BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 961/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Quyết định số 209/QĐ-TTg ngày 07/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm Quyết định số: 961/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
a) Tổ chức thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ; kịp thời phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các quy định mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập hoặc không phù hợp thực tiễn, gây khó khăn, kìm hãm sự phát triển, bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất, công khai, minh bạch và khả thi của hệ thống pháp luật; nâng cao chất lượng công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật;
2. Yêu cầu:
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; bám sát yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và nhiệm vụ được Chính phủ giao tại các nghị quyết của Chính phủ, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ;
c) Kế thừa, sử dụng hiệu quả kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 để cập nhật, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật theo Kế hoạch; rà soát, hoàn thiện hệ thống pháp luật thể chế hóa các chủ trương, chính sách, chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền; tạo thuận lợi, chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và quá trình chuyển đổi số quốc gia, phát triển kinh tế số theo tinh thần Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
đ) Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao căn cứ Quyết định số 209/QĐ-TTg, tài liệu hướng dẫn kèm theo Công văn số 432/BTP-KTrVB ngày 13 tháng 02 năm 2020 của Bộ Tư pháp, văn bản của Tổ công tác để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ được ban hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 còn hiệu lực (bao gồm cả các văn bản đã được ban hành nhưng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 chưa có hiệu lực) theo quy định tại Điều 170 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và khoản 1 Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, trong đó rà soát cụ thể về:
2. Các vấn đề pháp lý đặt ra cho việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật để tận dụng cơ hội, ứng phó với các thách thức, chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
III. Nội dung rà soát thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ
a) Đơn vị chủ trì: Vụ Khoa học và công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật;
2. Các quy định pháp luật về kế hoạch, đầu tư, tài chính trong hoạt động khoa học và công nghệ (bao gồm cả quy định về tài chính của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ);
b) Đơn vị phối hợp: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia và các đơn vị liên quan.
a) Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ;
4. Các quy định pháp luật về công nghệ cao:
b) Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
a) Đơn vị chủ trì: Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ;
6. Các quy định pháp luật về thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ:
b) Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
a) Đơn vị chủ trì: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia;
8. Các quy định pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ và đổi mới công nghệ:
b) Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
a) Đơn vị chủ trì: Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp KH&CN;
10. Các quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ:
b) Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
a) Đơn vị chủ trì: Cục An toàn bức xạ và hạt nhân;
12. Các quy định pháp luật về tiêu chuẩn đo lường chất lượng:
b) Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
a) Đơn vị chủ trì: Vụ Hợp tác quốc tế;
14. Tổng hợp kết quả rà soát, xây dựng báo cáo của Bộ:
b) Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thực hiện rà soát.
1. Nhóm quy định pháp luật về phê duyệt, triển khai, tổ chức thực hiện, chấm dứt dự án đầu tư (gồm cả dự án đầu tư công); tài chính, thuế, quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước:
b) Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
a) Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ;
3. Nhóm quy định pháp luật gây cản trở, vướng mắc, khó khăn cho sản xuất kinh doanh để kịp thời ứng phó và giảm thiểu tác động của dịch Covid-19 đến nền kinh tế:
b) Đơn vị phối hợp: Vụ Khoa học và công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật và các đơn vị liên quan.
a) Đơn vị chủ trì: Vụ Công nghệ cao;
5. Nhóm quy định pháp luật về kiểm tra chuyên ngành:
b) Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.
a) Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
2. Thời gian hoàn thành nội dung công việc tại Mục III.14: Vụ Pháp chế trình Lãnh đạo Bộ báo cáo trước ngày 20 tháng 6 năm 2020 và gửi Bộ Tư pháp trước ngày 30 tháng 6 năm 2020.
VI. Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị để thực hiện kế hoạch:
2. Cơ quan phối hợp: Các đơn vị trực thuộc Bộ;
Vụ Pháp chế phối hợp với Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ lập dự toán bổ sung nguồn kinh phí cho hoạt động rà soát./.
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐƯỢC RÀ SOÁT CÓ NỘI DUNG MÂU THUẪN, CHỒNG CHÉO, KHÔNG CÒN PHÙ HỢP THUỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 961/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản | Nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập hoặc không phù hợp thực tiễn, gây khó khăn, kìm hãm sự phát triển1 | Kiến nghị (đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ) | Thời hạn xử lý hoặc kiến nghị xử lý | Ghi chú2 | |||||||||
1. |
2. |
1. |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
2. |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
2. |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
2. |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
2. |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
2. |
|
|
|
|
|
|
|
1 Nêu rõ điều, khoản, điểm mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp (có căn cứ đối chiếu).
KẾT QUẢ RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 961/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày tháng năm 2020 |
BÁO CÁO
Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực (ghi tên lĩnh vực được phân công phụ trách)
II. KẾT QUẢ RÀ SOÁT VĂN BẢN
2. Tổng số văn bản đã được rà soát: …….văn bản
+ ... Nghị quyết của Quốc hội;
+ ... Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
+ ... Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
+ ... Thông tư;
3. Tổng số văn bản có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp: ……….. văn bản (chi tiết các nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp thể hiện tại Phụ lục), trong đó:
Gồm: + ... Luật, Bộ luật, Nghị quyết;
+ ... Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
+ ... Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
+ ... Thông tư;
3.2 ……… văn bản có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp với pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội:
+ ... Nghị định của Chính phủ;
+ ... Thông tư liên tịch;
+ ... văn bản là các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).
Gồm: + ... Nghị định của Chính phủ;
+ ... Thông tư liên tịch;
+ ... văn bản là các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).
Gồm: + ... Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
+... Thông tư;
3.5. ….. văn bản do Bộ trưởng ban hành có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo với nhau (phân loại cụ thể).
Trình bày ý kiến cụ thể đối với phản ánh nêu trên của VCCI sau khi rà soát các văn bản thuộc trách nhiệm của đơn vị.
1. Nhận xét, đánh giá
1.2. Về chất lượng rà soát văn bản
Đánh giá cụ thể (ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế) đối với các nhóm văn bản sau:
- Về nhóm các văn bản quy định về đầu tư, kinh doanh (bao gồm cả các văn bản theo phản ánh của VCCI) (Nêu tại Mục B.I.2.2 Tài liệu hướng dẫn kèm theo Công văn số 432/BTRP-KTrVB của Bộ Tư pháp).
1.5. Nguyên nhân khó khăn, vướng mắc
2.1. Về việc xử lý văn bản có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp1 (chi tiết tại Mẫu số 01 Phụ lục)
Gồm: + ... Luật, Bộ luật;
+ ... Pháp lệnh;
+ ... Nghị định của Chính phủ;
+ ... Thông tư liên tịch;
+ ... văn bản là các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).
Gồm: + ... Luật, Bộ luật;
+ ... Pháp lệnh;
+ … Nghị định của Chính phủ;
+ … Thông tư liên tịch;
+ ... văn bản là các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).
Gồm: + ... Luật, Bộ luật;
+ ... Pháp lệnh;
+ ... Nghị định của Chính phủ;
+ ... Thông tư liên tịch;
+ ... văn bản là các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).
Gồm: + ... Luật, Bộ luật;
+ ... Pháp lệnh;
+ ... Nghị định của Chính phủ;
+ ... Thông tư liên tịch;
+ ... văn bản là các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).
2.2. Giải pháp
2.3. Các vấn đề khác (nếu có)
1 Theo các hình thức được quy định tại Điều 143 (Các hình thức xử lý văn bản được rà soát) Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
File gốc của Quyết định 961/QĐ-BKHCN năm 2020 về Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ đang được cập nhật.
Quyết định 961/QĐ-BKHCN năm 2020 về Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | 961/QĐ-BKHCN |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Bùi Thế Duy |
Ngày ban hành | 2020-04-10 |
Ngày hiệu lực | 2020-04-10 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |