BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2019/TB-LPQT | Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2019 |
VỀ HIỆU LỰC CỦA ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
Điều 56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Thái Lan về hợp tác khoa học, công nghệ và môi trường, ký tại Băng-cốc, ngày 12 tháng 3 năm 1997, chấm dứt hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2019.
Điều 59 của Luật nêu trên./.
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Lê Đức Hạnh
Recognizing the importance of science, technology and innovation in the development of their national economies;
Being desirous of expressing their endeavor to promote scientific, technological, and Innovation relations by concluding an Agreement to supersede the Agreement between the Government of the Socialist Republic of Viet Nam and the Government of the Kingdom of Thailand on Scientific, Technological and Environmental Cooperation signed on 12 March 1997;
1. Astronomy;
3. Electronics and computer technologies;
5. Geo-informatics and space technology;
7. Materials science and nanotechnology;
9. Nuclear technology and regulation;
11. Science, technology and innovation policy;
13. Water management;
15. Agricultural Science;
17. Other areas of cooperation which may be mutually agreed upon.
1. Joint research and development projects;
3. Organization of and participation in joint scientific meetings, conferences, symposia, trainings, workshops, exhibitions, etc.;
5. Technology transfer; and
2. The tasks of the Joint Committee shall be as follows:
b. Creating favourable conditions for the implementation of this Agreement;
d. Exchanging of experience arising from cooperation and examination of proposals for its further development,
4. The Joint Committee may elaborate its own rules of procedure.
2. The Parties shall ensure that the apportion of intellectual property rights by participating institutions derived from scientific and technological results of the cooperation activities under this Agreement will take into account the contribution and interests of each participating institution as specifically agreed by both Parties unless any specific stipulation is agreed and executed in a separate written agreement.
2. This Agreement shall remain in force for a period of five years and shall automatically be renewed for a successive period of five years each, unless it is terminated by either Party giving ninety days prior written notice to that effect to the other Parly through diplomatic channels,
4. This Agreement may be amended by mutual written agreement of the Contracting Parties.
Done in Duplicate, at Bangkok on this 17 of August in the year 2017 in the English Language.
FOR THE GOVERNMENT OF
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Dr.CHU NGOC ANH
Minister of Science and Technology
FOR THE GOVERNMENT OF
THE KINGDOM OF THAILAND
Dr. ATCHAKA SIBUNRUANG
Minister of Science and Technology
Từ khóa: Điều ước quốc tế 35/2019/TB-LPQT, Điều ước quốc tế số 35/2019/TB-LPQT, Điều ước quốc tế 35/2019/TB-LPQT của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Vương quốc Thái Lan, Điều ước quốc tế số 35/2019/TB-LPQT của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Vương quốc Thái Lan, Điều ước quốc tế 35 2019 TB LPQT của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Vương quốc Thái Lan, 35/2019/TB-LPQT
File gốc của Thông báo 35/2019/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định về hợp tác khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và Hiệp định về hợp tác khoa học, công nghệ và môi trường giữa Việt Nam – Thái Lan đang được cập nhật.
Thông báo 35/2019/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định về hợp tác khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và Hiệp định về hợp tác khoa học, công nghệ và môi trường giữa Việt Nam – Thái Lan
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Vương quốc Thái Lan |
Số hiệu | 35/2019/TB-LPQT |
Loại văn bản | Điều ước quốc tế |
Người ký | Chu Ngọc Anh, Atchaka Sibunruang |
Ngày ban hành | 2019-08-02 |
Ngày hiệu lực | 2017-08-17 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |