6,67m.
Mốc giới số 152/5 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’39,692” vĩ độ Bắc, 105°56’11,975” kinh độ Đông và có độ cao 6,64m.
Mốc giới số 152/6 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’33,460” vĩ độ Bắc, 105°56’16,462” kinh độ Đông và có độ cao 6,77m.
Mốc giới số 152/7 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’27,017” vĩ độ Bắc, 105°56’23,491” kinh độ Đông và có độ cao 6,70m.
Mốc giới số 153 là mốc đơn, loại B, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’22,599” vĩ độ Bắc, 105°56’29,491” kinh độ Đông và có độ cao 6,23m.
Mốc giới số 153/1 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’17,248” vĩ độ Bắc, 105°56’42,279” kinh độ Đông và có độ cao 6,42m.
Mốc giới số 153/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’11,895” vĩ độ Bắc, 105°56’55,066” kinh độ Đông và có độ cao 6,34m.
Mốc giới số 153/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’04,943” vĩ độ Bắc, 105°57’11,681” kinh độ Đông và cô độ cao 6,37m.
Mốc giới số 153/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’58,484” vĩ độ Bắc, 105°57’27,105” kinh độ Đông và có độ cao 6,35m.
Mốc giới số 153/5 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’50,443” vĩ độ Bắc, 105°57’46,314” kinh độ Đông và có độ cao 6,48m.
Mốc giới số 154 là mốc đơn, loại B, cắm phía Tây đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’45,081” vĩ độ Bắc, 105°57’59,120” kinh độ Đông và có độ cao 6,37m.
Mốc giới số 154/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’48,512” vĩ độ Bắc, 105°58’04,745” kinh độ Đông và có độ cao 6,71m.
Mốc giới số 154/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’51,818” vĩ độ Bắc, 105°58’11,192” kinh độ Đông và có độ cao 6,95m.
Mốc giới số 154/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’56,093” vĩ độ Bắc, 105°58’22,169” kinh độ Đông và có độ cao 6,90m.
Mốc giới số 155 là mốc đơn, loại B, cắm phía Đông bàu Truông Heo (Kbal Chrúk), tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’56,765” vĩ độ Bắc, 105°58’31,791” kinh độ Đông và có độ cao 6,78m.
Mốc giới số 155/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’51,887” vĩ độ Bắc, 105°58’40,112” kinh độ Đông và có độ cao 7,11 m.
Mốc giới số 155/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’45,814” vĩ độ Bắc, 105°58’53,942” kinh độ Đông và có độ cao 7,08m.
Mốc giới số 155/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’40,921” vĩ độ Bắc, 105°59’08,608” kinh độ Đông và có độ cao 7,07m.
Mốc giới số 155/4 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’36,743” vĩ độ Bắc, 105°59’22,612” kinh độ Đông và có độ cao 7,11m.
Mốc giới số 155/5 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’31,421” vĩ độ Bắc, 105°59’39,932” kinh độ Đông và có độ cao 6,99m.
Mốc giới số 155/6 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’28,305” vĩ độ Bắc, 105°59’45,530” kinh độ Đông và có độ cao 6,97m.
Mốc giới số 155/7 là mốc phụ đơn, cắm phía Đông đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’27,945” vĩ độ Bắc, 106°00’08,125” kinh độ Đông và có độ cao 6,89m.
Mốc giới số 155/8 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’27,679” vĩ độ Bắc, 106°00’25,034” kinh độ Đông và có độ cao 6,89m.
Mốc giới số 156 là mốc đơn, loại B, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’27,256” vĩ độ Bắc, 106°00’51,428” kinh độ Đông và có độ cao 6,86m.
Mốc giới số 156/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ mương, tại điểm có tọa độ địa lý lý 11°11’09,601” vĩ độ Bắc, 106°00’53,102” kinh độ Đông và có độ cao 6,98m.
Mốc giới số 156/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°10’51,992” vĩ độ Bắc, 106°00’54,767” kinh độ Đông và có độ cao 6,73m.
Mốc giới số 156/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°10’34,396” vĩ độ Bắc, 106°00’56,438” kinh độ Đông và có độ cao 6,93m.
Mốc giới số 156/4 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°10’19,440” vĩ độ Bắc, 106°00’57,850” kinh độ Đông và có độ cao 6,93m.
Mốc giới số 157 là mốc đơn, loại B, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°09’59,466” vĩ độ Bắc, 106°00’59,743” kinh độ Đông và có độ cao 6,48m.
Mốc giới số 157/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°09’49,386” vĩ độ Bắc, 106°01’00,474” kinh độ Đông và có độ cao 6,72m.
Mốc giới số 157/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°09'37,599” vĩ độ Bắc, 106°01’01,333” kinh độ Đông và có độ cao 6,55m.
Mốc giới số 158 là mốc đơn, loại B, cắm phía Bắc đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°09’25,744” vĩ độ Bắc, 106°01’02,191” kinh độ Đông và có độ cao 6,80m.
Mốc giới số 158/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°09’11,611” vĩ độ Bắc, 106°01’05,048” kinh độ Đông và có độ cao 6,36m.
Mốc giới số 158/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°08’53,457” vĩ độ Bắc, 106°01’10,304” kinh độ Đông và có độ cao 6,21m.
Mốc giới số 158/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°08’35,271” vĩ độ Bắc, 106°01’20,090” kinh độ Đông và có độ cao 6,10m.
Mốc giới số 158/4 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°08’22,730” vĩ độ Bắc, 106°01’31,480” kinh độ Đông và có độ cao 6,01m.
Mốc giới số 158/5 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°08’15,588” vĩ độ Bắc, 106°01’41,587” kinh độ Đông và có độ cao 6,31 m.
Mốc giới số 159 là mốc đơn, loại B, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°08’09,274” vĩ độ Bắc, 106°01’52,523” kinh độ Đông và có độ cao 5,72m.
Mốc giới số 159/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°08’04,529” vĩ độ Bắc, 106°02’02,226” kinh độ Đông và có độ cao 5,91m.
Mốc giới số 159/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°07’58,221” vĩ độ Bắc, 106°02’15,840” kinh độ Đông và có độ cao 5,79m,
Mốc giới số 159/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°07’51,671” vĩ độ Bắc, 106°02’30,915” kinh độ Đông và có độ cao 5,80m.
Mốc giới số 160 là mốc đơn, loại B, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°07’42,045” vĩ độ Bắc, 106°02’47,033” kinh độ Đông và có độ cao 5,50m.
Mốc giới số 160/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°07’34,637” vĩ độ Bắc, 106°02’57,327” kinh độ Đông và có độ cao 5,80m.
Mốc giới số 160/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°07’26,078” vĩ độ Bắc, 106°03’10,351” kinh độ Đông và có độ cao 5,70m.
Mốc giới số 160/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°07’16,667” vĩ độ Bắc, 106°03’24,322” kinh độ Đông và có độ cao 5,78m.
Mốc giới số 160/4 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°07’07,793” vĩ độ Bắc, 106°03’35,401” kinh độ Đông và có độ cao 5,76m.
Mốc giới số 161 là mốc đơn, loại B, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’59,825” vĩ độ Bắc, 106°03’43,864” kinh độ Đông và có độ cao 5,40m.
Mốc giới số 161/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trong, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’53,394” vĩ độ Bắc, 106°03’50,234” kinh độ Đông và có độ cao 5,58m.
Mốc giới số 161/2 là mốc phụ đơn, cắm phía Nam đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’45,324” vĩ độ Bắc, 106°03’58,383” kinh độ Đông và có độ cao 5,50m.
Mốc giới số 161/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’39,139” vĩ độ Bắc, 106°04’04,022” kinh độ Đông và có độ cao 5,54m.
Mốc giới số 161/4 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’32,719” vĩ độ Bắc, 106°04’09,455” kinh độ Đông và có độ cao 5,32m.
Mốc giới số 161/5 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’23,406” vĩ độ Bắc, 106°04’16,194” kinh độ Đông và có độ cao 5,33m.
Mốc giới số 161/6 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’15,106” vĩ độ Bắc, 106°04’20,308” kinh độ Đông và có độ cao 4,67m.
Mốc giới số 161/7 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’03,798” vĩ độ Bắc, 106°04’24,108” kinh độ Đông và có độ cao 5,29m.
Mốc giới số 161/8 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’54,003” vĩ độ Bắc, 106°04’32,804” kinh độ Đông và có độ cao 5,23m.
Mốc giới số 162 là mốc đơn, loại B, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’51,821” vĩ độ Bắc, 106°04’38,463” kinh độ Đông và có độ cao 4,85m.
Mốc giới số 163 là mốc đơn, loại B, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’05,274” vĩ độ Bắc, 106°05’15,172” kinh độ Đông và có độ cao 3,57m.
Mốc giới số 163/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’58,034” vĩ độ Bắc, 106°05’23,715” kinh độ Đông và có độ cao 5,49m.
Mốc giới số 163/2 là mốc phụ đơn cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’49,206” vĩ độ Bắc, 106°05’29,056” kinh độ Đông và có độ cao 4,92m.
Mốc giới số 163/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’42,288” vĩ độ Bắc, 106°05’32,891” kinh độ Đông và có độ cao 5,07m.
Mốc giới số 163/4 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’37,251” vĩ độ Bắc, 106°05’36,465” kinh độ Đông và có độ cao 4,84m.
Mốc giới số 163/5 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’29,657” vĩ độ Bắc, 106°05’43,155” kinh độ Đông và có độ cao 4,87m.
Mốc giới số 163/6 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’20,029” vĩ độ Bắc, 106°05’54,547” kinh độ Đông và có độ cao 5,02m.
Mốc giới số 164 là mốc đơn, loại B, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’12,215” vĩ độ Bắc, 106°06’00,480” kinh độ Đông và có độ cao 4,89m.
Mốc giới số 164/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’03,538” vĩ độ Bắc, 106°06’00,845” kinh độ Đông và có độ cao 5,58m.
Mốc giới số 164/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’54,717” vĩ độ Bắc, 106°05’59,504” kinh độ Đông và có độ cao 5,41m.
Mốc giới số 164/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’47,664” vĩ độ Bắc, 106°05’57,767” kinh độ Đông và có độ cao 5,26m.
Mốc giới số 164/4 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’40,813” vĩ độ Bắc, 106°05’58,579” kinh độ Đông và có độ cao 5,45m.
Mốc giới số 165 là mốc đơn, loại B, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’29,887” vĩ độ Bắc, 106°06’02,089” kinh độ Đông và có độ cao 4,73m.
Mốc giới số 165/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’24,888” vĩ độ Bắc, 106°06’04,878” kinh độ Đông và có độ cao 5,10m.
Mốc giới số 165/2 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường nhựa, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’20,799” vĩ độ Bắc, 106°06’09,591” kinh độ Đông và có độ cao 5,05m.
Mốc giới số 165/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’18,376” vĩ độ Bắc, 106°06’13,266” kinh độ Đông và có độ cao 4,91m.
Mốc giới số 166 là mốc đơn, loại B, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’17,275” vĩ độ Bắc, 106°06’18,765” kinh độ Đông và có độ cao 5,18m.
Mốc giới số 166/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’18,599” vĩ độ Bắc, 106°06’26,676” kinh độ Đông và có độ cao 4,47m.
Mốc giới số 166/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’24,705” vĩ độ Bắc, 106°06’34,857” kinh độ Đông và có độ cao 4,77m.
Mốc giới số 166/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’33,576” vĩ độ Bắc, 106°06’40,802” kinh độ Đông và có độ cao 4,69m.
Mốc giới số 166/4 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’43,800” vĩ độ Bắc, 106°06’46,973” kinh độ Đông và có độ cao 4,25m.
Mốc giới số 166/5 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’52,020” vĩ độ Bắc, 106°06’53,820” kinh độ Đông và có độ cao 4,07m.
Mốc giới số 167 là mốc đơn, loại B, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’58,637” vĩ độ Bắc, 106°07’01,091” kinh độ Đông và có độ cao 3,91 m.
Mốc giới số 167/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’03,701” vĩ độ Bắc, 106°07’09,178” kinh độ Đông và có độ cao 3,82m.
Mốc giới số 167/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’09,298” vĩ độ Bắc, 106°07’13,689” kinh độ Đông và có độ cao 3,44m.
Mốc giới số 167/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’16,932” vĩ độ Bắc, 106°07’19,099” kinh độ Đông và có độ cao 3,56m.
Mốc giới số 168 là mốc đơn, loại B, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’21,372” vĩ độ Bắc, 106°07’26,444” kinh độ Đông và có độ cao 3,28m.
Mốc giới số 168/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’27,233” vĩ độ Bắc, 106°07’39,163” kinh độ Đông và có độ cao 3,28m.
Mốc giới số 168/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’34,764” vĩ độ Bắc, 106°07’57,709” kinh độ Đông và có độ cao 3,49m.
Mốc giới số 169 là mốc đơn, loại B, cắm phía Tây đường nhựa, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’50,239” vĩ độ Bắc, 106°08’23,099” kinh độ Đông và có độ cao 4,01m.
Mốc giới số 170 là mốc đơn, loại B, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’07,846” vĩ độ Bắc, 106°09’14,706” kinh độ Đông và có độ cao 2,25m.
Mốc giới số 170/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’51,399” vĩ độ Bắc, 106°09’26,883” kinh độ Đông và có độ cao 2,85m.
Mốc giới số 170/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’34,799” vĩ độ Bắc, 106°09’39,177” kinh độ Đông và có độ cao 2,78m.
Mốc giới số 170/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, có tọa độ địa lý 11°05’23,879” vĩ độ Bắc, 106°09’47,263” kinh độ Đông và có độ cao 2,77m.
Mốc giới số 170/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’12,852” vĩ độ Bắc, 106°09’55,418” kinh độ Đông và có độ cao 3,05m.
Mốc giới số 170/5 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05'01,728" vĩ độ Bắc, 106°10'03,633" kinh độ Đông và có độ cao 3,10m.
Mốc giới số 170/6 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’45,244” vĩ độ Bắc, 106°10'15,804" kinh độ Đông và có độ cao 3,09m.
Mốc giới số 171 là mốc đơn, loại A, cắm tại cặp cửa khẩu quốc tế Mộc Bài (Việt Nam) - Ba Vet (Campuchia), là điểm giao giữa quốc lộ số 22A (Việt Nam) và quốc lộ số 1 (Campuchia) với đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04'34,248" vĩ độ Bắc, 106°10’23,921" kinh độ Đông và có độ cao 4,14m.
Mốc giới số 171/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’18,034" vĩ độ Bắc, 106°10’33,066" kinh độ Đông và có độ cao 2,64m.
Mốc giới số 171/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°03'59,113” vĩ độ Bắc, 106°10'43,734” kinh độ Đông và có độ cao 2,36m.
Mốc giới số 171/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°03'41,577” vĩ độ Bắc, 106°10’53,600" kinh độ Đông và có độ cao 2,29m.
Mốc giới số 171/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°03'29,975” vĩ độ Bắc, 106°11’00,138" kinh độ Đông và có độ cao 2,36m.
Mốc giới số 171/5 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°03'12,572” vĩ độ Bắc, 106°11’09,944" kinh độ Đông và có độ cao 2,67m.
Mốc giới số 172 là mốc đơn, loại B, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°03'00,972” vĩ độ Bắc, 106°11’16,480" kinh độ Đông và có độ cao 3,83m.
Mốc giới số 172/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°02'47,734” vĩ độ Bắc, 106°11’18,245" kinh độ Đông và có độ cao 2,23m.
Mốc giới số 172/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°02'27,894” vĩ độ Bắc, 106°11’20,888" kinh độ Đông và có độ cao 1,93m.
Mốc giới số 172/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°02'14,663” vĩ độ Bắc, 106°11’22,654" kinh độ Đông và có độ cao 1,96m.
Mốc giới số 172/4 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°02'01,455” vĩ độ Bắc, 106°11’24,414" kinh độ Đông và có độ cao 1,64m.
Mốc giới số 172/5 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01'48,221” vĩ độ Bắc, 106°11’26,173" kinh độ Đông và có độ cao 1,91m.
Mốc giới số 173 là mốc đơn, loại B, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01'34,980” vĩ độ Bắc, 106°11’27,937" kinh độ Đông và có độ cao 2,01m.
Mốc giới số 173/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01'20,879” vĩ độ Bắc, 106°11’29,811" kinh độ Đông và có độ cao 2,18m.
Mốc giới số 173/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01'08,564” vĩ độ Bắc, 106°11’31,449" kinh độ Đông và có độ cao 2,12m.
Mốc giới số 173/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°00'55,665” vĩ độ Bắc, 106°11’33,161" kinh độ Đông và có độ cao 2,40m.
Mốc giới số 174 là mốc đơn, loại B, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°00'43,683” vĩ độ Bắc, 106°11’34,750" kinh độ Đông và có độ cao 2,75m.
Mốc giới số 174/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°00'24,142” vĩ độ Bắc, 106°11’38,657" kinh độ Đông và có độ cao 2,78m.
Mốc giới số 174/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°00'07,587” vĩ độ Bắc, 106°11’41,970" kinh độ Đông và có độ cao 2,81m.
Mốc giới số 174/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59'51,568” vĩ độ Bắc, 106°11’45,171" kinh độ Đông và có độ cao 2,36m.
Mốc giới số 175 là mốc đơn, loại B, cắm giữa đường nhựa, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59'32,016” vĩ độ Bắc, 106°11’49,082" kinh độ Đông và có độ cao 3,43m.
Mốc giới số 175/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59'18,523” vĩ độ Bắc, 106°11’59,520" kinh độ Đông và có độ cao 2,60m.
Mốc giới số 175/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59'06,264” vĩ độ Bắc, 106°12’07,634" kinh độ Đông và có độ cao 2,36m.
Mốc giới số 175/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'52,313” vĩ độ Bắc, 106°12’15,318" kinh độ Đông và có độ cao 2,42m.
Mốc giới số 175/4 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'40,306” vĩ độ Bắc, 106°12’20,573" kinh độ Đông và có độ cao 2,28m.
Mốc giới số 176 là mốc đơn, loại B, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'33,549” vĩ độ Bắc, 106°12’20,432" kinh độ Đông và có độ cao 1,85m.
Mốc giới số 176/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'29,814” vĩ độ Bắc, 106°12’12,040" kinh độ Đông và có độ cao 1,99m.
Mốc giới số 176/2 là mốc phụ đơn, cắm cạnh đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'26,525” vĩ độ Bắc, 106°11’57,175" kinh độ Đông và có độ cao 2,49m.
Mốc giới số 176/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'23,213” vĩ độ Bắc, 106°11’42,199" kinh độ Đông và có độ cao 2,05m.
Mốc giới số 177 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'21,539” vĩ độ Bắc, 106°11’28,503" kinh độ Đông và có độ cao 1,64m.
Mốc giới số 177/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'22,009” vĩ độ Bắc, 106°11’24,419" kinh độ Đông và có độ cao 1,95m.
Mốc giới số 177/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'27,972” vĩ độ Bắc, 106°11’07,213" kinh độ Đông và có độ cao 2,33m.
Mốc giới số 178 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'28,582” vĩ độ Bắc, 106°10’51,321" kinh độ Đông và có độ cao 2,59m.
Mốc giới số 178/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'28,008” vĩ độ Bắc, 106°10’48,153" kinh độ Đông và có độ cao 2,12m.
Mốc giới số 178/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'35,225” vĩ độ Bắc, 106°10’34,915" kinh độ Đông và có độ cao 2,06m.
Mốc giới số 178/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'42,179” vĩ độ Bắc, 106°10’23,767" kinh độ Đông và có độ cao 2,44m.
Mốc giới số 179 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'46,224” vĩ độ Bắc, 106°10’17,660" kinh độ Đông và có độ cao 2,27m.
Mốc giới số 179/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'47,764” vĩ độ Bắc, 106°10’10,772" kinh độ Đông và có độ cao 2,45m.
Mốc giới số 179/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'48,581” vĩ độ Bắc, 106°10’05,291" kinh độ Đông và có độ cao 2,95m.
Mốc giới số 179/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'47,979” vĩ độ Bắc, 106°09’59,201" kinh độ Đông và có độ cao 2,36m.
Mốc giới số 180 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'46,967” vĩ độ Bắc, 106°09’50,075" kinh độ Đông và có độ cao 2,07m.
Mốc giới số 180/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'46,379” vĩ độ Bắc, 106°09’44,004" kinh độ Đông và có độ cao 2,48m.
Mốc giới số 180/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'47,586” vĩ độ Bắc, 106°09’35,938" kinh độ Đông và có độ cao 2,58m.
Mốc giới số 180/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'51,164” vĩ độ Bắc, 106°09’28,562" kinh độ Đông và có độ cao 2,52m.
Mốc giới số 180/4 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'57,094” vĩ độ Bắc, 106°09’21,346" kinh độ Đông và có độ cao 2,41m.
Mốc giới số 181 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59'01,522” vĩ độ Bắc, 106°09’16,764" kinh độ Đông và có độ cao 2,58m.
Mốc giới số 181/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'54,009” vĩ độ Bắc, 106°09’09,828" kinh độ Đông và có độ cao 2,98m.
Mốc giới số 181/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'48,695” vĩ độ Bắc, 106°09’01,680" kinh độ Đông và có độ cao 2,72m.
Mốc giới số 181/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'46,266” vĩ độ Bắc, 106°08’47,386" kinh độ Đông và có độ cao 2,71m.
Mốc giới số 182 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'36,226” vĩ độ Bắc, 106°08’39,767" kinh độ Đông và có độ cao 3,12m.
Mốc giới số 182/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'21,593” vĩ độ Bắc, 106°08’42,833" kinh độ Đông và có độ cao 3,93m.
Mốc giới số 183 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'08,144” vĩ độ Bắc, 106°08’46,249" kinh độ Đông và có độ cao 4,18m.
Mốc giới số 189 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'16,672” vĩ độ Bắc, 106°09’42,891" kinh độ Đông và có độ cao 2,69m.
Mốc giới số 189/1 là mốc phụ đơn, cắm phía Nam kênh không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’01,023” vĩ độ Bắc, 106°09’51,240" kinh độ Đông và có độ cao 4,49m.
Mốc giới số 189/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'48,128” vĩ độ Bắc, 106°09’58,122" kinh độ Đông và có độ cao 2,57m.
Mốc giới số 189/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'29,465” vĩ độ Bắc, 106°10’08,070" kinh độ Đông và có độ cao 2,07m.
Mốc giới số 190 là mốc đơn, loại C, cắm trong rừng tràm, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'18,399” vĩ độ Bắc, 106°10’13,972" kinh độ Đông và có độ cao 2,09m.
Mốc giới số 190/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng tràm, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'54,171” vĩ độ Bắc, 106°10’26,882" kinh độ Đông và có độ cao 2,25m.
Mốc giới số 190/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng tràm, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'31,579” vĩ độ Bắc, 106°10’38,921" kinh độ Đông và có độ cao 2,15m.
Mốc giới số 191 là mốc đơn, loại C, cắm trong rừng tràm, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'01,523” vĩ độ Bắc, 106°10’54,934" kinh độ Đông và có độ cao 1,92m.
Mốc giới số 191/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'36,994” vĩ độ Bắc, 106°11’07,408" kinh độ Đông và có độ cao 1,94m.
Mốc giới số 192 là mốc đơn, loại C, cắm trong rừng tràm, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'16,697” vĩ độ Bắc, 106°11’17,727" kinh độ Đông và có độ cao 2,08m.
Mốc giới số 194 là mốc đơn, loại C, cắm trong rừng tràm, tại điểm có tọa độ địa lý 10°47'24,082” vĩ độ Bắc, 106°11’24,314" kinh độ Đông và có độ cao 1,88m.
Mốc giới số 194/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng tràm, tại điểm có tọa độ địa lý 10°47'36,885” vĩ độ Bắc, 106°11’09,200" kinh độ Đông và có độ cao 2,04m.
Mốc giới số 195 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°47'49,732” vĩ độ Bắc, 106°10’54,034" kinh độ Đông và có độ cao 2,30m.
Mốc giới số 195/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'14,413” vĩ độ Bắc, 106°10’24,894" kinh độ Đông và có độ cao 2,30m.
Mốc giới số 195/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'28,229” vĩ độ Bắc, 106°10’08,593" kinh độ Đông và có độ cao 2,18m.
Mốc giới số 196 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'41,985” vĩ độ Bắc, 106°09’52,356" kinh độ Đông và có độ cao 2,11m.
Mốc giới số 196/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'40,543” vĩ độ Bắc, 106°09’27,377" kinh độ Đông và có độ cao 2,44m.
Mốc giới số 197 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'38,872” vĩ độ Bắc, 106°08’58,436" kinh độ Đông và có độ cao 2,63m.
Mốc giới số 197/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'37,031” vĩ độ Bắc, 106°08’26,570" kinh độ Đông và có độ cao 2,69m.
Mốc giới số 197/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'35,459” vĩ độ Bắc, 106°07’59,280" kinh độ Đông và có độ cao 2,90m.
Mốc giới số 197/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'33,958” vĩ độ Bắc, 106°07’33,546" kinh độ Đông và có độ cao 2,23m.
Mốc giới số 198 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'32,317” vĩ độ Bắc, 106°07’05,206" kinh độ Đông và có độ cao 2,41m.
Mốc giới số 198/1 là mốc phụ đơn, cắm phía Đông đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'30,443” vĩ độ Bắc, 106°06’32,325" kinh độ Đông và có độ cao 2,18m.
Mốc giới số 198/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'29,053” vĩ độ Bắc, 106°06’08,636" kinh độ Đông và có độ cao 2,32m.
Mốc giới số 199 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'27,725” vĩ độ Bắc, 106°05’45,663" kinh độ Đông và có độ cao 2,03m.
Mốc giới số 199/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'33,956” vĩ độ Bắc, 106°05’07,119" kinh độ Đông và có độ cao 2,16m.
Mốc giới số 199/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'37,507” vĩ độ Bắc, 106°04’45,088" kinh độ Đông và có độ cao 2,39m.
Mốc giới số 200 là mốc đơn, loại C, cắm phía Tây kênh Cà Dứa (kênh không tên), tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'42,313” vĩ độ Bắc, 106°04’15,325" kinh độ Đông và có độ cao 2,74m.
Mốc giới số 200/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'53,597” vĩ độ Bắc, 106°03’56,932" kinh độ Đông và có độ cao 2,73m.
Mốc giới số 200/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°49'07,793” vĩ độ Bắc, 106°03’37,282" kinh độ Đông và có độ cao 2,69m.
Mốc giới số 200/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°49'20,371” vĩ độ Bắc, 106°03’20,409" kinh độ Đông và có độ cao 2,59m.
Mốc giới số 201 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°49'35,705” vĩ độ Bắc, 106°02’58,688" kinh độ Đông và có độ cao 1,39m.
Mốc giới số 201/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°49'51,147” vĩ độ Bắc, 106°02’36,819" kinh độ Đông và có độ cao 2,72m.
Mốc giới số 201/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'08,853” vĩ độ Bắc, 106°02’11,744" kinh độ Đông và có độ cao 3,29m.
Mốc giới số 202 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'26,034” vĩ độ Bắc, 106°01’47,414" kinh độ Đông và có độ cao 2,64m.
Mốc giới số 202/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'37,493” vĩ độ Bắc, 106°01’31,192" kinh độ Đông và có độ cao 3,10m.
Mốc giới số 202/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'56,182” vĩ độ Bắc, 106°01’04,717" kinh độ Đông và có độ cao 3,49m.
Mốc giới số 203 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'14,022” vĩ độ Bắc, 106°00’39,459" kinh độ Đông và có độ cao 3,07m.
Mốc giới số 208/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 208/1(1) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54'21,441” vĩ độ Bắc, 105°56'47,949” kinh độ Đông và có độ cao 3,42m, cách vị trí mốc giới số 208/1 là 27,85m; cột mốc số 208/1(2) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54'22,243” vĩ độ Bắc, 105°56'49,619” kinh độ Đông và có độ cao 3,08m, cách vị trí mốc giới số 208/1 là 28,51m.
Mốc giới số 208/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 208/2(1) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'57,217” vĩ độ Bắc, 105°56'59,285” kinh độ Đông và có độ cao 2,25m, cách vị trí mốc giới số 208/2 là 18,19m; cột mốc số 208/2(2) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'58,208” vĩ độ Bắc, 105°56'59,947” kinh độ Đông và có độ cao 2,53m, cách vị trí mốc giới số 208/2 là 18,29m.
Mốc giới số 208/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 208/3(1) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'04,383” vĩ độ Bắc, 105°57'21,875” kinh độ Đông và có độ cao 2,58m, cách vị trí mốc giới số 208/3 là 21,36m; cột mốc số 208/3(2) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'04,707” vĩ độ Bắc, 105°57'23,316” kinh độ Đông và có độ cao 2,79m, cách vị trí mốc giới số 208/3 là 23,50m.
Mốc giới số 208/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 208/4(1) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'28,799” vĩ độ Bắc, 105°56'48,251” kinh độ Đông và có độ cao 2,02m, cách vị trí mốc giới số 208/4 là 29,76m; cột mốc số 208/4(2) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’27,396” vĩ độ Bắc, 105°56'49,826” kinh độ Đông và có độ cao 2,45m, cách vị trí mốc giới số 208/4 là 34,61m.
Mốc giới số 208/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 208/5(1) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'09,275” vĩ độ Bắc, 105°56'23,340” kinh độ Đông và có độ cao 2,35m, cách vị trí mốc giới số 208/5 là 28,92m; cột mốc số 208/5(2) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’07,896” vĩ độ Bắc, 105°56'24,667” kinh độ Đông và có độ cao 2,72m, cách vị trí mốc giới số 208/5(2) là 29,54m.
Mốc giới số 209 là mốc đôi cùng số, loại C: Cột mốc số 209(1) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'32,710” vĩ độ Bắc, 105°55'43,914” kinh độ Đông và có độ cao 2,13m, cách vị trí mốc giới số 209 là 40,09m; cột mốc số 209(2) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51’33,493” vĩ độ Bắc, 105°55'45,891” kinh độ Đông và có độ cao 1,52m, cách vị trí mốc giới số 209 là 24,60m.
Mốc giới số 209/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 209/1(1) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'00,734” vĩ độ Bắc, 105°55'49,704” kinh độ Đông và có độ cao 3,17m, cách vị trí mốc giới số 209/1 là 19,57m; cột mốc số 209/1(2) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51’00,458” vĩ độ Bắc, 105°55'50,952” kinh độ Đông và có độ cao 2,82m, cách vị trí mốc giới số 209/1 là 19,26m.
Mốc giới số 209/2 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 209/2(2) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'44,856” vĩ độ Bắc, 105°56'12,045” kinh độ Đông và có độ cao 2,32m, cách vị trí mốc giới số 209/2 là 46,04m; khoảng cách từ cột mốc số 209/2(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 209/2(1) có chiều dài là 25,81m.
Từ vị trí mốc giới số 209/2, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 210(1) và cột mốc số 210(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô), tức là vị trí mốc giới số 210. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 0,802km.
Đoạn biên giới từ vị trí mốc giới số 210 đến mốc giới số 211 chưa phân giới trên thực địa.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 211 đến mốc giới số 212 chưa phân giới trên thực địa.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 212 đến mốc giới số 213 chưa phân giới trên thực địa.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 213 đến mốc giới số 214 chưa phân giới trên thực địa.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 214 đến mốc giới số 215 chưa phân giới trên thực địa.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 215 đến mốc giới số 216(1) chưa phân giới trên thực địa.
Từ mốc giới số 216(1), đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 216(2). Chiều dài đoạn biên giới này là 0,129km.
Từ mốc giới số 216(2), đường biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51’51,598” vĩ độ Bắc, 105°50'55,536” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51’55,423” vĩ độ Bắc, 105°50'54,591” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 216/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,314km.
Từ mốc giới số 216/1, đường biên giới hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52’02,920” vĩ độ Bắc, 105°50'55,651” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 217. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,253km.
Từ mốc giới số 217, đường biên giới hướng Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 217/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,483km.
Từ mốc giới số 217/1, đường biên giới hướng Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 218. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,575km.
Từ mốc giới số 218, đường biên giới hướng Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 219. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,949km.
Từ mốc giới số 219, đường biên giới hướng Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 219/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,850km.
Từ mốc giới số 219/1, đường biên giới hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53’47,015” vĩ độ Bắc, 105°51'45,563” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53’52,141” vĩ độ Bắc, 105°51'47,293” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 220. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,874km.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 220 đến mốc giới số 221 chưa phân giới trên thực địa.
Từ mốc giới số 221, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 221/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,610km.
Từ mốc giới số 221/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 221/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,671km.
Từ mốc giới số 221/2, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 222. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,653km.
Từ mốc giới số 222, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 223. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,696km.
Từ mốc giới số 223, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 223/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,783km.
Từ mốc giới số 223/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 224. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,843km.
Từ mốc giới số 224, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 224/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,826km.
Từ mốc giới số 224/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 225. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,772km.
Từ mốc giới số 225, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 225/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,733km.
Từ mốc giới số 225/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 226. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,642km.
Từ mốc giới số 226, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 227. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,921km.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 227 đến vị trí mốc giới số 229/1 chưa phân giới trên thực địa.
- Cột mốc số 229/1(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’49,310” vĩ độ Bắc, 105°46'09,957” kinh độ Đông và có độ cao 5,16m, cách vị trí mốc giới số 229/1 là 48,08m; khoảng cách từ cột mốc số 229/1(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 229/1(2) có chiều dài là 44,06m; khoảng cách từ cột mốc số 229/1(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 229/1(3) có chiều dài là 52,62m.
- Cột mốc số 229/1(3) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’52,858” vĩ độ Bắc, 105°46'12,083” kinh độ Đông và có độ cao 2,95m, cách vị trí mốc giới số 229/1 là 81,23m; khoảng cách từ cột mốc số 229/1(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 229/1(1) có chiều dài là 74,03m.
Mốc giới số 229/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 229/2(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’43,603” vĩ độ Bắc, 105°45'42,374” kinh độ Đông và có độ cao 4,08m, cách vị trí mốc giới số 229/2 là 22,36m; cột mốc số 229/2(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’42,135” vĩ độ Bắc, 105°45'42,824” kinh độ Đông và có độ cao 4,06m, cách vị trí mốc giới số 229/2 là 24,78m;
Mốc giới số 229/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 229/3(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’33,362” vĩ độ Bắc, 105°44'56,026” kinh độ Đông và có độ cao 3,23m, cách vị trí mốc giới số 229/3 là 45,29m; cột mốc số 229/3(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’30,793” vĩ độ Bắc, 105°44'56,005” kinh độ Đông và có độ cao 3,90m, cách vị trí mốc giới số 229/3 là 33,60m.
Mốc giới số 229/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 229/4(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’37,696” vĩ độ Bắc, 105°44'20,361” kinh độ Đông và có độ cao 4,06m, cách vị trí mốc giới số 229/4(1) là 20,82m; cột mốc số 229/4(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’36,272” vĩ độ Bắc, 105°44'20,529” kinh độ Đông và có độ cao 3,36m, cách vị trí mốc giới số 229/4 là 23,21m.
Mốc giới số 229/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 229/5(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’27,518” vĩ độ Bắc, 105°43'35,089” kinh độ Đông và có độ cao 3,86m, cách vị trí mốc giới số 229/5 là 22,04m; cột mốc số 229/5(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’26,089” vĩ độ Bắc, 105°43'35,305” kinh độ Đông và có độ cao 3,90m, cách vị trí mốc giới số 229/5 là 22,36m.
Mốc giới số 229/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 229/6(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’08,179” vĩ độ Bắc, 105°42'51,320” kinh độ Đông và có độ cao 4,58m, cách vị trí mốc giới số 229/6 là 24,77m; cột mốc số 229/6(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’06,954” vĩ độ Bắc, 105°42'52,328” kinh độ Đông và có độ cao 4,19m, cách vị trí mốc giới số 229/6 là 23,73m.
Mốc giới số 229/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 229/7(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°00’49,365” vĩ độ Bắc, 105°42'23,526” kinh độ Đông và có độ cao 3,84m, cách vị trí mốc giới số 229/7 là 26,99m; cột mốc số 229/7(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°00’48,132” vĩ độ Bắc, 105°42'24,874” kinh độ Đông và có độ cao 4,38m, cách vị trí mốc giới số 229/7 là 28,72m.
Mốc giới số 229/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 229/8(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°00’19,436” vĩ độ Bắc, 105°41'53,762” kinh độ Đông và có độ cao 4,13m, cách vị trí mốc giới số 229/8 là 36,22m; cột mốc số 229/8(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°00’18,318” vĩ độ Bắc, 105°41'55,799” kinh độ Đông và có độ cao 5,17m, cách vị trí mốc giới số 229/8 là 34,49m.
Mốc giới số 229/9 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 229/9(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59’46,342” vĩ độ Bắc, 105°41'00,533” kinh độ Đông và có độ cao 3,79m, cách vị trí mốc giới số 229/9 là 38,04m; cột mốc số 229/9(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59’44,157” vĩ độ Bắc, 105°41'01,594” kinh độ Đông và có độ cao 3,88m, cách vị trí mốc giới số 229/9 là 36,41m.
Mốc giới số 229/10 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 229/10(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59’15,197” vĩ độ Bắc, 105°40'00,545” kinh độ Đông và có độ cao 3,53m, cách vị trí mốc giới số 229/10 là 20,43m; cột mốc số 229/10(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59’13,719” vĩ độ Bắc, 105°40'00,967” kinh độ Đông và có độ cao 3,84m, cách vị trí mốc giới số 229/10 là 26,74m.
Mốc giới số 229/11 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 229/11(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59’03,958” vĩ độ Bắc, 105°39'29,948” kinh độ Đông và có độ cao 4,83m, cách vị trí mốc giới số 229/11 là 66,22m; khoảng cách từ cột mốc số 229/11(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 229/11(1) có chiều dài là 48,98m;
Từ vị trí mốc giới số 229/11, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/12(1) và cột mốc số 229/12(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức là vị trí mốc giới số 229/12. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,484km.
Từ vị trí mốc giới số 229/12, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/13(1) và cột mốc số 229/13(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức là vị trí mốc giới số 229/13. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,228km.
Từ vị trí mốc giới số 229/13, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/14(1) và cột mốc số 229/14(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức là vị trí mốc giới số 229/14. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,198km.
Từ vị trí mốc giới số 229/14, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230(1) và cột mốc số 230(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là vị trí mốc giới số 230. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,103km.
Từ vị trí mốc giới số 230, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230/1(1) và cột mốc số 230/1(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là vị trí mốc giới số 230/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,112km.
Từ vị trí mốc giới số 230/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230/2(1) và cột mốc số 230/2(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là vị trí mốc giới số 230/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,447km.
Từ vị trí mốc giới số 230/2, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230/3(1) và cột mốc số 230/3(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là vị trí mốc giới số 230/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,171km.
Từ vị trí mốc giới số 230/3, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230/4(1) và cột mốc số 230/4(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là vị trí mốc giới số 230/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,536km.
Từ vị trí mốc giới số 230/4, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230/5(1) và cột mốc số 230/5(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là vị trí mốc giới số 230/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,005km.
Từ vị trí mốc giới số 230/5, đường biên giới hướng chung hướng Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230/6(1) và cột mốc số 230/6(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là vị trí mốc giới số 230/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,247km.
Từ vị trí mốc giới số 230/6, đường biên giới hướng chung hướng Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), đến giao điểm trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau) với trung tuyến dòng chảy của kênh 79 chảy vào lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 230/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,001km.
- Cột mốc số 230/7(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’10,344” vĩ độ Bắc, 105°32'20,084” kinh độ Đông và có độ cao 5,06m, cách vị trí mốc giới số 230/7 là 31,38m; khoảng cách từ cột mốc số 230/7(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 230/7(2) có chiều dài là 38,55m; khoảng cách từ cột mốc số 230/7(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 230/7(3) có chiều dài là 31,28m.
- Cột mốc số 230/7(3) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’08,469” vĩ độ Bắc, 105°32'20,120” kinh độ Đông và có độ cao 6,17m, cách vị trí mốc giới số 230/7 là 37,39m; khoảng cách từ cột mốc số 230/7(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 230/7(1) có chiều dài là 26,30m.
Mốc giới số 230/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 230/8(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’05,455” vĩ độ Bắc, 105°31'48,502” kinh độ Đông và có độ cao 3,75m, cách vị trí mốc giới số 230/8 là 24,60m; cột mốc số 230/8(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’03,879” vĩ độ Bắc, 105°31'48,695” kinh độ Đông và có độ cao 3,87m, cách vị trí mốc giới số 230/8 là 24,21m.
Mốc giới số 230/9 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 230/9(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’01,219” vĩ độ Bắc, 105°31'28,798” kinh độ Đông và có độ cao 5,48m, cách vị trí mốc giới số 230/9 là 45,13m; khoảng cách từ cột mốc số 230/9(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 230/9(1) có chiều dài là 35,72m.
Từ vị trí mốc giới số 230/9, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230/10(1) và cột mốc số 230/10(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là vị trí mốc giới số 230/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,775km.
Từ vị trí mốc giới số 230/10, đường biên giới hướng chung hướng Tây xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), đến giao điểm trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau) với trung tuyến dòng chảy kênh Cái Bát chảy vào lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới 230/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,335km.
- Cột mốc số 230/11(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’57,422” vĩ độ Bắc, 105°30'18,397” kinh độ Đông và có độ cao 4,77m, cách vị trí mốc giới số 230/11 là 31,19m; khoảng cách từ cột mốc số 230/11(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 230/11(2) có chiều dài là 34,91m; khoảng cách từ cột mốc số 230/11(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 230/11(3) có chiều dài là 30,88m.
- Cột mốc số 230/11(3) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’55,579” vĩ độ Bắc, 105°30'18,004” kinh độ Đông và có độ cao 5,49m, cách vị trí mốc giới số 230/11 là 30,01m; khoảng cách từ cột mốc số 230/11(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 230/11(1) có chiều dài là 26,95m.
Mốc giới số 231 là mốc ba cùng số, loại C, gồm có:
- Cột mốc số 231(2) cắm trên bờ sông Tam Ly (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’13,097” vĩ độ Bắc, 105°29'55,374” kinh độ Đông và có độ cao 4,57m, cách vị trí mốc giới số 231 là 58,60m; khoảng cách từ cột mốc số 231(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231(1) có chiều dài là 47,96m.
Từ vị trí mốc giới số 231, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Tam Ly (prêch Krom), đến giao điểm trung tuyến luồng của sông Tam Ly (prêch Krom) và sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến luồng của sông Thông Binh chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 231/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,794km.
- Cột mốc số 231/1(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’52,345” vĩ độ Bắc, 105°29'46,929” kinh độ Đông và có độ cao 3,27m, cách vị trí mốc giới số 231/1 là 60,61m; khoảng cách từ cột mốc số 231/1(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/1(2) có chiều dài là 56,80m; khoảng cách từ cột mốc số 231/1(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/1(3) có chiều dài là 33,23m.
- Cột mốc số 231/1(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’50,309” vĩ độ Bắc, 105°29'46,022” kinh độ Đông và có độ cao 4,06m, cách vị trí mốc giới số 231/1 là 53,96m; khoảng cách từ cột mốc số 231/1(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/1(1) có chiều dài là 35,08m.
Mốc giới số 231/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 231/2(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’05,784” vĩ độ Bắc, 105°29'12,708” kinh độ Đông và có độ cao 3,13m, cách vị trí mốc giới số 231/2 là 27,16m; cột mốc số 231/2(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’04,162” vĩ độ Bắc, 105°29'11,835” kinh độ Đông và có độ cao 2,83m, cách vị trí mốc giới số 231/2 là 29,26m.
Mốc giới số 231/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 231/3(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’29,039” vĩ độ Bắc, 105°29'01,259” kinh độ Đông và có độ cao 3,86m, cách vị trí mốc giới số 231/3 là 27,98m; cột mốc số 231/3(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’28,241” vĩ độ Bắc, 105°28'59,384” kinh độ Đông và có độ cao 4,31m, cách vị trí mốc giới số 231/3 là 34,02m.
Mốc giới số 231/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 231/4(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’44,799” vĩ độ Bắc, 105°28'42,537” kinh độ Đông và có độ cao 3,61m, cách vị trí mốc giới số 231/4 là 26,61m; cột mốc số 231/4(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’43,219” vĩ độ Bắc, 105°28'41,556” kinh độ Đông và có độ cao 3,60m, cách vị trí mốc giới số 231/4 là 30,32m.
Mốc giới số 231/5 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 231/5(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’54,964” vĩ độ Bắc, 105°28'23,552” kinh độ Đông và có độ cao 3,50m, cách vị trí mốc giới số 231/5 là 71,39m; khoảng cách từ cột mốc số 231/5(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/5(1) có chiều dài là 63,51m;
Từ vị trí mốc giới số 231/5, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 231/6(1) và cột mốc số 231/6(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 231/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,015km.
Từ vị trí mốc giới số 231/6, đường biên giới hướng chung hướng Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy của kênh Tân Thành chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 231/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,539km.
- Cột mốc số 231/7(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’21,425” vĩ độ Bắc, 105°27'16,765” kinh độ Đông và có độ cao 2,52m, cách vị trí mốc giới số 231/7 là 40,32m; khoảng cách từ cột mốc số 231/7(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/7(2) có chiều dài là 47,86m; khoảng cách từ cột mốc số 231/7(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/7(3) có chiều dài là 34,81m.
- Cột mốc số 231/7(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’19,084” vĩ độ Bắc, 105°27'16,823” kinh độ Đông và có độ cao 5,38m, cách vị trí mốc giới số 231/7 là 37,55m; khoảng cách từ cột mốc số 231/7(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/7(1) có chiều dài là 37,12m.
Mốc giới số 231/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 231/8(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’18,548” vĩ độ Bắc, 105°27'05,543” kinh độ Đông và có độ cao 3,98m, cách vị trí mốc giới số 231/8 là 31,06m; cột mốc số 231/8(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’16,829” vĩ độ Bắc, 105°27'04,507” kinh độ Đông và có độ cao 4,92m, cách vị trí mốc giới số 231/8 là 30,38m.
Mốc giới số 231/9 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 231/9(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’34,256” vĩ độ Bắc, 105°26'44,761” kinh độ Đông và có độ cao 3,40m, cách vị trí mốc giới số 231/9 là 28,57m; cột mốc số 231/9(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’32,578” vĩ độ Bắc, 105°26'43,903” kinh độ Đông và có độ cao 3,20m, cách vị trí mốc giới số 231/9 là 29,18m.
Mốc giới số 231/10 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 231/10(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’47,173” vĩ độ Bắc, 105°26'26,930” kinh độ Đông và có độ cao 3,70m, cách vị trí mốc giới số 231/10 là 53,71m; cột mốc số 231/10(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’45,377” vĩ độ Bắc, 105°26'24,344” kinh độ Đông và có độ cao 4,48m, cách vị trí mốc giới số 231/10 là 42,24m.
Mốc giới số 231/11 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 231/11(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’03,846” vĩ độ Bắc, 105°26'12,952” kinh độ Đông và có độ cao 3,76m, cách vị trí mốc giới số 231/11 là 30,56m; cột mốc số 231/11(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’01,872” vĩ độ Bắc, 105°26'11,866” kinh độ Đông và có độ cao 4,04m, cách vị trí mốc giới số 231/11 là 38,45m.
Mốc giới số 231/12 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 231/12(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’24,151” vĩ độ Bắc, 105°25'59,546” kinh độ Đông và có độ cao 4,25m, cách vị trí mốc giới số 231/12 là 26,28m; cột mốc số 231/12(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’22,581” vĩ độ Bắc, 105°25'58,503” kinh độ Đông và có độ cao 4,15m, cách vị trí mốc giới số 231/12 là 31,43m.
Mốc giới số 231/13 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 231/13(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’25,275” vĩ độ Bắc, 105°25'34,326” kinh độ Đông và có độ cao 3,60m, cách vị trí mốc giới số 231/13 là 125,11m; khoảng cách từ cột mốc số 231/13(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/13(1) có chiều dài là 106,24m.
Từ vị trí mốc giới số 231/13, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232(1) và cột mốc số 232(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,917km.
Từ vị trí mốc giới số 232, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/1(1) và cột mốc số 232/1(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,499km.
Từ vị trí mốc giới số 232/1, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/2(1) và cột mốc số 232/2(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,146km.
Từ vị trí mốc giới số 232/2, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/3(1) và cột mốc số 232/3(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,869km.
Từ vị trí mốc giới số 232/3, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/4(1) và cột mốc số 232/4(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,904km.
Từ vị trí mốc giới số 232/4, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/5(1) và cột mốc số 232/5(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,016km.
Từ vị trí mốc giới số 232/5, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy của rạch Sa Rài chảy vào lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới 232/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,622km.
- Cột mốc số 232/6(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’49,607” vĩ độ Bắc, 105°24'17,939” kinh độ Đông và có độ cao 5,41m, cách vị trí mốc giới số 232/6 là 82,44m; khoảng cách từ cột mốc số 232/6(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/6(2) có chiều dài là 93,65m; khoảng cách từ cột mốc số 232/6(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/6(3) có chiều dài là 48,52m.
- Cột mốc số 232/6(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’47,441” vĩ độ Bắc, 105°24'20,211” kinh độ Đông và có độ cao 5,32m, cách vị trí mốc giới số 232/6 là 31,36m; khoảng cách từ cột mốc số 232/6(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/6(1) có chiều dài là 47,28m.
Mốc giới số 232/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 232/7(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’44,563” vĩ độ Bắc, 105°24'08,707” kinh độ Đông và có độ cao 3,91m, cách vị trí mốc giới số 232/7 là 34,01m; cột mốc số 232/7(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’43,150” vĩ độ Bắc, 105°24'10,509” kinh độ Đông và có độ cao 4,85m, cách vị trí mốc giới số 232/7 là 35,80m.
Mốc giới số 232/8 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 232/8(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’41,284” vĩ độ Bắc, 105°23'47,964” kinh độ Đông và có độ cao 4,04m, cách vị trí mốc giới số 232/8 là 38,15m; khoảng cách từ cột mốc số 232/8(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/8(1) có chiều dài là 36,41m.
Từ vị trí mốc giới số 232/8, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/9(1) và cột mốc số 232/9(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,472km.
Từ vị trí mốc giới số 232/9, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/10(1) và cột mốc số 232/10(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,879km.
Từ vị trí mốc giới số 232/10, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy của kênh Tân Công Chí chảy vào lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 232/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,735km.
- Cột mốc số 232/11(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’04,584” vĩ độ Bắc, 105°23'09,739” kinh độ Đông và có độ cao 2,56m, cách vị trí mốc giới số 232/11 là 29,61m; khoảng cách từ cột mốc số 232/11(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/11(2) có chiều dài là 35,72m; khoảng cách từ cột mốc số 232/11(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/11(3) có chiều dài là 31,08m.
- Cột mốc số 232/11(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’02,683” vĩ độ Bắc, 105°23'10,557” kinh độ Đông và có độ cao 5,49m, cách vị trí mốc giới số 232/11 là 39,46m; khoảng cách từ cột mốc số 232/11(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/11(1) có chiều dài là 32,38m.
Mốc giới số 232/12 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 232/12(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’37,929” vĩ độ Bắc, 105°22'57,102” kinh độ Đông và có độ cao 2,56m, cách vị trí mốc giới số 232/12 là 31,04m; cột mốc số 232/12(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’36,282” vĩ độ Bắc, 105°22'57,859” kinh độ Đông và có độ cao 3,03m, cách vị trí mốc giới số 232/12 là 24,54m.
Mốc giới số 232/13 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 232/13(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’11,020” vĩ độ Bắc, 105°22'48,333” kinh độ Đông và có độ cao 2,47m, cách vị trí mốc giới số 232/13 là 34,09m; cột mốc số 232/13(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’09,629” vĩ độ Bắc, 105°22'49,915” kinh độ Đông và có độ cao 4,01m, cách vị trí mốc giới số 232/13 là 30,20m.
Mốc giới số 232/14 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 232/14(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’15,536” vĩ độ Bắc, 105°22'24,913” kinh độ Đông và có độ cao 2,83m, cách vị trí mốc giới số 232/14 là 60,27m; khoảng cách từ cột mốc số 232/14(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/14(1) có chiều dài là 48,55m.
Từ vị trí mốc giới số 232/14, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy của kênh Thống Nhất chảy vào lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 232/15. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,809km.
- Cột mốc số 232/15(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’53,816” vĩ độ Bắc, 105°22'16,867” kinh độ Đông và có độ cao 2,68m, cách vị trí mốc giới số 232/15 là 58,16m; khoảng cách từ cột mốc số 232/15(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/15(2) có chiều dài là 39,35m; khoảng cách từ cột mốc số 232/15(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/15(3) có chiều dài là 60,08m.
- Cột mốc số 232/15(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’50,594” vĩ độ Bắc, 105°22'17,636” kinh độ Đông và có độ cao 5,49m, cách vị trí mốc giới số 232/15 là 47,95m; khoảng cách từ cột mốc số 232/15(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/15(1) có chiều dài là 41,60m.
Mốc giới số 232/16 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 232/16(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’18,864” vĩ độ Bắc, 105°22'05,536” kinh độ Đông và có độ cao 2,54m, cách vị trí mốc giới số 232/16 là 47,97m; cột mốc số 232/16(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’17,603” vĩ độ Bắc, 105°22'08,347” kinh độ Đông và có độ cao 3,56m, cách vị trí mốc giới số 232/16 là 45,74m.
Mốc giới số 232/17 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 232/17(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’10,514” vĩ độ Bắc, 105°21'32,147” kinh độ Đông và có độ cao 2,72m, cách vị trí mốc giới số 232/17 là 75,57m; khoảng cách từ cột mốc số 232/17(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/17(1) có chiều dài là 39,69m.
Từ vị trí mốc giới số 232/17, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy của kênh không tên chảy vào lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 232/18. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,908km.
- Cột mốc số 232/18(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’47,941” vĩ độ Bắc, 105°21'29,970” kinh độ Đông và có độ cao 2,70m, cách vị trí mốc giới số 232/18 là 27,91m; khoảng cách từ cột mốc số 232/18(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/18(2) có chiều dài là 24,98m; khoảng cách từ cột mốc số 232/18(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/18(3) có chiều dài là 39,23m.
- Cột mốc số 232/18(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’46,176” vĩ độ Bắc, 105°21'28,573” kinh độ Đông và có độ cao 3,55m, cách vị trí mốc giới số 232/18 là 49,09m; khoảng cách từ cột mốc số 232/18(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/18(1) có chiều dài là 29,59m.
Mốc giới số 232/19 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 232/19(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’51,000” vĩ độ Bắc, 105°21'19,491” kinh độ Đông và có độ cao 2,96m, cách vị trí mốc giới số 232/19 là 36,07m; khoảng cách từ cột mốc số 232/19(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/19(1) có chiều dài là 31,02m.
Từ vị trí mốc giới số 232/19, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 233(1) và cột mốc số 233(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 233. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,256km.
vĩ độ Bắc, 105°21'13,447" kinh độ Đông và có độ cao 3,12m; cột mốc số 233(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'44,588" vĩ độ Bắc, 105°21'15,047" kinh độ Đông và có độ cao 2,68m, cách vị trí mốc giới số 233 là 30,07m.
°21'09,247" kinh độ Đông và có độ cao 2,81m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'31,368" vĩ độ Bắc, 105°21'02,272" kinh độ Đông và có độ cao 2,95m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 233/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,820km.
vĩ độ Bắc, 105°20'57,936" kinh độ Đông và có độ cao 2,72m.
vĩ độ Bắc, 105°20'57,823" kinh độ Đông và có độ cao 1,86m; sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch không tên đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'19,828" vĩ độ Bắc, 105°20'58,332" kinh độ Đông và có độ cao 1,57m, rồi xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch không tên đến mốc giới số 234. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,377km, trong đó đoạn biên giới trên bộ có chiều dài là 0,110km, đoạn biên giới theo sông suối có chiều dài là 0,267km.
'56,187" kinh độ Đông và có độ cao 3,10m.
vĩ độ Bắc, 105°20'47,059" kinh độ Đông và có độ cao 3,20m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'07,662" vĩ độ Bắc, 105°20'39,721" kinh độ Đông và có độ cao 2,82m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 234/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,737km.
12" kinh độ Đông và có độ cao 2,77m.
105°20'31,341" kinh độ Đông và có độ cao 2,83m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'58,534" vĩ độ Bắc, 105°20'28,316" kinh độ Đông và có độ cao 3,00m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 234/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,367km.
'27,034" kinh độ Đông và có độ cao 3,20m.
°20'24,680" kinh độ Đông và có độ cao 3,41 m, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'49,164" vĩ độ Bắc, 105°20'22,278" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo trung tuyến dòng chảy của rạch không tên đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'47,988" vĩ độ Bắc, 105°20'22,489" kinh độ Đông và có độ cao 3,09m; sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo trung tuyến dòng chảy của rạch không tên đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'47,036" vĩ độ Bắc, 105°20'21,842" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'44,788" vĩ độ Bắc, 105°20'21,170" kinh độ Đông và có độ cao 3,53m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'42,674" vĩ độ Bắc, 105°20'21,150" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'41,661" vĩ độ Bắc, 105°20'19,778" kinh độ Đông và có độ cao 4,60m, tiếp tục theo đường thẳng đến cột mốc số 235(1), rồi theo đường thẳng đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 235(1) và cột mốc số 235(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), tức là vị trí mốc giới số 235. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,720km.
ắc, 105°20'18,846" kinh độ Đông và có độ cao 5,12m; cột mốc số 235(2) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10o51'32,382" vĩ độ Bắc, 105°20'17,028" kinh độ Đông và có độ cao 5,29m, cách vị trí mốc giới số 235 là 82,14m.
Mốc giới số 235/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 235/1(1) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'50,685" vĩ độ Bắc, 105°19'53,087" kinh độ Đông và có độ cao 4,55m, cách vị trí mốc số 235/1 là 72,18m; cột mốc số 235/1(2) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'46,956" vĩ độ Bắc, 105°19'50,358" kinh độ Đông và có độ cao 7,10m, cách vị trí mốc số 235/1 là 69,17m.
Mốc giới số 235/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 235/2(1) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'06,735" vĩ độ Bắc, 105°19'23,876" kinh độ Đông và có độ cao 4,98m, cách vị trí mốc số 235/2 là 94,77m; cột mốc số 235/2(2) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'02,131" vĩ độ Bắc, 105°19'19,639" kinh độ Đông và có độ cao 4,02m, cách vị trí mốc số 235/2 là 96,37m.
Mốc giới số 235/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 235/3(1) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'34,458" vĩ độ Bắc, 105°18'26,704" kinh độ Đông và có độ cao 4,64m, cách vị trí mốc giới số 235/3 là 82,59m; cột mốc số 235/3(2) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'29,730" vĩ độ Bắc, 105°18'24,371" kinh độ Đông và có độ cao 7,39m, cách vị trí mốc giới số 235/3 là 78,96m.
Mốc giới số 235/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 235/4(1) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'49,463" vĩ độ Bắc, 105°17'55,704" kinh độ Đông và có độ cao 4,18m, cách vị trí mốc giới số 235/4 là 76,52m; cột mốc số 235/4(2) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'45,096" vĩ độ Bắc, 105°17'53,181" kinh độ Đông và có độ cao 6,83m, cách vị trí mốc giới số 235/4 là 77,95m.
Mốc giới số 235/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 235/5(1) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'00,497" vĩ độ Bắc, 105°17'33,528" kinh độ Đông và có độ cao 5,22m, cách vị trí mốc giới số 235/5 là 92,22m; cột mốc số 235/5(2) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10o52'55,586" vĩ độ Bắc, 105°17'30,144" kinh độ Đông và có độ cao 7,57m, cách vị trí mốc giới số 235/5 là 90,30m.
Mốc giới số 235/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 235/6(1) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'13,111" vĩ độ Bắc, 105°17’13,929" kinh độ Đông và có độ cao 4,84m, cách vị trí mốc giới số 235/6 là 77,17m; cột mốc số 235/6(2) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'09,566" vĩ độ Bắc, 105°17'10,707" kinh độ Đông và có độ cao 7,05m, cách vị trí mốc giới số 235/6 là 69,20m.
Mốc giới số 235/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 235/7(1) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'32,447" vĩ độ Bắc, 105°16'17,606" kinh độ Đông và có độ cao 4,52m, cách vị trí mốc giới số 235/7 là 75,92m; cột mốc số 235/7(2) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'28,907" vĩ độ Bắc, 105°16'13,916" kinh độ Đông và có độ cao 6,74m, cách vị trí mốc giới số 235/7 là 80,19m.
Mốc giới số 236 là mốc đôi cùng số, loại C: Cột mốc số 236(1) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'47,395" vĩ độ Bắc, 105°15'55,951" kinh độ Đông và có độ cao 5,17m, cách vị trí mốc giới số 236 là 62,39m; cột mốc số 236(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'46,869" vĩ độ Bắc, 105°15'51,582" kinh độ Đông và có độ cao 5,18m.
'44,131" kinh độ Đông và có độ cao 1,72m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý là 10°53’44,469" vĩ độ Bắc, 105°15'38,726" kinh độ Đông và có độ cao 2,78m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 236/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,653km.
ĩ độ Bắc, 105°15'32,764" kinh độ Đông và có độ cao 2,55m.
°53'42,133" vĩ độ Bắc, 105°15'26,570" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'42,632" vĩ độ Bắc, 105°15’26,469'' kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'42,380" vĩ độ Bắc, 105°15'23,142" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý là 10°53'42,794” vĩ độ Bắc, 105°15’19,539" kinh độ Đông và có độ cao 4,47m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 236/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,548km.
vĩ độ Bắc, 105°15'13,176" kinh độ Đông và có độ cao 1,76m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'38,604" vĩ độ Bắc, 105°15'04,045" kinh độ Đông và có độ cao 2,91m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 236/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,660km.
ắc, kinh độ Đông và có độ cao 3,87m.
vĩ độ Bắc, 105°14'49,223" kinh độ Đông và có độ cao 1,99m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’33,841" vĩ độ Bắc, 105°14'42,336" kinh độ Đông và có độ cao 3,20m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'32,408" vĩ độ Bắc, 105°14'32,660" kinh độ Đông và có độ cao 1,81m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 237. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,987km.
vĩ độ Bắc, 105°14'23,017" kinh độ Đông và có độ cao 3,48m.
vĩ độ Bắc, 105°14'14,514" kinh độ Đông và có độ cao 3,15m, qua cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'36,183" vĩ độ Bắc, 105°14'05,712" kinh độ Đông và có độ cao 3,52m, đến mốc giới số 237/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,764km.
'59,080" kinh độ Đông và có độ cao 3,07m.
dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý vĩ độ Bắc, 105°13'38,191" kinh độ Đông và có độ cao 2,88m, đến mốc giới số 237/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,044km.
°13'26,361" kinh độ Đông và có độ cao 3,60m.
ắc, 105°13’16,238" kinh độ Đông và có độ cao 3,21m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’55,827" vĩ độ Bắc, 105°13'05,746" kinh độ Đông và có độ cao 3,41m, rải theo đường thẳng đến mốc giới số 238. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,961km.
105°12'56,292" kinh độ Đông và có độ cao 4,00m.
Mốc giới số 238/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’03,138" vĩ độ Bắc, 105°12'49,284" kinh độ Đông và có độ cao 3,52m.
Mốc giới số 238/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’15,849” vĩ độ Bắc, 105°12'31,268" kinh độ Đông và có độ cao 4,89m.
’19,933” kinh độ Đông và có độ cao 4,98m, qua cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°54'29,657" vĩ độ Bắc, 105°12’11,691” kinh độ Đông và có độ cao 4,63m, đến mốc giới số 238/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,990km.
kinh độ Đông và có độ cao 5,15m.
Mốc giới số 239 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54'39,895” vĩ độ Bắc, 105°11'57,155” kinh độ Đông và có độ cao 5,93m.
Mốc giới số 240 là mốc đơn, loại A, cắm tại cặp cửa khẩu quốc tế Thường Phước (Việt Nam) - Cọ Rô Ca (Campuchia), trên bờ phía Đông sông Tiền (sông Mê Kông Hạ), tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’40,102" vĩ độ Bắc, 105°11'51,878” kinh độ Đông và có độ cao 6,96m.
Mốc giới số 241 là mốc đơn, loại A, cắm tại cặp của khẩu quốc tế Vĩnh Xương (Việt Nam) - Cờ Om Sòm No (Campuchia), trên bờ phía Tây sông Tiền (tôn lê Mê Kông Hạ), tại điểm có tọa độ địa lý 10°54'42,586" vĩ độ Bắc, 105°10'48,933" kinh độ Đông và có độ cao 7,71m
Mốc giới số 245/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 245/1(1) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55'58,986" vĩ độ Bắc, 105°06’37,183" kinh độ Đông và có độ cao 5,99m, cách vị trí mốc giới số 245/1 là 126,37m; cột mốc số 245/1(2) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Việt Nam, tại điểm tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’05,006" vĩ độ Bắc, 105°06'31,524" kinh độ Đông và có độ cao 6,54m, cách vị trí mốc giới số 245/1 là 126,00m.
Mốc giới số 245/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 245/2(1) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56'26,789" vĩ độ Bắc, 105°07'00,867" kinh độ Đông và có độ cao 5,78m, cách vị trí mốc giới số 245/2 là 131,48m; cột mốc số 245/2(2) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56'30,418" vĩ độ Bắc, 105°06'53,122" kinh độ Đông và có độ cao 3,85m, cách vị trí mốc giới số 245/2 là 128,68m.
Mốc giới số 245/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 245/3(1) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57'07,769" vĩ độ Bắc, 105°07'07,078" kinh độ Đông và có độ cao 4,85m, cách vị trí mốc giới số 245/3 là 88,39m; cột mốc số 245/3(2) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57'07,486" vĩ độ Bắc, 105°07'01,567" kinh độ Đông và có độ cao 5,14m, cách vị trí mốc giới số 245/3 là 79,10m.
Mốc giới số 245/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 245/4(1) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57'41,812" vĩ độ Bắc, 105°07’03,572" kinh độ Đông và có độ cao 6,22m, cách vị trí mốc giới số 245/4 là 86,47m; cột mốc số 245/4(2) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’37,211" vĩ độ Bắc, 105°06'57,740" kinh độ Đông và có độ cao 4,07m, cách vị trí mốc giới số 245/4 là 140,05m.
Mốc giới số 245/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 245/5(1) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’31,442" vĩ độ Bắc, 105°06'19,398" kinh độ Đông và có độ cao 4,85m, cách vị trí mốc giới số 245/5 là 88,90m; cột mốc số 245/5(2) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57'25,757" vĩ độ Bắc, 105°06'21,778" kinh độ Đông và có độ cao 7,24m, cách vị trí mốc giới số 245/5 là 100,06m.
Mốc giới số 245/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 245/6(1) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57'20,603” vĩ độ Bắc, 105°05'50,105" kinh độ Đông và có độ cao 5,12m, cách vị trí mốc giới số 245/6 là 112,03m; cột mốc số 245/6(2) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’13,893" vĩ độ Bắc, 105°05'50,608" kinh độ Đông và có độ cao 6,03m, cách vị trí mốc giới số 245/6 là 96,45m.
Mốc giới số 246 là mốc ba cùng số, loại C, gồm có:
105°04'57,754" kinh độ Đông và có độ cao 8,28m, cách vị trí mốc giới số 246 là 153,89m; khoảng cách từ cột mốc số 246(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 246(2) có chiều dài là 38,94m; khoảng cách từ cột mốc số 246(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 246(3) có chiều dài là 144,34m.
'53,036" kinh độ Đông và có độ cao 6,49m, cách vị trí mốc giới số 246 là 208,97m; khoảng cách từ cột mốc số 246(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 246(1) có chiều dài là 104,40m.
°05'01,022" kinh độ Đông và có độ cao 5,83m, cách vị trí mốc giới số 246 là 198,79m; khoảng cách từ cột mốc số 246(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 246(1) có chiều dài là 199,24m.
Mốc giới số 246/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 246/1(1) cắm trên bờ rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57'05,787" vĩ độ Bắc, 105°04’42,245" kinh độ Đông và có độ cao 6,46m, cách vị trí mốc giới số 246/1 là 65,46m; cột mốc số 246/1(2) cắm trên bờ rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57'04,996" vĩ độ Bắc, 105°04'46,392" kinh độ Đông và có độ cao 5,62m, cách vị trí mốc giới số 246/1 là 62,72m.
Mốc giới số 246/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 246/2(1) cắm trên bờ rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56'52,927" vĩ độ Bắc, 105°04'45,151" kinh độ Đông và có độ cao 6,61m, cách vị trí mốc giới số 246/2 là 46,95m; cột mốc số 246/2(2) cắm trên bờ rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56'52,762" vĩ độ Bắc, 105°04’48,419” kinh độ Đông và có độ cao 5,07m, cách vị trí mốc giới số 246/2 là 52,38m.
Mốc giới số 246/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 246/3(1) cắm trên bờ rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56'25,158" vĩ độ Bắc, 105°04'39,576" kinh độ Đông và có độ cao 6,80m, cách vị trí mốc giới số 246/3 là 62,21m; cột mốc số 246/3(2) cắm trên bờ rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56'25,253" vĩ độ Bắc, 105°04'43,501" kinh độ Đông và có độ cao 5,06m, cách vị trí mốc giới số 246/3 là 56,97m.
Mốc giới số 254 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'32,226" vĩ độ Bắc, 105°01'42,520" kinh độ Đông và có độ cao 2,52m.
105°01'43,882'' kinh độ Đông và có độ cao 2,32m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'21,932" vĩ độ Bắc, 105°01'45,016" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'21,507" vĩ độ Bắc, 105°01'44,736" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'19,718" vĩ độ Bắc, 105°01'45,334" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'19,013" vĩ độ Bắc, 105°01'46,301" kinh độ Đông và có độ cao 2,56m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'18,255" vĩ độ Bắc, 105°01'46,479" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'16,026" vĩ độ Bắc, 105°01'46,504" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'15,554" vĩ độ Bắc, 105°01’46,596" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'11,882" vĩ độ Bắc, 105°01'46,989" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 254/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,778km.
vĩ độ Bắc, 105°01'48,042" kinh độ Đông và có độ cao 2,37m.
°01’49,778" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'05,427" vĩ độ Bắc, 105°01'50,665" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'04,948" vĩ độ Bắc, 105°01'50,499" kinh độ Đông và có độ cao 2,33m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'01,969" vĩ độ Bắc, 105°01'50,943" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'58,133" vĩ độ Bắc, 105°01'52,021" kinh độ Đông và có độ cao 2,28m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52'57,665” vĩ độ Bắc, 105°01'52,670" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52'56,081" vĩ độ Bắc, 105°01'52,999” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52'55,415” vĩ độ Bắc, 105°01'52,462” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới 254/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,606km.
105°01'53,617” kinh độ Đông và có độ cao 2,35m.
1'54,543" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52'46,465" vĩ độ Bắc, 105°01'56,035” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’43,646" vĩ độ Bắc, 105°01’56,209'' kinh độ Đông và có độ cao 2,18m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52'40,351" vĩ độ Bắc, 105°01'55,850" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52'40,854" vĩ độ Bắc, 105°01'56,523" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'34,944" vĩ độ Bắc, 105°01'58,618" kinh độ Đông và có độ cao 2,16m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa 10°52'28,532” vĩ độ Bắc, 105°01'59,330" kinh độ Đông và có độ cao 2,33m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52'28,462" vĩ độ Bắc, 105°01'59,108" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'24,525" vĩ độ Bắc, 105°01'59,320" kinh độ Đông và có độ cao 1,99m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52’22,171" vĩ độ Bắc, 105°01'58,539" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 5 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'19,178" vĩ độ Bắc, 105°01’59,167” kinh độ Đông và có độ cao 2,34m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới 255. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,131km.
°01'59,961” kinh độ Đông và có độ cao 2,32m.
ắc, 105°02'01,205” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52'13,531" vĩ độ Bắc, 105°02'02,998" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'10,479" vĩ độ Bắc, 105°02'03,584" kinh độ Đông và có độ cao 2,37m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52'10,376” vĩ độ Bắc, 105°02'02,274” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'05,762" vĩ độ Bắc, 105°02'02,479” kinh độ Đông và có độ cao 2,01m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52'06,009" vĩ độ Bắc, 105°02'04,016" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'02,049" vĩ độ Bắc, 105°02'04,693" kinh độ Đông và có độ cao 2,16m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'59,920" vĩ độ Bắc, 105°02'05,653” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'58,581" vĩ độ Bắc, 105°02'06,683" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'55,842” vĩ độ Bắc, 105°02'09,298” kinh độ Đông và có độ cao 2,13m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 255/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,975km.
Từ mốc giới số 255/1, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'49,188" vĩ độ Bắc, 105°02'12,639" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'44,490" vĩ độ Bắc, 105°02'15,061" kinh độ Đông và có độ cao 2,32m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'44,325" vĩ độ Bắc, 105°02'15,417” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'43,032" vĩ độ Bắc, 105°02'15,627" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51’37,699" vĩ độ Bắc, 105°02’19,189" kinh độ Đông và có độ cao 2,33m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 255/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,615km.
°02'20,146" kinh độ Đông và có độ cao 2,14m.
°02'22,639" kinh độ Đông và có độ cao 2,35m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'28,189" vĩ độ Bắc, 105°02'23,279" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'23,639" vĩ độ Bắc, 105°02'24,091" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'23,429" vĩ độ Bắc, 105°02'23,380" kinh độ Đông và có độ cao 2,15m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'20,137" vĩ độ Bắc, 105°02'24,533" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'20,461" vĩ độ Bắc, 105°02'25,039" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 256. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,587km.
°02'25,257" kinh độ Đông và có độ cao 2,32m.
°02'26,613" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'15,951" vĩ độ Bắc, 105°02'26,776" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'14,689" vĩ độ Bắc, 105°02'27,809" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'13,278" vĩ độ Bắc, 105°02'28,488" kinh độ Đông và có độ cao 2,30m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'10,044" vĩ độ Bắc, 105°02'30,229" kinh độ Đông và có độ cao 2,24m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'07,202" vĩ độ Bắc, 105°02'30,676" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'06,121" vĩ độ Bắc, 105°02'31,036" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'05,910" vĩ độ Bắc, 105°02’31,413" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 256/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,477km.
ắc, 105°02'32,029" kinh độ Đông và có độ cao 2,40m.
°02'34,649” kinh độ Đông và có độ cao 2,41m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°50’54,236" vĩ độ Bắc, 105°02'35,326" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°50’54,306" vĩ độ Bắc, 105°02'35,534" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'49,438" vĩ độ Bắc, 105°02’36,493" kinh độ Đông và có độ cao 2,30m; sau đó chuyển hướng Đông, theo đường thẳng đến mốc giới số 256/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,542km.
vĩ độ Bắc, 105°02'38,488" kinh độ Đông và có độ cao 2,36m.
vĩ độ Bắc, 105°02'38,587" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°50'46,746" vĩ độ Bắc, 105°02'38,593" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'43,376" vĩ độ Bắc, 105°02’38,961” kinh độ Đông và có độ cao 2,30m; sau đó chuyển hướng Đông - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°50'44,013" vĩ độ Bắc, 105°02'40,625" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'40,485" vĩ độ Bắc, 105°02'41,780" kinh độ Đông và có độ cao 2,22m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°50’40,506" vĩ độ Bắc, 105°02'43,222" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 256/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,447km.
vĩ độ Bắc, 105°02'44,100" kinh độ Đông và có độ cao 2,13m.
đến điểm có tọa độ địa lý 10°50'31,845" vĩ độ Bắc, 105°02'47,055" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'31,656" vĩ độ Bắc, 105°02'48,867” kinh độ Đông và có độ cao 2,34m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'27,331" vĩ độ Bắc, 105°02’54,625” kinh độ Đông và có độ cao 2,46m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 10°50’24,165" vĩ độ Bắc 105°02'56,483" kinh độ Đông và có độ cao 2,22m, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°50'22,643" vĩ độ Bắc, 105°02'56,960" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Đông, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°50'22,994” vĩ độ Bắc, 105°02'58,945" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 256/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,832km.
°02'59,606" kinh độ Đông và có độ cao 2,38m.
05°02'59,171" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 257. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,381km.
vĩ độ Bắc, 105°03'04,233" kinh độ Đông và có độ cao 3,01m.
vĩ độ Bắc, 105°03'12,581" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 257/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,618km.
105°03'12,998" kinh độ Đông và có độ cao 2,38m.
ến điểm có tọa độ địa lý 10°49'41,188" vĩ độ Bắc, 105°03'19,965" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°49'40,767" vĩ độ Bắc, 105°03'20,534" kinh độ Đông và có độ cao 2,42m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°49'38,409" vĩ độ Bắc, 105°03'20,993" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°49'38,038" vĩ độ Bắc, 105°03'20,711" kinh độ Đông, liếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°49'36,231" vĩ độ Bắc, 105°03'21,428" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°49'36,092" vĩ độ Bắc, 105°03’21,878" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°49'35,007" vĩ độ Bắc, 105°03'22,320" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°49’28,638” vĩ độ Bắc, 105°03'24,087" kinh độ Đông và có độ cao 3,06m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°49'18,235" vĩ độ Bắc, 105°03'28,623" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 257/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,172km.
vĩ độ Bắc, 105°03’28,927" kinh độ Đông và có độ cao 3,30m.
03’29,988" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 258. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,219km.
độ Bắc, 105°03'32,138" kinh độ Đông và có độ cao 2,59m.
Mốc giới số 258/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'56,801" vĩ độ Bắc, 105°03'31,239" kinh độ Đông và có độ cao 3,14m.
Mốc giới số 258/2 là mốc phụ đơn, cắm phía Nam rạch không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48’41,995" vĩ độ Bắc, 105°03'30,337" kinh độ Đông và có độ cao 3,01m.
Mốc giới số 259 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'21,700" vĩ độ Bắc, 105°03'29,096" kinh độ Đông và có độ cao 2,94m.
Mốc giới số 259/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'15,026" vĩ độ Bắc, 105°03'32,665" kinh độ Đông và có độ cao 2,31m.
Mốc giới số 259/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'07,505" vĩ độ Bắc, 105°03'36,680" kinh độ Đông và có độ cao 2,38m.
Mốc giới số 259/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°47'59,558" vĩ độ Bắc, 105°03’40,927” kinh độ Đông và có độ cao 2,78m.
Mốc giới số 260 là mốc đơn, loại C (cặp cửa khẩu Vĩnh Hội Đông - Kam Pung Kro Xăng), cắm trên bờ phía Đông kênh Pol Sa Rươn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°47'50,366” vĩ độ Bắc, 105°03'45,840" kinh độ Đông và có độ cao 5,59m.
1m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°47'42,575" vĩ độ Bắc, 105°03'45,908" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°47'42,273" vĩ độ Bắc, 105°03’45,747" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°47'33,502" vĩ độ Bắc, 105°03'46,323" kinh độ Đông và có độ cao 3,12m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°47'21,478" vĩ độ Bắc, 105°03'47,955" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°47'21,194" vĩ độ Bắc, 105°03'48,415" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 260/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,942km.
112" kinh độ Đông và có độ cao 2,67m.
ông và có độ cao 2,43m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 260/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,945km.
Mốc giới số 261 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ phía Tây kênh Cái Hàng (prêch Kom Pung Kro Xăng), tại điểm có tọa độ địa lý 10°46'50,108" vĩ độ Bắc, 105°03'54,419" kinh độ Đông và có độ cao 3,70m.
kinh độ Đông (trên bản đồ), rồi xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch không tên (pro lai Kdol Chrum) đến mốc giới số 261/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,058km.
ĩ độ Bắc, 105°03'56,320" kinh độ Đông và có độ cao 2,40m.
Mốc giới số 261/2 là mốc phụ đơn, cắm giữa rạch không tên (pro lai Kdol Chrum), tại điểm có tọa độ địa lý 10°46'46,871" vĩ độ Bắc, 105°04'11,243" kinh độ Đông và có độ cao 2,22m.
lý 10°46'41,544" vĩ độ Bắc, 105°04'30,092" kinh độ Đông và có độ cao 2,92m, đến điểm có tọa độ địa lý 10°46'41,933" vĩ độ Bắc, 105°04'34,531" kinh độ Đông (trên bản đồ), rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 262. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,778km.
ắc, 105°04'34,809" kinh độ Đông và có độ cao 2,83m.
Mốc giới số 262/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°46'23,418" vĩ độ Bắc, 105°04'48,100" kinh độ Đông và có độ cao 2,74m.
Mốc giới số 263 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°46'03,615" vĩ độ Bắc, 105°05'02,482" kinh độ Đông và có độ cao 2,77m.
Mốc giới số 263/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°45’42,830" vĩ độ Bắc, 105°05'17,680" kinh độ Đông và có độ cao 2,44m.
Mốc giới số 263/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°45'32,548" vĩ độ Bắc, 105°05’25,199" kinh độ Đông và có độ cao 2,88m.
Mốc giới số 264 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ rạch không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 10°45’22,093” vĩ độ Bắc, 105°05’32,840" kinh độ Đông và có độ cao 3,29m.
Mốc giới số 264/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°45'10,607" vĩ độ Bắc, 105°05'34,794” kinh độ Đông và có độ cao 2,76m.
Mốc giới số 264/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°44'58,286" vĩ độ Bắc, 105°05'36,876" kinh độ Đông và có độ cao 2,50m.
Mốc giới số 264/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°44'44,867" vĩ độ Bắc, 105°05'39,169" kinh độ Đông và có độ cao 2,63m.
Mốc giới số 264/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°44'33,568" vĩ độ Bắc, 105°05'41,089” kinh độ Đông và có độ cao 2,58m.
Mốc giới số 264/5 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°44'22,553" vĩ độ Bắc, 105°05'42,961" kinh độ Đông và có độ cao 2,70m.
Mốc giới số 265 là mốc đơn, loại C, cắm phía Bắc đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 10°44'08,846" vĩ độ Bắc, 105°05'45,286" kinh độ Đông và có độ cao 3,28m.
Mốc giới số 265/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°44'04,286" vĩ độ Bắc, 105°05'46,055" kinh độ Đông và có độ cao 3,86m.
Mốc giới số 265/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°43'54,121" vĩ độ Bắc, 105°05'47,791" kinh độ Đông và có độ cao 3,01m.
Mốc giới số 265/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Tây kênh không tên (pro lai Ta Mao), tại điểm có tọa độ địa lý 10°43'43,460" vĩ độ Bắc, 105°05'49,600” kinh độ Đông và có độ cao 2,89m.
Mốc giới số 265/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°43'30,943" vĩ độ Bắc, 105°05’51,726" kinh độ Đông và có độ cao 2,69m.
Mốc giới số 266 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°43’17,935" vĩ độ Bắc, 105°05'53,936" kinh độ Đông và có độ cao 2,94m.
Mốc giới số 266/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°43'09,731" vĩ độ Bắc, 105°05'39,802” kinh độ Đông và có độ cao 2,44m.
Mốc giới số 266/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°42'57,779" vĩ độ Bắc, 105°05'19,213" kinh độ Đông và có độ cao 1,92m.
Mốc giới số 267 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°42'46,563" vĩ độ Bắc, 105°04'59,901" kinh độ Đông và có độ cao 2,73m.
Mốc giới số 267/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°42’37,397" vĩ độ Bắc, 105°04'43,945" kinh độ Đông và có độ cao 2,42m.
Mốc giới số 267/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°42'28,768" vĩ độ Bắc, 105°04'28,930" kinh độ Đông và có độ cao 2,47m.
Mốc giới số 267/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°42'19,858" vĩ độ Bắc, 105°04’13,413" kinh độ Đông và có độ cao 2,35m.
Mốc giới số 267/4 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°42'10,980" vĩ độ Bắc, 105°03'57,961" kinh độ Đông và có độ cao 2,40m.
Mốc giới số 267/5 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°42'01,987" vĩ độ Bắc, 105°03'42,305" kinh độ Đông và có độ cao 2,16m.
Mốc giới số 268 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°41'53,115" vĩ độ Bắc, 105°03'26,862" kinh độ Đông và có độ cao 2,63m.
Mốc giới số 268/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°41'43,722" vĩ độ Bắc, 105°03'10,503" kinh độ Đông và có độ cao 2,17m.
Mốc giới số 268/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°41'34,324" vĩ độ Bắc, 105°02'54,156" kinh độ Đông và có độ cao 2,09m.
Mốc giới số 269 là mốc đơn, loại C, cắm giữa rạch không tên (prêch Nẹk Ta), tại điểm có tọa độ địa lý 10°41'25,130" vĩ độ Bắc, 105°02'38,146" kinh độ Đông và có độ cao 2,46m.
Mốc giới số 269/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°41'14,825" vĩ độ Bắc, 105°02'20,136" kinh độ Đông và có độ cao 2,45m.
Mốc giới số 269/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°41'04,660” vĩ độ Bắc, 105°02'02,382" kinh độ Đông và có độ cao 2,65m.
Mốc giới số 269/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°40’54,502" vĩ độ Bắc, 105°01’44,636" kinh độ Đông và có độ cao 2,32m.
Mốc giới số 269/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°40'44,127” vĩ độ Bắc, 105°01'26,493" kinh độ Đông và có độ cao 2,00m.
Mốc giới số 270 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°40'34,209” vĩ độ Bắc, 105°01'09,170" kinh độ Đông và có độ cao 2,27m.
vĩ độ Bắc, 105°01'10,176" kinh độ Đông và có độ cao 2,73m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°40'28,378" vĩ độ Bắc, 105°01'07,129" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°40’26,685" vĩ độ Bắc, 105°01'03,978” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°40'23,562" vĩ độ Bắc, 105°00'58,273" kinh độ Đông và có độ cao 2,35m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 270/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,983km.
vĩ độ Bắc, 105°00'45,650" kinh độ Đông và có độ cao 2,89m.
105°00'34,916" kinh độ Đông và có độ cao 2,70m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°40'04,664" vĩ độ Bắc, 105°00'24,558" kinh độ Đông và có độ cao 2,56m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 270/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,083km.
°00'14,755" kinh độ Đông và có độ cao 2,89m.
°00’14,803" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'54,571" vĩ độ Bắc, 105°00'07,898" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10o39'52,752" vĩ độ Bắc, 105°00'04,621" kinh độ Đông và có độ cao 3,87m, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°39’45,785" vĩ độ Bắc, 104°59'52,933" kinh độ Đông và có độ cao 2,80m; sau đó chuyển hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'46,688" vĩ độ Bắc, 104°59’52,353" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'46,337" vĩ độ Bắc, 104°59'51,785" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 270/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,129km.
°59'43,559" kinh độ Đông và có độ cao 2,51m.
'36,994" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'37,878" vĩ độ Bắc, 104°59'36,881" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'36,908" vĩ độ Bắc, 104°59'35,238" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'36,539" vĩ độ Bắc, 104°59'35,367" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 270/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,354km.
104°59'34,233" kinh độ Đông và có độ cao 2,51m.
'29,316" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'33,393" vĩ độ Bắc, 104°59'29,170" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 271. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,363km.
vĩ độ Bắc, 104°59'24,156" kinh độ Đông và có độ cao 3,39m.
ắc, 104°59'23,015" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'27,955" vĩ độ Bắc, 104°59'20,525" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'26,772" vĩ độ Bắc, 104°59'18,261" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'26,751" vĩ độ Bắc, 104°59’17,740" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°39'21,284" vĩ độ Bắc, 104°59'08,338" kinh độ Đông và có độ cao 2,90m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'17,706” vĩ độ Bắc, 104°59'02,221" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'16,769" vĩ độ Bắc, 104°59'00,513" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 271/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,844km.
'00,413" kinh độ Đông và có độ cao 2,65m.
kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'14,042" vĩ độ Bắc, 104°58'57,596" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 271/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,753km.
ắc, 104°58’41,388" kinh độ Đông và có độ cao 2,92m.
°58'27,656" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 272. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,507km.
vĩ độ Bắc, 104°58'26,035" kinh độ Đông và có độ cao 3,23m.
Mốc giới số 272/1 là mốc phụ đơn, cắm ở giữa kênh không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 10°38'49,294" vĩ độ Bắc, 104°58'13,705" kinh độ Đông và có độ cao 3,52m.
Mốc giới số 272/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°38'39,171" vĩ độ Bắc, 104°57'49,649" kinh độ Đông và có độ cao 2,15m.
vĩ độ Bắc, 104°57'50,939" kinh độ Đông và có độ cao 2,14m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'34,812" vĩ độ Bắc, 104°57'48,195" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'34,255" vĩ độ Bắc, 104°57'48,206" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'34,005" vĩ độ Bắc, 104°57'47,483" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'30,229" vĩ độ Bắc, 104°57'41,754" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°38'30,263" vĩ độ Bắc, 104°57'41,633" kinh độ Đông và có độ cao 2,44m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 273. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,007km.
kinh độ Đông và có độ cao 3,04m.
vĩ độ Bắc, 104°57'13,841" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'10,221" vĩ độ Bắc, 104°57'11,880" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'08,584” vĩ độ Bắc, 104°57'11,215" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'06,709" vĩ độ Bắc, 104°57'10,821” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'05,159" vĩ độ Bắc, 104°57'08,494" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'04,884" vĩ độ Bắc, 104°57'08,302” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 273/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,106km.
vĩ độ Bắc, 104°57'00,851" kinh độ Đông và có độ cao 1,95m.
Mốc giới số 273/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°37’33,832" vĩ độ Bắc, 104°56'43,434" kinh độ Đông và có độ cao 2,17m.
°56'35,909" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 273/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,100km.
ắc, 104°56'20,428" kinh độ Đông và có độ cao 2,20m.
Mốc giới số 273/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Tây kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°36'56,881" vĩ độ Bắc, 104°56'12,762" kinh độ Đông và có độ cao 2,36m.
Mốc giới số 274 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ Tây kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°36'49,877" vĩ độ Bắc, 104°56'06,523" kinh độ Đông và có độ cao 3,98m.
" kinh độ Đông và có độ cao 2,89m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°36'23,038" vĩ độ Bắc, 104°55'51,724" kinh độ Đông và có độ cao 2,43m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 275. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,405km.
104°55'44,377" kinh độ Đông và có độ cao 8,36m.
iới này là 0,793km.
Mốc giới số 275/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°35’22,544" vĩ độ Bắc, 104°55'22,806" kinh độ Đông và có độ cao 2,44m.
ông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°35’14,980" vĩ độ Bắc, 104°55'18,618" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 275/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,587km.
104°55'14,298" kinh độ Đông và có độ cao 2,62m.
104°55'07,685" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ 10°34'50,358" vĩ độ Bắc, 104°55'08,047" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 275/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,589km.
°55'06,928" kinh độ Đông và có độ cao 2,83m.
vĩ độ Bắc, 104°55'05,231" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34'41,526" vĩ độ Bắc, 104°55'03,045" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34'38,097" vĩ độ Bắc, 104°55'01,051" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34'32,155" vĩ độ Bắc, 104°54'57,467" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 276. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,691km.
vĩ độ Bắc, 104°54'53,006” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34’20,479”vĩ độ Bắc, 104°54'49,827" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34'16,151" vĩ độ Bắc, 104°54’46,917" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 276/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,618km.
104°54’44,126" kinh độ Đông và có độ cao 3,61m.
ắc, 104°54'43,856" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34'10,711" vĩ độ Bắc, 104°54’42,674" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34'07,381" vĩ độ Bắc, 104°54'40,458" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34'03,952" vĩ độ Bắc, 104°54’38,112" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33’58,134" vĩ độ Bắc, 104°54'34,251" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 276/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,668km.
°54'31,628" kinh độ Đông và có độ cao 4,02m.
8,154" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'42,548" vĩ độ Bắc, 104°54'24,286" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33’39,774" vĩ độ Bắc, 104°54’22,595” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33’37,647" vĩ độ Bắc, 104°54'21,390" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 277. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,719km.
°54'19,265" kinh độ Đông và có độ cao 5,26m.
°54'18,300" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'30,542" vĩ độ Bắc, 104°54’17,378” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'30,157" vĩ độ Bắc, 104°54'17,480" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33’29,732" vĩ độ Bắc, 104°54’17,305" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'29,583” vĩ độ Bắc, 104°54’17,046" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'29,466” vĩ độ Bắc, 104°54’16,692” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'24,803” vĩ độ Bắc, 104°54’13,791" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'23,266" vĩ độ Bắc, 104°54'13,000" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'20,558" vĩ độ Bắc, 104°54'11,510" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°33’19,928" vĩ độ Bắc, 104°54’11,270" kinh độ Đông và có độ cao 3,56m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'18,288" vĩ độ Bắc, 104°54'10,221" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33’16,782" vĩ độ Bắc, 104°54'09,239" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'12,413" vĩ độ Bắc, 104°54'06,754" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°33'07,926" vĩ độ Bắc, 104°54'04,279" kinh độ Đông và có độ cao 3,32m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'06,364" vĩ độ Bắc, 104°54'03,366" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'02,994" vĩ độ Bắc, 104°54'01,201" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'00,157" vĩ độ Bắc, 104°53'59,295" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°32'57,756" vĩ độ Bắc, 104°53'56,939" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 278. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,419km.
°53'54,678" kinh độ Đông và có độ cao 4,62m.
104°53'45,263" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 278/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,632km.
vĩ độ Bắc, 104°53'38,531" kinh độ Đông và có độ cao 3,52m.
vĩ độ Bắc, 104°53'35,398" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ 10°32'39,807" vĩ độ Bắc, 104°53'35,273" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ 10°32'33,762" vĩ độ Bắc, 104°53'28,850" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ 10°32'33,636" vĩ độ Bắc, 104°53'28,927" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 279. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,704km.
°53’21,727" kinh độ Đông và có độ cao 3,94m.
'11,803" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 279/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,507km.
,551" kinh độ Đông và có độ cao 4,49m.
ắc, 104°53'05,099" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới 279/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,498km.
vĩ độ Bắc, 104°52'57,794" kinh độ Đông và có độ cao 3,45m.
Mốc giới số 280 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ Tây kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'53,154" vĩ độ Bắc, 104°52'44,499" kinh độ Đông và có độ cao 3,90m.
104°52'33,522" kinh độ Đông và có độ cao 4,60m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'34,185" vĩ độ Bắc, 104°52’24,131" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'30,762" vĩ độ Bắc, 104°52'20,383" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'27,399" vĩ độ Bắc, 104°52'16,667” kinh độ Đông và có độ cao 3,78m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'23,304" vĩ độ Bắc, 104°52'12,439" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới 281. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,576km.
104°52'06,654" kinh độ Đông và có độ cao 3,91m.
°52'05,739" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 281/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,229km.
vĩ độ Bắc, 104°51'59,391" kinh độ Đông và có độ cao 4,59m.
104°51'52,303" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'16,033" vĩ độ Bắc, 104°51'49,718" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'15,841" vĩ độ Bắc, 104°51'45,711" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'15,890" vĩ độ Bắc, 104°51'44,740" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31’16,042" vĩ độ Bắc, 104°51'41,797" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'15,228" vĩ độ Bắc, 104°51'41,733" kinh độ Đông và có độ cao 2,97m; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'15,334" vĩ độ Bắc, 104°51'41,168" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'45,046" vĩ độ Bắc, 104°51'36,864" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'14,533" vĩ độ Bắc, 104°51’34,023" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'14,491" vĩ độ Bắc, 104°51'32,044" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31’14,444" vĩ độ Bắc, 104°51’30,644" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,624" vĩ độ Bắc, 104°51'24,829" kinh độ Đông và có độ cao 3,43m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,289" vĩ độ Bắc, 104°51'22,907" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,060" vĩ độ Bắc, 104°51'21,051" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,599" vĩ độ Bắc, 104°51'16,871" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,607" vĩ độ Bắc, 104°51'13,487" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới 281/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,557km.
ắc, 104°51’09,132" kinh độ Đông và có độ cao 4,55m.
°51'09,008" kinh độ Đông và có độ cao 2,94m; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,715" vĩ độ Bắc, 104°51'02,264" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,576" vĩ độ Bắc, 104°50'57,426" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31’13,160" vĩ độ Bắc, 104°50'52,548" kinh độ Đông và có độ cao 3,43m; sau đó chuyển hướng Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,612" vĩ độ Bắc, 104°50'52,536" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,486" vĩ độ Bắc, 104°50'47,467" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,611" vĩ độ Bắc, 104°50'47,457" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,612" vĩ độ Bắc, 104°50'46,291" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 282. Chiều đài đoạn biên giới này là 0,829km.
°50'43,823" kinh độ Đông và có độ cao 3,59m.
°50'39,440" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,864" vĩ độ Bắc, 104°50'39,438" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,466" vĩ độ Bắc, 104°50'35,559" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,307" vĩ độ Bắc, 104°50'30,497" kinh độ Đông và có độ cao 2,59m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,711" vĩ độ Bắc, 104°50'30,506" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,749" vĩ độ Bắc, 104°50’27,876" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31’13,220" vĩ độ Bắc, 104°50'77,875" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,822" vĩ độ Bắc, 104°50'20,607" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,107" vĩ độ Bắc, 104°50'20,599" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,921" vĩ độ Bắc, 104°50'17,631" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,826" vĩ độ Bắc, 104°50'17,656" kinh độ Đông và có độ cao 2,97m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,678" vĩ độ Bắc, 104°50’16,302" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,775" vĩ độ Bắc, 104°50’16,290" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,352" vĩ độ Bắc, 104°50'10,926" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 282/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,332km.
104°50'01,613" kinh độ Đông và có độ cao 4,03m.
1" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,661" vĩ độ Bắc, 104°49’52,935" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,643" vĩ độ Bắc, 104°49'45,779" kinh độ Đông và có độ cao 3,34m; sau đó chuyển hướng Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'11,559" vĩ độ Bắc, 104°49'45,751" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'11,221" vĩ độ Bắc, 104°49'42,044" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 283. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,138km.
ắc, 104°49'25,365" kinh độ Đông và có độ cao 3,71m.
Mốc giới số 283/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,736" vĩ độ Bắc, 104°49’14,680" kinh độ Đông và có độ cao 3,30m.
Mốc giới số 283/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,466" vĩ độ Bắc, 104°49'03,994" kinh độ Đông và có độ cao 3,16m.
Mốc giới số 283/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31’13,192" vĩ độ Bắc, 104°48'53,308" kinh độ Đông và có độ cao 3,13m.
Mốc giới số 284 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,921" vĩ độ Bắc, 104°48'42,613" kinh độ Đông và có độ cao 4,30m.
04°48'38,632" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31’12,766" vĩ độ Bắc, 104°48'31,176" kinh độ Đông và có độ cao 2,94m, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,843” vĩ độ Bắc, 104°48'19,265” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,200" vĩ độ Bắc, 104°48'19,254” kinh độ Đông và có độ cao 3,64m; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,888” vĩ độ Bắc, 104°48’10,369" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,736" vĩ độ Bắc, 104°48'07,991” kinh độ Đông và có độ cao 3,26m; sau đó chuyển hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,136" vĩ độ Bắc, 104°48'07,848" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,841” vĩ độ Bắc, 104°48'05,826” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,010'' vĩ độ Bắc, 104°48'05,806” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,909” vĩ độ Bắc, 104°48’03,798" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,928" vĩ độ Bắc, 104°47'58,848'' kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,281" vĩ độ Bắc, 104°47'58,261" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 285. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,410km.
°47'57,154” kinh độ Đông và có độ cao 3,94m.
ắc, 104°47'54,824" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,689” vĩ độ Bắc, 104°47'52,035" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,408" vĩ độ Bắc, 104°47'47,746" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,063" vĩ độ Bắc, 104°47'42,254" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 285/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,519km.
°47’40,153" kinh độ Đông và có độ cao 3,98m.
'33,977" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,750" vĩ độ Bắc, 104°47’32,145" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,748" vĩ độ Bắc, 104°47’29,999" kinh độ Đông và có độ cao 4,00m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,513" vĩ độ Bắc, 104°47'29,910" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,388" vĩ độ Bắc, 104°47'29,229" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,793" vĩ độ Bắc, 104°47'29,084" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,794" vĩ độ Bắc, 104°47'28,034" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,620" vĩ độ Bắc, 104°47’27,385" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31’10,227" vĩ độ Bắc, 104°47'26,704” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'11,284" vĩ độ Bắc, 104°47'26,328" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'11,029" vĩ độ Bắc, 104°47'24,974" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,784" vĩ độ Bắc, 104°47'24,855" kinh độ Đông và có độ cao 3,34m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,945" vĩ độ Bắc, 104°47'20,126" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 286. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,675km.
°47'19,584" kinh độ Đông và có độ cao 3,24m.
°47'19,098” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,985" vĩ độ Bắc, 104°47'18,121" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'11,641" vĩ độ Bắc, 104°47’17,953" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'11,478" vĩ độ Bắc, 104°47'14,756" kinh độ Đông và có độ cao 3,60m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,782" vĩ độ Bắc, 104°47'08,456" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 286/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,528km.
°47’02,794" kinh độ Đông và có độ cao 3,31m.
" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,465" vĩ độ Bắc, 104°46'52,489" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,593" vĩ độ Bắc, 104°46'52,378" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 286/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,390km.
vĩ độ Bắc, 104°46'50,037" kinh độ Đông và có độ cao 3,48m.
104°46'48,284" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,202" vĩ độ Bắc, 104°46'42,540" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,019" vĩ độ Bắc, 104°46'39,976" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 287. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,408km.
104°46’32,034” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,713" vĩ độ Bắc, 104°46'28,201" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 287/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,389km.
" kinh độ Đông và có độ cao 2,94m.
6'19,840" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,195" vĩ độ Bắc, 104°46’13,553" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 287/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,372km.
vĩ độ Bắc, 104°46'11,616" kinh độ Đông và có độ cao 2,77km.
ĩ độ Bắc, 104°46'09,178" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,211" vĩ độ Bắc, 104°46'05,778" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,332" vĩ độ Bắc, 104°46'01,662" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 288. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,375km.
kinh độ Đông và có độ cao 2,86m.
°45'57,645" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,100" vĩ độ Bắc, 104°45'55,765" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,141" vĩ độ Bắc, 104°45'54,602" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,208" vĩ độ Bắc, 104°45'53,671" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,306" vĩ độ Bắc, 104°45’51,629" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,302" vĩ độ Bắc, 104°45'49,682" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,799" vĩ độ Bắc, 104°45'49,625" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,687” vĩ độ Bắc, 104°45'47,691" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,645" vĩ độ Bắc, 104°45'45,476" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 288/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,450km.
ắc, 104°45'44,946" kinh độ Đông và có độ cao 2,92m.
°45'44,338" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,648" vĩ độ Bắc, 104°45'43,138" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,503" vĩ độ Bắc, 104°45'40,715" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,242” vĩ độ Bắc, 104°45'36,162" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,241" vĩ độ Bắc, 104°45'35,206" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31’08,971" vĩ độ Bắc, 104°45’31,142" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31’08,885" vĩ độ Bắc, 104°45'29,497" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 288/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,542km.
°45'27,128" kinh độ Đông và có độ cao 2,32m.
°45'73,527" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'08,414" vĩ độ Bắc, 104°45'18,846" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 289. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,458km.
104°45'12,058" kinh độ Đông và có độ cao 3,49m.
°45'07,970" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31’11,970" vĩ độ Bắc, 104°45’01,140" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 289/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,571km.
ắc, 104°44'54,357" kinh độ Đông và có độ cao 2,50m.
1'17,136" vĩ độ Bắc, 104°44'46,186" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'18,312" vĩ độ Bắc, 104°44'42,578" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 289/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,545km.
1'25,058" vĩ độ Bắc, 104°44'22,850" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 289/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,563km.
'19,931" kinh độ Đông và có độ cao 2,75m.
1'29,156" vĩ độ Bắc, 104°44'11,376" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'30,826" vĩ độ Bắc, 104°44'06,757" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến đến mốc giới số 290. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,564km.
'02,461" kinh độ Đông và có độ cao 2,84m.
1'42,721" vĩ độ Bắc, 104°43'31,156" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến đến mốc giới số 290/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,619km.
à 0,616km.
ắc, 104°42'55,634" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'54,265" vĩ độ Bắc, 104°42’53,223" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'55,139" vĩ độ Bắc, 104°42'49,510" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 290/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,627km.
ắc, 104°42'41,324" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'58,074" vĩ độ Bắc, 104°42'39,301" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'58,772" vĩ độ Bắc, 104°42'34,743" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'59,858" vĩ độ Bắc, 104°42'27,862" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 291. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,622km.
ắc, 104°42'23,706" kinh độ Đông và có độ cao là 2,90m.
1'57,293" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°32'08,475" vĩ độ Bắc, 104°41'51,652" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°32'09,924" vĩ độ Bắc, 104°41'46,400" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'11,192" vĩ độ Bắc, 104°41'41,648" kinh độ Đông và có độ cao là 2,61m; sau đó chuyển hướng Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 292. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,465km.
1" kinh độ Đông và có độ cao là 2,80m.
Mốc giới số 292/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'16,816" vĩ độ Bắc, 104°41'20,421" kinh độ Đông và có độ cao 2,77m.
Mốc giới số 292/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'17,607" vĩ độ Bắc, 104°41'03,760” kinh độ Đông và có độ cao là 2,63m.
Mốc giới số 293 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'18,425" vĩ độ Bắc, 104°40'46,570" kinh độ Đông và có độ cao là 2,61m.
Mốc giới số 293/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'19,736" vĩ độ Bắc, 104°40'19,039" kinh độ Đông và có độ cao là 2,38m.
Mốc giới số 293/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Nam kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'21,009" vĩ độ Bắc, 104°39’52,447" kinh độ Đông và có độ cao là 3,33m.
Mốc giới số 293/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'21,621" vĩ độ Bắc, 104°39’39,451" kinh độ Đông và có độ cao là 1,60m.
Mốc giới số 294 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'22,307" vĩ độ Bắc, 104°39’25,040" kinh độ Đông và có độ cao là 2,28m.
Mốc giới số 294/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Đông rạch Dứa (prêch Doun Têy), tại điểm có tọa độ địa lý 10°32’23,248" vĩ độ Bắc, 104°39'05,420” kinh độ Đông và có độ cao là 2,34m,
Mốc giới số 295 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32’24,053" vĩ độ Bắc, 104°38'48,568" kinh độ Đông và có độ cao là 2,26m.
Mốc giới số 301 là mốc đơn, loại B (cặp cửa khẩu Giang Thành - Ton Hon), tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'49,805" vĩ độ Bắc, 104°35'35,101" kinh độ Đông và có độ cao là 4,51m.
Mốc giới số 301/1 là mốc phụ đơn, cắm giữa kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'47,800" vĩ độ Bắc, 104°35'28,499" kinh độ Đông và có độ cao là 2,14m.
Mốc giới số 301/2 là mốc phụ đơn, cắm giữa kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'45,424" vĩ độ Bắc, 104°35'23,466" kinh độ Đông và có độ cao là 2,03m.
Mốc giới số 302 là mốc đơn, loại C, cắm giữa kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'41,366" vĩ độ Bắc, 104°35'18,337" kinh độ Đông và có độ cao là 2,34m.
Mốc giới số 302/1 là mốc phụ đơn, cắm giữa kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'39,049" vĩ độ Bắc, 104°35'16,077" kinh độ Đông và có độ cao là 1,17m.
Mốc giới số 302/2 là mốc phụ đơn, cắm giữa kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'27,462" vĩ độ Bắc, 104°35'15,705" kinh độ Đông và có độ cao là 2,58m.
Mốc giới số 302/3 là mốc phụ đơn, cắm giữa kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,255" vĩ độ Bắc, 104°35'14,693" kinh độ Đông và có độ cao là 1,82m.
Mốc giới số 302/4 là mốc phụ đơn, cắm giữa kênh 79 (cuối kênh), tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'01,959" vĩ độ Bắc, 104°35'15,866" kinh độ Đông và có độ cao là 2,00m.
15,992" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°30’58,835" vĩ độ Bắc, 104°35'15,921" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 302/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,584km.
ắc, 104°35'14,108" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°30'36,624" vĩ độ Bắc, 104°35'13,504" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°30'35,734" vĩ độ Bắc, 104°35'13,246" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 302/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,408km.
53m.
12,213" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°29'54,775" vĩ độ Bắc, 104°34'10,427" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 303/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,399km.
Mốc giới số 303/4 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°29'47,450" vĩ độ Bắc, 104°34'00,434" kinh độ Đông và có độ cao là 2,54m.
1km.
ĩ độ Bắc, 104°33’46,094" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 303/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,360km.
Mốc giới số 304 là mốc đơn, loại C, cắm tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°29'34,768" vĩ độ Bắc, 104°33'35,430" kinh độ Đông và có độ cao là 2,03m.
Mốc giới số 304/1 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°29'32,981" vĩ độ Bắc, 104°33'34,721" kinh độ Đông và có độ cao là 1,74m.
Mốc giới số 304/2 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°29'24,165" vĩ độ Bắc, 104°33'35,454" kinh độ Đông và có độ cao là 2,28m.
Mốc giới số 304/3 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°29'14,381" vĩ độ Bắc, 104°33'34,961" kinh độ Đông và có độ cao là 1,77m.
Mốc giới số 304/4 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°29'01,833" vĩ độ Bắc, 104°33'34,162" kinh độ Đông và có độ cao là 1,96m.
Mốc giới số 304/5 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°28'43,786" vĩ độ Bắc, 104°33’32,559" kinh độ Đông và có độ cao là 1,59m.
Mốc giới số 304/6 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°28'22,259" vĩ độ Bắc, 104°33'30,015" kinh độ Đông và có độ cao là 2,09m.
Mốc giới số 304/8 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°27,49,346" vĩ độ Bắc, 104°33’20,105" kinh độ Đông và có độ cao là 2,84m.
đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°27'44,965" vĩ độ Bắc, 104°33'18,375" kinh độ Đông (trên bản đồ), rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 304/9. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,394km.
Mốc giới số 305 là mốc đơn, loại C, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°27’27,193" vĩ độ Bắc, 104°33'09,195" kinh độ Đông và có độ cao là 2,24m.
ắc, 104°33'05,726" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°27'19,288" vĩ độ Bắc, 104°33'02,532" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 305/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,423km.
1,93m.
1,68m.
1,84m.
dài đoạn biên giới này là 0,372km.
ều dài đoạn biên giới này là 0,496km.
1'57,414" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 305/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,290km.
1'52,619" kinh độ Đông và có độ cao là 1,60m.
1'47,134" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 306. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,349km.
1'34,771" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 306/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,508km.
1,70m.
1'21,129" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°26'33,723" vĩ độ Bắc, 104°31'16,611" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 306/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,502km.
1'12,870" kinh độ Đông và có độ cao là 1,52m.
1'05,755" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 306/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,598km.
ắc, 104°31'00,214" kinh độ Đông và có độ cao là 1,69m.
inh độ Đông và có độ cao là 1,86m.
1,76m.
1km.
1,74m.
1,72m.
12,907" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'41,885" vĩ độ Bắc, 104°30'11,804" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'32,206" vĩ độ Bắc, 104°30'05,979" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 307/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,702km.
1,73m.
ắc, 104°30'03,216" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'26,242" vĩ độ Bắc, 104°30'02,065" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'23,991" vĩ độ Bắc, 104°30'00,361" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'23,172" vĩ độ Bắc, 104°29'59,693" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 307/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,315km.
1m.
19,377" vĩ độ Bắc, 104°29,47,641" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'20,313" vĩ độ Bắc, 104°29'46,640" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'21,532" vĩ độ Bắc, 104°29'45,511" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24,22,408" vĩ độ Bắc, 104°29'44,801" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'23,327" vĩ độ Bắc, 104°29'44,065" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 308/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,389km.
1,87m.
1,94m.
1" vĩ độ Bắc, 104°29'29,086" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 308/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,503km.
104°29'25,319" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'56,485" vĩ độ Bắc, 104°29'22,872" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 308/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,385km.
Mốc giới số 309 là mốc đơn, loại C, cắm giữa rạch không tên (prêch Slak Khmao), tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’01,016” vĩ độ Bắc, 104°29'22,140” kinh độ Đông và có độ cao là 2,04m.
0m; sau đó chuyển hướng Đông - Đông Bắc, theo giữa rạch không tên đến cọc đấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'08,896" vĩ độ Bắc, 104°29'21,344" kinh độ Đông và có độ cao là 0,51m; sau đó chuyển hướng Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 310. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,451km, trong đó đoạn biên giới trên bộ có chiều dài là 0,137km, đoạn biên giới theo sông suối có chiều dài là 0,314km.
1,51m.
Mốc giới số 310/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’26,672" vĩ độ Bắc, 104°29'07,890" kinh độ Đông và có độ cao là 1,85m.
Mốc giới số 310/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’40,020" vĩ độ Bắc, 104°28'54,870" kinh độ Đông và có độ cao là 1,81m.
Mốc giới số 311 là mốc đơn, loại C, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'53,253" vĩ độ Bắc, 104°28'41,968" kinh độ Đông và có độ cao là 1,73m.
Mốc giới số 311/1 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’51,100" vĩ độ Bắc, 104°28'28,982" kinh độ Đông và có độ cao là 1,66m.
Mốc giới số 311/2 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'48,868" vĩ độ Bắc, 104°28’16,025" kinh độ Đông và có độ cao là 1,57m,
Mốc giới số 311/3 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’46,677" vĩ độ Bắc, 104°28'03,071" kinh độ Đông và có độ cao là 1,49m.
Mốc giới số 312 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'44,500" vĩ độ Bắc, 104°27'50,190" kinh độ Đông và có độ cao là 1,70m.
Mốc giới số 312/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'43,299" vĩ độ Bắc, 104°27'45,538" kinh độ Đông và có độ cao là 1,18m.
Mốc giới số 312/2 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'42,096" vĩ độ Bắc, 104°27'40,887" kinh độ Đông và có độ cao là 1,78m.
Mốc giới số 312/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'40,918" vĩ độ Bắc, 104°27'36,310" kinh độ Đông và có độ cao là 0,64m.
Mốc giới số 312/4 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'39,731" vĩ độ Bắc, 104°27'31,709" kinh độ Đông và có độ cao là 1,53m.
Mốc giới số 312/5 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’38,373" vĩ độ Bắc, 104°27'26,447" kinh độ Đông và có độ cao là 0,74m.
Mốc giới số 312/6 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'36,992" vĩ độ Bắc, 104°27'21,091" kinh độ Đông và có độ cao là 1,47m.
Mốc giới số 312/7 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'35,977" vĩ độ Bắc, 104°27’17,167" kinh độ Đông và có độ cao là 1,56m.
Mốc giới số 313 là mốc đơn, loại A, cắm tại cặp cửa khẩu quốc tế Hà Tiên (Việt Nam) - Prêch Chạk (Campuchia), là điểm giao giữa quốc lộ số 80 (Việt Nam) và đường số 33 (Campuchia) với đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'34,956" vĩ độ Bắc, 104°27'13,207" kinh độ Đông và có độ cao là 3,67m.
Mốc giới số 313/1 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'33,591" vĩ độ Bắc, 104° 27'06,957" kinh độ Đông và có độ cao là 1,93m.
Mốc giới số 313/2 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'32,415" vĩ độ Bắc, 104°27'01,580" kinh độ Đông và có độ cao là 1,93m.
Mốc giới số 313/3 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’30,950" vĩ độ Bắc, 104°26'54,879" kinh độ Đông và có độ cao là 2,07m.
Mốc giới số 313/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'29,548" vĩ độ Bắc, 104°26'48,468" kinh độ Đông và có độ cao là 2,40m.
Mốc giới số 313/5 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'28,598" vĩ độ Bắc, 104°26'44,099" kinh độ Đông và có độ cao là 1,81m.
Mốc giới số 313/6 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'27,300" vĩ độ Bắc, 104°26'38,183" kinh độ Đông và có độ cao là 1,86m.
Mốc giới số 313/7 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’26,067" vĩ độ Bắc, 104°26’32,524" kinh độ Đông và có độ cao là 2,03m.
Mốc giới số 314 là mốc đơn, loại đặc biệt, là điểm kết thúc của đường biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'24,764" vĩ độ Bắc, 104°26'26,549" kinh độ Đông và có độ cao là 4,54m.
Về các đoạn biên giới chưa hoàn thành phân giới cắm mốc
1.1. Đối với các đoạn biên giới đã thống nhất kết quả rà soát việc chuyển vẽ đường biên giới từ bản đồ Bonne tỷ lệ 1/100.000 sang bản đồ UTM tỷ lệ 1/50.000 thì đường biên giới tại các đoạn biên giới này được xác định như kết quả rà soát việc chuyển vẽ.
1.3. Đối với đoạn biên giới từ mốc 241 đến vị trí dự kiến cắm mốc 245 (khu vực giữa sông Mê Kông và sông Hậu (Bassac) tại An Giang - Kandal), đường biên giới được xác định theo quy định tại Khoản 1.4, Điều II Hiệp ước năm 2005.
2. Danh sách các đoạn biên giới chưa hoàn thành phân giới cắm mốc được lập thành Phụ lục 5 đính kèm Nghị định thư này.
QUẢN LÝ, BẢO VỆ KIỂM TRA ĐƯỜNG BIÊN GIỚI VÀ HỆ THỐNG MỐC BIÊN GIỚI
Về quản lý và bảo vệ đường biên, mốc giới
2. Đối với những đoạn biên giới chưa hoàn thành phân giới cắm mốc, việc quản lý đường biên giới sẽ được tiếp tục thực hiện theo Khoản 5 Điều III Hiệp ước 2005.
Về kiểm tra liên hợp đường biên giới
2. Trong trường hợp có những biển động về địa hình trên thực địa, hai bên sẽ lập Nghị định thư chung để ghi nhận kết quả kiểm tra, trong đó mô tả lại về đặc trưng địa hình mà đường biên giới đi qua. Sau khi được cấp có thẩm quyền của hai nước phê chuẩn, Nghị định thư kiểm tra sẽ trở thành văn bản bổ sung và là một bộ phận không thể tách rời của Nghị định thư này.
Tính bất biến của đường biên giới
Giá trị pháp lý của Nghị định thư và các phụ lục đính kèm
2. Các phụ lục nêu tại Điều 2, Điều 3, Điều 6 và Điều 11 nêu trên là bộ phận cấu thành không thể tách rời của Nghị định thư này.
Quy định về giải quyết tranh chấp
Làm tại Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2019, thành hai bản, mỗi bản bằng tiếng Việt và tiếng Khmer, các văn bản đều có giá trị như nhau.
THAY MẶT
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Lê Hoài Trung
Thứ trưởng Bộ Ngoại giao,
Chủ tịch Ủy ban liên hợp phân giới cắm mốc biên giới trên đất liền Việt Nam - Campuchia
THAY MẶT
VƯƠNG QUỐC
CAMPUCHIA
Var Kim Hong
Bộ trưởng cao cấp,
Chủ tịch Ủy ban liên hợp phân giới cắm mốc biên giới trên đất liền Campuchia - Việt Nam
Từ khóa: Điều ước quốc tế 69/2020/TB-LPQT, Điều ước quốc tế số 69/2020/TB-LPQT, Điều ước quốc tế 69/2020/TB-LPQT của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Cam pu chia, Điều ước quốc tế số 69/2020/TB-LPQT của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Cam pu chia, Điều ước quốc tế 69 2020 TB LPQT của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Cam pu chia, 69/2020/TB-LPQT
File gốc của Thông báo 69/2020/TB-LPQT về hiệu lực của Nghị định thư phân phối cắm mốc biên giới trên đất liền giữa Việt Nam – Cam-pu-chia đang được cập nhật.
Thông báo 69/2020/TB-LPQT về hiệu lực của Nghị định thư phân phối cắm mốc biên giới trên đất liền giữa Việt Nam – Cam-pu-chia
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Cam pu chia |
Số hiệu | 69/2020/TB-LPQT |
Loại văn bản | Điều ước quốc tế |
Người ký | Var Kim Hong, Lê Hoài Trung |
Ngày ban hành | 2019-10-05 |
Ngày hiệu lực | 2020-12-22 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |