BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 999/QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH TẠI BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 999/QĐ-LĐTBXH ngày 15 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, quy trình, quan hệ phối hợp trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm: đánh giá tác động và lấy ý kiến về TTHC; thống kê, công bố TTHC, cập nhật TTHC vào cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC; thực hiện TTHC, rà soát, đánh giá TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
Điều 4 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC; Điều 4 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và quy định tại Quy chế này.
CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Đánh giá tác động của quy định về thủ tục hành chính theo nguyên tắc và các tiêu chí liên quan về: sự cần thiết; tính hợp lý; tính hợp pháp; và tính hiệu quả, chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính) hướng dẫn, tham gia cùng với đơn vị chủ trì soạn thảo thực hiện đánh giá tác động thủ tục hành chính được quy định trong dự thảo văn bản QPPL. Trường hợp cần thiết, có thể tổ chức đánh giá độc lập tác động thủ tục hành chính được xin ý kiến; lấy ý kiến cơ quan, tổ chức có liên quan và đối tượng chịu sự tác động của quy định thủ tục hành chính thông qua việc tham vấn, hội nghị, hội thảo hoặc biểu mẫu lấy ý kiến để tổng hợp ý kiến tham gia gửi đơn vị chủ trì soạn thảo.
1. Trước khi gửi thẩm định, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về thủ tục hành chính có trách nhiệm:
b) Nghiên cứu, tiếp thu các ý kiến đóng góp về thủ tục hành chính đang dự thảo và hoàn thiện văn bản.
a) Kiểm tra Hồ sơ lấy ý kiến do đơn vị chủ trì soạn thảo gửi đến, trường hợp hồ sơ lấy ý kiến không đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 9 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP thì yêu cầu đơn vị chủ trì soạn thảo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trường hợp không thuộc thẩm quyền xử lý thì trả lại hồ sơ cho đơn vị chủ trì soạn thảo.
3. Các cơ quan Thông tấn, báo chí của Bộ có trách nhiệm:
Điều 5. Hồ sơ trình về việc công bố thủ tục hành chính
1. Quyết định công bố TTHC theo đúng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
3. Tờ trình Lãnh đạo Bộ về Quyết định công bố TTHC.
- Ký Tờ trình;
4. Gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Bộ:
Điều 6. Kiểm soát chất lượng hồ sơ công bố thủ tục hành chính
1. Kiểm tra về số lượng TTHC: căn cứ văn bản QPPL mới ban hành, kiểm tra lại nhằm xác định sự đầy đủ, tính chính xác về số lượng các TTHC trong Dự thảo Quyết định công bố, theo đúng phạm vi quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát TTHC.
3. Kiểm tra các tài liệu đính kèm: bao gồm các văn bản quy định về TTHC; mẫu đơn, tờ khai; yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC; phí, lệ phí và các văn bản liên quan khác đã được nêu trong Biểu mẫu thống kê.
Điều 7. Hoàn chỉnh hồ sơ công bố thủ tục hành chính
Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ, đơn vị soạn thảo văn bản QPPL gửi về Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính) để kiểm soát lại nội dung hồ sơ công bố TTHC sau khi đơn vị bổ sung, hoàn chỉnh theo ý kiến góp ý.
Các cơ quan thông tin, báo chí của Bộ có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Bộ triển khai, thực hiện công tác truyền thông, thông tin về các vấn đề liên quan đến TTHC của Bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định công bố TTHC, Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính) thực hiện: tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ TTHC trên phần mềm máy xén theo đúng hướng dẫn của Cục Kiểm soát TTHC; tổ chức, chỉ đạo việc cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Bộ, ngành; trình Lãnh đạo Bộ ký văn bản kèm theo hồ sơ TTHC đề nghị công khai TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC (theo hướng dẫn của Cục Kiểm soát TTHC) đến Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC) để phục vụ cho việc công khai TTHC và văn bản QPPL quy định về TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
CÔNG TÁC TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Nội dung “quy định hành chính” tiếp nhận phản ánh, kiến nghị trong bản Quy chế này bao gồm:
2. Sự không phù hợp của quy định hành chính với thực tế.
4. Quy định hành chính không hợp pháp.
6. Những vấn đề khác liên quan đến quy định hành chính.
8. Sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính) là đầu mối tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. Cách thức tiếp nhận, xử lý đơn, thư phản ánh, kiến nghị:
2. Phản ánh, kiến nghị được gửi qua hộp thư điện tử, Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính) tiếp nhận, nghiên cứu, xem xét (trình xin ý kiến lãnh đạo Bộ nếu thấy cần thiết) và chuyển nội dung phản ánh, kiến nghị, thông tin về người phản ánh, kiến nghị cho các đơn vị liên quan xử lý, trả lời.
4. Trường hợp, cá nhân, tổ chức trực tiếp đến phản ánh với Phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính: Phòng có trách nhiệm hướng dẫn cá nhân, tổ chức soạn thảo văn bản phản ánh, kiến nghị (Mẫu Giấy tiếp nhận phản ánh kiến nghị trực tiếp) để gửi cho Phòng. Khi nhận được phản ánh, kiến nghị, Phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính chuyển qua đường văn thư, vào sổ công văn và gửi các đơn vị liên quan xử lý, trả lời.
Đơn vị nhận được nội dung, kiến nghị của Văn phòng Bộ chuyển đến (Mẫu Công văn gửi các đơn vị giải quyết phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính) hoặc nhận được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức gửi tới theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm xử lý, trả lời; sau khi xử lý, trả lời xong thì gửi kết quả xử lý, trả lời về Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính) để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
1. Xác minh và làm rõ thông tin phản ánh, kiến nghị:
a) Nếu nội dung đơn, thư bằng tiếng nước ngoài, đề nghị cá nhân, tổ chức có đơn, thư chuyển nội dung phản ánh, kiến nghị sang tiếng Việt.
c) Đối với đơn, thư chưa xác định rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín), đề nghị cung cấp đầy đủ thông tin để bổ sung vào đơn thư.
2. Phân loại đơn, thư phản ánh, kiến nghị và chuyển đến các đơn vị để xử lý theo thẩm quyền:
a) Các đơn thư phản ánh, kiến nghị về nội dung quy định hành chính thuộc thẩm quyền xử lý của Bộ trưởng, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, Văn phòng Bộ chuyển cho các đơn vị liên quan thuộc Bộ trả lời theo đúng chức năng, nhiệm vụ.
c) Các đơn, thư không phải là phản ánh, kiến nghị hoặc không đáp ứng yêu cầu đối với phản ánh kiến nghị theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 20/2008/NĐ-CP, như: các đơn thư khiếu nại, tố cáo; các đơn thư hỏi, đáp pháp luật; các đơn, thư có nội dung là phản ánh, kiến nghị nhưng không xác định rõ tên, địa chỉ, số điện thoại của người phản ánh, kiến nghị và không thể liên hệ để xác minh được; các đơn, thư có nội dung không phải là phản ánh, kiến nghị hoặc không thể hiện rõ nội dung phản ánh, kiến nghị sau khi cán bộ Phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính đã xác minh nhưng không thể làm rõ nội dung phản ánh, kiến nghị: Phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính lưu hồ sơ và báo cáo Lãnh đạo Văn phòng Bộ.
Khi nhận được ý kiến của Văn phòng Bộ kèm theo đơn thư phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về lĩnh vực quản lý nhà nước của mình, đơn vị chức năng tiến hành nghiên cứu, xem xét phản ánh, kiến nghị, đối chiếu với các văn bản, quy định hiện hành để đề xuất phương án xử lý. Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận được phản ánh kiến nghị, đơn vị nhận được kiến nghị phải xử lý, trả lời phản ánh, kiến nghị và báo cáo Lãnh đạo Bộ trực tiếp phụ trách đơn vị để xin ý kiến chỉ đạo, xử lý (nếu thấy cần thiết).
Điều 19 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ; đồng thời gửi về Văn phòng Bộ để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng. Toàn bộ các văn bản, giấy tờ có liên quan đến quá trình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật hiện hành.
Đối với phản ánh, kiến nghị về nội dung quy định hành chính: Phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính có trách nhiệm thống kê, phân loại, tổng hợp các phản ánh, kiến nghị theo lĩnh vực quản lý nhà nước; lựa chọn các phản ánh, kiến nghị về những quy định hành chính đang gây bức xúc, cản trở hoạt động và đời sống của nhân dân để tham mưu với Chánh Văn phòng, Lãnh đạo Bộ giao các đơn vị liên quan tổ chức, xử lý theo đúng quy định tại khoản 2, Điều 14 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ.
1. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm trực tiếp tổ chức thực hiện việc tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và công tác kiểm soát thủ tục hành chính; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc thực thi thủ tục hành chính của cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của đơn vị mình; khen thưởng hoặc đề xuất Bộ trưởng khen thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức có thành tích trong việc thực hiện TTHC, công tác kiểm soát TTHC; xử lý hoặc đề xuất Bộ trưởng xử lý cán bộ, công chức, viên chức thực hiện thủ tục hành chính theo thẩm quyền khi có phản ánh, kiến nghị hoặc khi phát hiện hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cán bộ, công chức, viên chức đó.
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
1. Việc rà soát thủ tục hành chính được thực hiện thường xuyên; theo kế hoạch và yêu cầu của Bộ trưởng. Văn phòng Bộ là đầu mối của Bộ, tổ chức việc rà soát, đánh giá TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội được quy định trong các văn bản QPPL của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
Điều 28 của Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ.
1. Văn phòng Bộ có trách nhiệm là đơn vị đầu mối chủ trì, giúp Lãnh đạo Bộ tổ chức, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ có liên quan để thực hiện công tác kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
a) Chủ động phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan thực hiện nghiêm túc nội dung của Quy chế này.
c) Các cán bộ đầu mối được phân công tham gia công tác Kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính của các đơn vị có trách nhiệm: tham gia, đóng góp ý kiến và tham mưu cho lãnh đạo đơn vị trong việc soạn thảo các văn bản QPPL có liên quan đến TTHC; phối hợp chặt chẽ, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Bộ về công tác Kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
Mẫu Quyết định công bố TTHC và Phụ lục kèm theo Quyết định
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành / thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế / thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày … (đúng vào ngày VBQPPL quy định TTHC có hiệu lực).
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 |
2 |
3 |
… |
N |
II |
1 |
2 |
3 |
… |
N |
III |
1 |
2 |
3 |
… |
n |
IV |
1 |
2 |
3 |
… |
n |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI 1. Thủ tục a - Cách thức thực hiện: - Thời hạn giải quyết: - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Lệ phí (nếu có): - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): 2. Thủ tục b - Cách thức thực hiện: - Thời hạn giải quyết: - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Lệ phí (nếu có): - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): 3. Thủ tục c - Cách thức thực hiện: - Thời hạn giải quyết: - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Lệ phí (nếu có): - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): n. Thủ tục n II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh - Trình tự thực hiện: - Thành phần, số lượng hồ sơ: - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục d): - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Trình tự thực hiện: - Thành phần, số lượng hồ sơ: - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục e): - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Thủ tục a2 - Cách thức thực hiện: - Thời hạn giải quyết: - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Lệ phí (nếu có): - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): 2. Thủ tục b2 - Cách thức thực hiện: - Thời hạn giải quyết: - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Lệ phí (nếu có): - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): n. Thủ tục n2 IV. Thủ tục hành chính cấp xã - Trình tự thực hiện: - Thành phần, số lượng hồ sơ: - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục h): - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Trình tự thực hiện: - Thành phần, số lượng hồ sơ: - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục i): - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Mẫu Công văn gửi các đơn vị giải quyết phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
Kính gửi: ……………………………………………….. Cá nhân/ tổ chức:...................................................................................................... Về việc:..................................................................................................................... (Xin gửi kèm theo đây đơn (thư)/ý kiến phản ánh/ kiến nghị của………………………).
| ||||||||||||||
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu Công văn gửi cơ quan khác (ngoài Bộ) giải quyết phản ánh, kiến nghị
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BLĐTBXH-VP | Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi: ………………………………………………..
Cá nhân/ tổ chức:.......................................................................................................
Về việc:.......................................................................................................................
(Xin gửi kèm theo đây đơn (thư) phản ánh/ kiến nghị của…………………….).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cá nhân/ tổ chức phản ánh, kiến nghị (để biết);
- Lưu VT, KSTTHC.
TL. BỘ TRƯỞNG
CHÁNH VĂN PHÒNG
Mẫu Giấy tiếp nhận phản ánh kiến nghị qua điện thoại
GIẤY TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ QUA ĐIỆN THOẠI
Tên cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị:................................................................
Số điện thoại:.............................................................................................................
2. Nội dung phản ánh, kiến nghị:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thời gian phản ánh, kiến nghị:
Cán bộ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị |
Mẫu Giấy tiếp nhận phản ánh kiến nghị trực tiếp
GIẤY TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ TRỰC TIẾP
Tên cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị:...............................................................
Số điện thoại:............................................................................................................
2. Nội dung phản ánh, kiến nghị:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
…giờ…..phút…..ngày….tháng…năm..... Người phản ánh, kiến nghị | Cán bộ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị |
File gốc của Quyết định 999/QĐ-LĐTBXH năm 2011 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 999/QĐ-LĐTBXH năm 2011 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Số hiệu | 999/QĐ-LĐTBXH |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Phạm Minh Huấn |
Ngày ban hành | 2011-08-15 |
Ngày hiệu lực | 2011-08-15 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |