BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2021/TB-LPQT | Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2021 |
VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Điều 56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi văn bản Hiệp định theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên./.
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ LUẬT PHÁP
VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Ngự
GIỮA NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ VƯƠNG QUỐC TÂY BAN NHA VỀ CÙNG TRAO ĐỔI TIN MẬT
Đã nhất trí mở rộng hợp tác chính trị, quân sự và kinh tế và tổ chức đối thoại về các vấn đề liên quan đến chính trị và an ninh,
Nhận thấy rằng hợp tác tốt có thể đặt ra yêu cầu trao đổi tin mật giữa các Bên,
Đã thỏa thuận như sau:
1. “Tin mật” là thông tin thuộc bất kỳ hình thức, loại hoặc phương pháp truyền tin nào đã được tạo ra hoặc đang trong quá trình tạo ra mà đã được xác định độ mật, vì lợi ích của an ninh quốc gia và phù hợp với pháp luật của quốc gia đòi hỏi được bảo vệ chống sự tiếp cận hoặc phá hủy trái phép.
3. “Độ mật” là cấp độ xác định cho tin mật để chỉ rõ mức độ mật, mức độ thiệt hại có thể xảy ra trong trường hợp bị mất hoặc tiết lộ và mức độ bảo vệ được áp dụng bởi các Bên.
5. “Giấy phép an ninh” là một sự xác định tích cực bắt nguồn từ quy trình xác minh đảm bảo sự trung thành và đáng tin cậy của một cá nhân hoặc pháp nhân cũng như các khía cạnh an ninh khác phù hợp với luật pháp quốc gia. Sự xác định ấy cho phép cá nhân hoặc pháp nhân tiếp cận và cho phép họ xử lý tin mật ở một mức độ nào đó.
7. “Bên nhận” là Bên tin mật được chuyển đến.
9. “Cơ quan có thẩm quyền” là nhà chức trách, phù hợp với pháp luật của quốc gia của các Bên có trách nhiệm cao nhất trong việc bảo vệ tin mật, tiến hành kiểm soát tổng thể trong lĩnh vực này cũng như giám sát việc thực hiện Hiệp định, triển khai Hiệp định này. Các nhà chức trách đó được nêu tại Điều 4 Hiệp định này.
11. “Hợp đồng mật” là một thỏa thuận giữa những người sử dụng của các Bên có chứa đựng tin mật hoặc việc thực hiện sẽ tạo ra hoặc cần thiết tiếp cận tin mật của mỗi Bên.
13. “Bên thứ ba” là một nhà nước hoặc tổ chức quốc tế hoặc một người sử dụng không phải là một Bên ký kết Hiệp định này.
15. “Vi phạm an ninh” là một hành động hoặc không hành động trái với luật pháp quốc gia, dẫn đến hoặc có thể dẫn đến việc tiếp cận, tiết lộ, mất, phá hủy, hoặc gây tổn hại trái phép đối với tin mật được trao đổi và/ hoặc tạo ra trong Hiệp định này.
Đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Đối với Vương quốc Tây Ban Nha
TUYỆT MẬT
SECRETO
TỐI MẬT
RESBRVADO
MẬT
CONFIDENTIAL
Đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Bộ Công an.
2. Các Bên sẽ thông báo cho nhau thông qua kênh ngoại giao về những thay đổi đối với các cơ quan có thẩm quyền.
4. Nhằm đảm bảo hợp tác chặt chẽ trong việc thực hiện Hiệp định này, các cơ quan có thẩm quyền có thể tổ chức tham vấn thao yêu cầu của một trong hai Bên.
6. Các cơ quan có thẩm quyền của các Bên có thể ký kết các thỏa thuận thực hiện liên quan Hiệp định này.
2. Tin mật được chuyển qua kênh điện tử sẽ được bảo vệ bởi các biện pháp mã hóa được sự đồng ý bởi các cơ quan có thẩm quyền và được chứng nhận theo quy định của pháp luật quốc gia của mỗi Bên.
2. Các Bên sẽ thông báo cho nhau về bất kỳ thay đổi nào về luật pháp của quốc gia mình ảnh hưởng đến việc bảo vệ tin mật. Trong trường hợp như vậy, các Bên sẽ thông báo cho nhau theo quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 4 nhằm trao đổi về khả năng sửa đổi Hiệp định này. Trong thời gian đó, tin mật sẽ được bảo vệ phù hợp với quy định của Hiệp định này, trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản.
4. Bên nhận có trách nhiệm:
b) Quy định cấp độ mật của tin mật tương đương với cấp độ mật do Bên chuyển giao quy định;
d) Đảm bảo việc bảo vệ tin mật với thời hạn theo quy định pháp luật của quốc gia mình, trừ khi có yêu cầu khác bằng văn bản của Bên chuyển giao.
2. Mọi việc dịch thuật, nhân bản tin mật sẽ được hạn chế cho mục đích chính thống và thực hiện đối với những người có nhu cầu phải biết và có giấy phép an ninh. Bản dịch đó sẽ được đóng dấu mật tương đương của Bên nhận và được bảo vệ như bản gốc.
4. Tin mật sẽ được hủy hoặc sửa đổi tới mức nhằm ngăn ngừa tái tạo toàn bộ hoặc một phần.
6. Tin mật độ TUYỆT MẬT/SECRETO không được phép hủy và được trả lại cho cơ quan có thẩm quyền của Bên chuyển giao.
2. Một phụ lục an ninh sẽ là một phần không tách rời của mỗi hợp đồng mật hoặc tiểu hợp đồng mật. Trong phụ lục này Bên ký hợp đồng của Bên có tin mật sẽ quy định tin mật nào sẽ được tiết lộ cho Bên kia và độ mật của thông tin đó.
a) Chỉ tiết lộ tin mật cho người mà trước đó đã có bảo đảm về mặt an ninh cho việc tiếp cận liên quan đến các hoạt động theo hợp đồng, đó là người “cần biết” và người được thuê hoặc tham gia vào việc triển khai thực hiện hợp đồng;
c) Thủ tục và cơ chế thông báo những thay đổi có thể phát sinh liên quan đến tin mật do thay đổi về độ mật hoặc do không còn cần thiết bảo vệ;
e) Thông báo kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền của Bên ký hợp đồng về bất kỳ sự tiếp cận, âm mưu tiếp cận hoặc nghi ngờ có sự tiếp cận trái phép tin mật của hợp đồng;
g) Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình hủy tin mật;
2. Nếu vi phạm an ninh xảy ra ở nước thứ ba, cơ quan có thẩm quyền của Bên gửi sẽ thực hiện các hành động theo quy định của Khoản 1 Điều này khi có thể.
2. Thủ tục cho các chuyến thăm sẽ được thống nhất giữa các cơ quan có thẩm quyền.
a) Họ tên, ngày và nơi sinh, quốc tịch, số hộ chiếu (chứng minh thư) của người đến thăm;
c) Xác định và ngày hết hạn giấy phép an ninh của người đến thăm;
e) Tên cơ quan và cơ sở sẽ được đến thăm;
g) Độ mật dự kiến của tin mật được trao đổi hoặc tiếp cận.
5. Mỗi Bên sẽ đảm bảo công tác bảo vệ dữ liệu cá nhân của người đến thăm, phù hợp với quy định của luật pháp quốc gia.
2. Hiệp định này có thể được sửa đổi trên cơ sở có sự đồng ý bằng văn bản của cả hai Bên. Việc sửa đổi như vậy sẽ có hiệu lực phù hợp với Khoản 1 của Điều này.
4. Mọi bất đồng liên quan đến việc giải thích hay áp dụng Hiệp định này sẽ được giải quyết một cách thân thiện thông qua tham vấn giữa các Bên mà không nhờ đến sự phán xử của Bên ngoài.
Thay mặt nước CHXHCN | Thay mặt Vương quốc |
Having agreed to broaden their political, military and economic co-operation, and to hold talks on political and security-related issues,
Realising that good co-operation may require exchange of Classified Information between the Parties,
Have agreed as follows:
1. “Classified Information” means information of whatever form, nature or method of transmission either manufactured or in the process of manufacture to which a security classification level has been attributed and which, in the interests of national security and in accordance with the national laws and regulations requires protection against unauthorized access or destruction.
3. “Security Classification Level” means a category assigned to Classified Information which indicates its sensitivity, the degree of damage dial might arise in the event of its unauthorized disclosure or loss and the level of protection to be applied to it by the Parties.
means a mark which shews the Security Classification Level of the Classified Information.
means a positive determination stemming from a vetting procedure that shall ascertain loyalty and trustworthiness of an individual or legal entity as well as other security aspects in accordance with national laws and regulations. Such a determination enables granting the individual or the legal entity access, and allows them to handle Classified Information up to a certain level.
means the Party sending Classified Information.
means the Party to which Classified Information is transmitted.
means an individual or a legal entity that takes part in relevant cooperation activities or in the implementation of Classified Contracts to which this Agreement shall be applied.
means the authority, which in compliance with the national laws and regulations of the respective Party has ultimate responsibility for the protection of Classified Information, exercises overall control in this sphere as well as conducts and oversees the implementation of this Agreement. Such authorities are listed in Article 4 of this Agreement.
means an individual or a legal entity possessing the legal capacity to conclude contracts under the provisions of this Agreement.
means an agreement between users of the Parties which contains Classified Information, or the performance of which generates or requires access to Classified Information of either Party.
principle means the necessity to have access to Classified Information in connection with official duties and for the performance of a concrete official task.
means a state or an international organization or a user, which is not a Party to this Agreement.
means the removal of the security classification level.
means an action or inaction contrary to national laws and regulations, which results or may result in the unauthorized access, disclosure, loss, destruction or compromise of Classified Information, generated and/or exchanged under this Agreement.
Security Classification Levels
For the Socialist Republic of Viet Nam
For the Kingdom of Spain
TUYỆT MẬT
SECRETO
TỐI MẬT
RESERVADO
MẬT
CONFIDENCIAL
DIFUSIÓN LIMITADA shall be protected as MẬT in the Socialist Republic of Viet Nam.
For the Socialist Republic of Viet Nam: Ministry of public Security.
2. The Parties shall notify each other through diplomatic channels of any subsequent changes of their Competent Authorities.
4. In order to ensure close co-operation in the implementation of the present Agreement, the Competent Authorities may hold consultations at the request made by one of them.
6. The Competent Authorities of the Parties may conclude Implementing Arrangements in relation with this Agreement.
Transmission of Classified Information
FIDENCIAL and above shall normally be transferred by means of diplomatic couriers. However, other channels may be used if mutually agreed by the Competent Authorities and in accordance with the national laws and regulations of the Parties. The Receiving Party shall confirm in writing receipt of Classified Information marked MẬT/CONFIDENCIAL and above.
3. In case of transferring a large consignment containing Classified Information, the Competent Authorities shall mutually agree on and approve a transportation plan, which will include the means of transport, escort requirements, the route and the other security measures.
Measures for protection of Classified Information
2. The Parties shall inform each other about any changes in their respective national laws and regulations affecting the protection of Classified Information. In such cases, the Parties shall inform each other in compliance with Paragraphs 4 and 5 of Article 4 in order to discuss possible amendments to this Agreement. Meanwhile, the Classified Information shall be protected according to the provisions of the Agreement, unless otherwise agreed in writing.
. Access to Classified Information shall be granted only to those individuals who have been issued a Security Clearance and in accordance with the “Need to know” principle.
a) Not to disclose Classified Information to a Third Party without the prior written consent of the Competent Authority of the Transferring Party;
c) Not to use Classified Information for other purposes than those for which it was provided;
Translation, reproduction and destruction of Classified Information
a security classification level TUYỆT MẬT/SECRETO shall only be reproduced with the written permission of the Competent Authority of the Transferring Party.
3. Translations shall contain a suitable annotation, in the language into which they have been translated, indicating that they contain Classified Information of the other Party.
5. The Transferring Party may expressly prohibit reproduction, alteration or destruction of Classified Information by marking the relevant carrier of Classified Information or sending subsequent written notice. If destruction of the Classified Information is prohibited, it shall be returned to the Competent Authority of the Transferring Party.
7. In case of a force majeure situation, which makes it impossible to protect and return Classified Information generated or transferred according to this Agreement, the Classified Information shall be destroyed immediately. The Receiving Party shall notify the Competent Authority of the Transferring Party in writing about the destruction of the Classified Information as soon as possible.
. Upon request, the Competent Authority of each Party shall furnish information whether a proposed contractor has been issued a national Security Clearance, corresponding to the required Security Classification Level. If the proposed contractor does not hold a Security Clearance, the Competent Authority of each Party may request for that contractor to be security cleared.
. In this annex, the contractor of the Party possessing Classified Information will specify which Classified Information will be released to the other Party, and which corresponding Security Classification Level has been assigned to this information.
’ obligation to protect the Classified Information shall, in all cases, refer, at least, to the following:
c) The procedures and mechanisms for communicating the changes that may arise in respect of Classified Information either because of changes in its Security Classification Level or because protection is no longer necessary;
e) To notify in due time the contractor's Competent Authority of any actual, attempted or suspected unauthorized access to Classified Information of the contract;
g) Strict adherence to the procedures for destruction of Classified Information;
2. If a Security Incident occurs in a third country, the Competent Authority of the Transferring Party shall take the actions under paragraph 1, when possible.
2. Visit procedures shall be agreed between the Competent Authorities.
a) Name, date and plaice of birth, nationality, passport (ID card) number of the visitor;
the visit;
d) Purpose, proposed working programme and planned date of the visit. In the case of recurring visits the total period covered by the visits shall be stated;
f) Name, address, phone number, fax number (if applicable), and e-mail address of the point of contact of the organization or facility to be visited.
4. The Competent Authorities of the Parties may agree to establish lists of authorized persons to make recurring visits. These lists are valid for an initial period of twelve months. Once these lists have been approved by the Competent Authorities of the Parties, the terms of the specific visits shall be arranged directly with the appropriate authorities of the organization or facility to be visited, in accordance with the terms and conditions agreed upon.
6. Each Party shall have the right to exclude from the list of visitors certain individual(s).
.
2. This Agreement may be amended on the basis of mutual written consent by both Parties. Such amendments shall enter into force in accordance with Paragraph 1 of this Article.
into force six months after the date of receipt of the notification. Notwithstanding the termination of this Agreement, all Classified Information generated or transferred pursuant to this Agreement shall continue to be protected in accordance with the provisions set forth herein, until the Transferring Party dispenses the Receiving Party from this obligation.
Done at Madrid, on the 27th day of March 2019, in two original copies, each in the Vietnamese, Spanish and English languages, all texts being equally authentic. In case of any divergence of interpretation, the English language text shall prevail.
For the Socialis Republic of
Viet Nam
BÙI VĂN NAM
Deputy Minister of Public Security
For the Kingdom of
Spain
FÉLIX SANZ ROLDÁN
Secretary of State
Director of the
National Intelligence Centre
inados en lo sucesivo “las Partes”),
do acordado ampliar su cooperación política, militar y económica y mantener conversaciones sobre asuntos politicos y de seguridad,
los cambios en la situación política mundial y reconociendo la importancia de su cooperación mutua para la consecución de la paz, la estabilidad y la seguridad nacional e internacional,
ón puede exigir el intercambio de Información Clasificada entre las Partes,
ción recíproca de la Información Classificada y que resulte aplicable a fluturos acuerdos de cooperación y contratos clasificados entre las Partes que contengan o supongan el intercambio de Información Clasificada.
1. Por “Información Clasificada” se entenderá información, cualquiera que sea su forma, naturaleza o método de transmisión, generada o en proceso de ser generada, a la que se la haya asignado un grado de clasificación de seguridad y que, en interés de la seguridad nacional y conforme a las leyes y reglamentos nacionales, requiera protección frente a la destrucción o el acceso no autorizados.
ón Clasificada" se entenderá el acceso de cualquier persona fisice o jurídica a lnformación Clasificada sin la aprobación de la Autoridad Competente, de conformidad con las leyes y los reglamentos nacionales de las Partes y las disposiciones del presente Acuerdo.
o de Clasificación de Seguridad" se entenderá la categoría asignada a la Information Clasificada con indicación del grado de sensibilidad, grado de perjuicio que puede producirse en caso de divulgación no autorizada o pérdida, y el grado de protección que deben aplicar las Partes.
ión" se entenderá una marca que indique el Grado de Clasificación de Seguridad de la Informatión Clasificada.
6. Por "Parte Transnitente" se entenderá la Parte que remita Información Clasificada.
se entenderá la Parte a la que se transmits la Informatión Clasificada.
9. Por “Autoridad Competente” se entenderá la autoridad que, de conformidad con las leyes y reglamentos nacionales de las Partes, ostente la responsabilidad última de proteger la Información Clasificada, ejerza el control general en este ámbito y dirija y supervise la aplicación del presente Acuerdo. Dichas autoridades se enumeran en el articulo 4.
se entenderá tode persona fisica o jurídica con capacidad juridica para celebrar contratos al amparo de lo dispuesto en el presente Acuerdo.
se entenderá un acuerdo entre los usuarios de las Partes que contenga Información Clasificada o cuya ejecución requiera acceder a Información Clasificada de cualquiera de las Partes o la genere.
13. Por "Tercero" se entenderá todo Estado, organización internacional o usuario que no sea Parte en el presente Acuerdo.
ión de Información” se entenderá la retirada del grado de clasificación de seguridad.
nte de Seguridad" se entenderá toda acción u omisión contraria a las leyes y los reglamentos nationales que puedan resultar o resulten en el acceso o la divulgación no aurtorizados, la pérdida, la destrucción o comprometimiento de la Información Clasificada que haya sido generada y/o intercambiada en virtud del presente Acuerdo.
Grados de Clasificatión de Seguridad
Para la República Socialista de Vietnam
Para el Relno de España
TUYỆT MẬT
SECRETO
TỐI MẬT
RESERVADO
MẬT
CONFIDENCIAL
Por la República Socialists de Vietnam: Ministedo de Seguridad Pública.
2. Las Partes se notificarán mutuamente por vía diplomática cualquier modificación que afecte a sus Autoridades Competentes.
4. Para garantizar una cooperación estrecha en la aplicación del presente Acuerdo, las Autoridades Competentes podrán celebrar consultas a solicitud de cualquiera de ellas.
6. Las Autoridades Competentes de las Partes podrán celebrar Acuerdos de Aplicación de conformidad con el presente Acuerdo.
Transmisión de Información Clasificada
2. La Información Clasificada que se transmita por via electrónica se protegerá por medios criptográficos aprobedos de mutuo acuerdo por las Autoridades Competentes y dotados de un certificado debidamente expedldo conforme a las leyes y reglamentos nacionales de las Partes.
Medidas de protección de la Información Clasificada
2. Las Partes se informarán mutuamente de cualquiter modificación de sus leyes y reglamentos nacionales que afecte a la protección de la Infomación Clasificada. En tales casos, las Partes se infomarán mutuamente conforme a lo previsto en los apartados 4 y 5 del articulo 4, a fin de debatir posibles modificaciones del preaente Acuerdo. Entretanto, la Información Clasificada se protegerá con arreglo a las disposiciones del Acuerdo, salvo pacto escrito en contrario.
idad de conocer".
a) No divulgar Información Clasificada a Terceros sin el consentimiento previo par escrito de la Autoridad Competente de la Parte Transmitente;
c) No usar la Información Clasificada para fines distintos de aquelios para los que se ha facilitado;
Traducción, reproducción y destrucción de Información Clasificada
2. Las traducciooes y reproducciones de Información Clasificada se limitarán a las minimas requeridas para fines oficiales y serán reatizadas exclusivamente por personas con "Necesidad de conocer" y que sean tituiares de la Habilitación de Seguridad conespondiente. En estas traducciones y reproducciones deberá figurar la marca de clasificación de seguridad equivalente de la Parte Receptora y serán objeto de la misma protección que la información original.
4. Se destruirá o modificará la Información Clasificada en la medida en que sea necesario para evitar su reconstrucción total o parcial.
6. La Información Clasificada con el grado de clasificación de seguridad TUYỆT MẬT/SECRETO no se destruirá y se devolverá a la Autoridad Competente de la Parte Transmitente.
2. Los Contratos o Subcontratos Clasificados incluirán un anexo sobre seguridad, en el que el contratista de la Parte titular de la Información Clasificada especificará cuál se cederá a la otra Parte y qué Grado de Clasificación de Seguridad correspoddiente se le ha asignado.
a) La divulgación de Información Clasificada exclusivamente a quienes hayan obtenido previamente una habilitación de seguridad de acceso relativa a las actividades del contrato en cuestión, tengan “Necesidad de conocer” y a quienes se haya asignado como trabajo o labor la ejecución de dicho contrato.
c) Los procedimientos y mecanismos para comunicar cualquier cambio que pueda afectar a la Información Clasificada, sea porque se haya modificado su Grado de Clasificación de Seguridad, sea porque la protección haya dejado de ser necesaria.
e) La notificación oportuna a la Autoridad Competente del contratista de cualquier acceso real, frustrado o presunto no autorizado a la Información Clasificada a la que se reftere el contrato.
g) La observancia estricia de los procedimientos de destrucción de Información Clasificada;
2. Si ocurre un Incidente de Seguridad en un tercer pais, la Autoridad Competente de la Parte Transmitente emprenderá las acciones establecidas en el apartado 1 en la medida de lo posible.
2. Las Autoridades Competentes convendrán en los procedimientos de visita.
a) Nombre, fecha y lugar de nacimiento, nacionalidad y número de pasaporte (tarjeta de identidad) del visitante.
c) Confirmación y fecha de expiración de la Habilitación de Seguridad del visitante.
e) Nombres de las entidades y de log establecimientos que se visitarán.
g) El grado previsto de la Información Clasificada que se analizará o a la que se accederá;
5. Las Partes garantizarán la protección de Ios datos personates de los visitantes, de conformidad con las respectivas leyes y reglamentos nacionales.
2. El presents Acuerdo podrá modificaise con el consentimiento por escrito de ambas Partes. Las modificaciones entrarán en vigor de conformidad con el apartado 1 del presente artículo.
4. Las controversias relatives a la interpretación o aplicación del presente Acuerdo se resolverán de manera amistosa mediante consultas entre las Partes, sin que deban someterse a un tercero ajeno al mismo.
Por la Repúblics Socíalista de | Por el Reino de |
Từ khóa: Điều ước quốc tế 04/2021/TB-LPQT, Điều ước quốc tế số 04/2021/TB-LPQT, Điều ước quốc tế 04/2021/TB-LPQT của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Vương quốc Tây Ban Nha, Điều ước quốc tế số 04/2021/TB-LPQT của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Vương quốc Tây Ban Nha, Điều ước quốc tế 04 2021 TB LPQT của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Vương quốc Tây Ban Nha, 04/2021/TB-LPQT
File gốc của Thông báo 04/2021/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định về cùng bảo vệ và trao đổi tin mật giữa Việt Nam – Tây Ban Nha đang được cập nhật.
Thông báo 04/2021/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định về cùng bảo vệ và trao đổi tin mật giữa Việt Nam – Tây Ban Nha
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Vương quốc Tây Ban Nha |
Số hiệu | 04/2021/TB-LPQT |
Loại văn bản | Điều ước quốc tế |
Người ký | Bùi Văn Nam, Félix Sanz Roldán |
Ngày ban hành | 2019-03-27 |
Ngày hiệu lực | 2021-01-21 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |