BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 802/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 28 tháng 3 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TIẾP CÔNG DÂN TẠI CÁC ĐƠN VỊ TRONG NGÀNH HẢI QUAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 3127/QĐ-BTC ngày 09/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy chế phối hợp tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo giữa các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
TIẾP CÔNG DÂN TẠI CÁC ĐƠN VỊ TRONG NGÀNH HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 802/QĐ-TCHQ ngày 28 tháng 3 năm 2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
1. Tiếp công dân tại cơ quan Hải quan là việc cơ quan hải quan các cấp đón tiếp để lắng nghe, tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân; giải thích, hướng dẫn cho công dân về việc thực hiện khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định của pháp luật.
3. Tố cáo là việc công dân theo thủ tục do Luật Tố cáo quy định báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.
5. Cơ quan Hải quan các cấp bao gồm:
b) Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là: Cục Hải quan);
6. Nơi tiếp công dân tại cơ quan Hải quan bao gồm:
b) Địa điểm tiếp công dân của Cục Hải quan;
7. Trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Hải quan các cấp gồm: Tổng cục trưởng; Cục trưởng Cục Hải quan và tương đương; Chi cục trưởng Chi cục Hải quan và tương đương.
a) “Ngày” là ngày liên tục kể cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ.
9. Người tiếp công dân tại cơ quan Hải quan: Là công chức, viên chức hải quan được phân công nhiệm vụ tiếp công dân.
1. Hướng dẫn công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đúng quy định pháp luật; góp phần tuyên truyền, phổ biến pháp luật.
Điều 4. Nguyên tắc tiếp công dân
2. Tôn trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho công dân thực hiện việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.
Người tiếp công dân được quyền từ chối tiếp công dân theo quy định tại Điều 9 Luật tiếp công dân và phải giải thích cho công dân biết lý do.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN CÁC CẤP TRONG CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN
1. Tiếp công dân theo quy định của Luật tiếp công dân, văn bản hướng dẫn và Quy chế này.
3. Bố trí địa điểm tiếp công dân đảm bảo thuận lợi, lịch sự, đầy đủ các điều kiện vật chất cần thiết để công dân đến trình bày các khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị.
5. Niêm yết lịch tiếp công dân và nội quy tiếp công dân tại địa điểm tiếp công dân.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan trực tiếp tiếp công dân ít nhất một ngày trong một tháng.
Chi cục trưởng Chi cục Hải quan tiếp công dân ít nhất một ngày trong một tuần.
Thủ trưởng cơ quan hải quan phải tiếp công dân đột xuất trong các trường hợp sau đây:
- Vụ việc nếu không chỉ đạo, xem xét kịp thời có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng hoặc có thể dẫn đến hủy hoại tài sản của Nhà nước, của tập thể hoặc xâm hại đến tính mạng, tài sản của nhân dân, ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
9. Đối với những khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết, thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
11. Kiểm tra, đôn đốc cơ quan, đơn vị, người có trách nhiệm thuộc quyền quản lý trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân.
1. Vụ Thanh tra - Kiểm tra Tổng cục Hải quan có trách nhiệm tham mưu cho Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quản lý về công tác tiếp công dân; chủ trì trực và tiếp công dân thường xuyên tại địa điểm tiếp công dân của Tổng cục Hải quan.
Trong trường hợp để đảm bảo thời gian thụ lý, giải quyết kịp thời, sau khi tiếp nhận nội dung khiếu nại, các thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan, Vụ Thanh tra - Kiểm tra Tổng cục Hải quan chuyển ngay cho các đơn vị thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ, để tham mưu cho Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thụ lý, giải quyết theo quy định.
b) Khi công dân đến địa điểm tiếp công dân của Tổng cục Hải quan để tố cáo. Nội dung tố cáo liên quan đến các đơn vị, cán bộ, công chức trong ngành, Vụ Thanh tra - Kiểm tra Tổng cục Hải quan tiếp và phân loại xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của người tố cáo đồng thời tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng do người tố cáo cung cấp và báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xem xét giải quyết hoặc chuyển đơn đến người có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
a) Công dân đến địa điểm tiếp công dân của Tổng cục Hải quan để kiến nghị, phản ánh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý Nhà nước của các đơn vị nào thì Vụ Thanh tra - Kiểm tra Tổng cục Hải quan thông báo cho Thủ trưởng các cơ quan đó cử người có thẩm quyền đến địa điểm tiếp công dân của Tổng cục Hải quan phối hợp tiếp công dân.
b) Khi công dân yêu cầu gặp trực tiếp Lãnh đạo Tổng cục Hải quan, Thủ trưởng đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan thì công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân yêu cầu công dân nêu rõ nội dung công dân cần phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo; kiểm tra sơ bộ, đánh giá sơ bộ tính chất vụ việc, soạn thảo văn bản đề xuất trình Lãnh đạo Vụ Thanh tra - Kiểm tra, Văn phòng Tổng cục Hải quan hoặc bộ phận giúp việc, tham mưu trực tiếp để xin ý kiến Lãnh đạo Tổng cục Hải quan, Thủ trưởng đơn vị bố trí lịch tiếp công dân. Sau khi thống nhất được thời gian, ghi phiếu hẹn (hoặc thông báo) ngày, giờ cho công dân biết và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để Lãnh đạo Tổng cục Hải quan, Thủ trưởng đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan tiếp công dân.
Trường hợp Lãnh đạo Tổng cục Hải quan không thể tiếp công dân theo lịch đã định thì Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra hoặc Chánh Văn phòng Tổng cục Hải quan, Thủ trưởng đơn vị có chức năng tham mưu giúp Lãnh đạo Tổng cục Hải quan về lĩnh vực có liên quan được Lãnh đạo Tổng cục Hải quan ủy quyền để tiếp công dân và có trách nhiệm báo cáo lại Lãnh đạo Tổng cục Hải quan.
3. Đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục Hải quan; Đại diện Văn phòng Tổng cục Hải quan phía Nam (nằm ngoài trụ sở cơ quan Tổng cục Hải quan) thì Thủ trưởng đơn vị giao cho Văn phòng hoặc Phòng kế hoạch, tổng hợp, tổ chức cán bộ ... có trách nhiệm trực và tiếp công dân thường xuyên tại đơn vị.
4. Tiếp công dân tại Cục Hải quan do Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuộc Cục Hải quan có trách trách nhiệm chủ trì trực và tiếp công dân thường xuyên tại địa điểm tiếp công dân của Cục Hải quan.
5. Việc tiếp công dân tại các Chi cục Hải quan, các đơn vị nằm ngoài Cục Hải quan do Thủ trưởng đơn vị bố trí, phân công thực hiện.
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch và chủ trì tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; triển khai các kế hoạch, chương trình, quyết định của người có thẩm quyền liên quan đến công tác tiếp công dân.
3. Yêu cầu đơn vị được giao nhiệm vụ phối hợp cử cán bộ tham gia tiếp công dân; kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại, tố cáo.
5. Phân công công chức, viên chức có phẩm chất, đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn, trung thực, am hiểu thực tế, có trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao, thường xuyên trực, tiếp công dân tại địa điểm tiếp công dân.
1. Khi tiếp công dân, người tiếp công dân phải mặc trang chế phục, đeo thẻ công chức, viên chức hoặc phù hiệu theo quy định của cơ quan Hải quan.
3. Chuẩn bị đầy đủ điều kiện, phương tiện làm việc (sổ tiếp công dân, giấy tờ, máy ghi âm,...) để sử dụng khi tiếp công dân.
5. Không gây phiền hà sách nhiễu, thiếu trách nhiệm hoặc cản trở, trì hoãn việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân.
Kịp thời báo cáo cho Thủ trưởng đơn vị mình giải quyết các vướng mắc khi tiếp công dân.
8. Phân loại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
a) Xử lý đối với khiếu nại thuộc thẩm quyền.
Điều 11 Luật khiếu nại thì người tiếp công dân phải làm các thủ tục tiếp nhận khiếu nại, đơn khiếu nại và các thông tin, tài liệu, bằng chứng kèm theo do người khiếu nại cung cấp (nếu có), báo cáo với thủ trưởng đơn vị để thụ lý trong thời hạn do pháp luật về khiếu nại quy định. Đề xuất thụ lý đơn khiếu nại được thực hiện theo Mẫu số 03-TCD ban hành kèm theo Quy chế này.
Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng đơn vị tiếp nhận khiếu nại nhưng không đủ các điều kiện để thụ lý giải quyết theo quy định, thì người tiếp công dân theo từng trường hợp cụ thể để trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết rõ lý do và bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại.
b) Xử lý đối với khiếu nại không thuộc thẩm quyền.
Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp dưới nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân phải báo cáo với Thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định.
c) Xử lý khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật và trường hợp có khả năng gây hậu quả khó khắc phục.
Trường hợp xét thấy việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người tiếp công dân phải kịp thời báo cáo để Thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định đó.
a) Xử lý tố cáo thuộc thẩm quyền.
khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo thì người tiếp công dân báo cáo Thủ trưởng đơn vị để thụ lý, giải quyết theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 20 Luật tố cáo (Phiếu đề xuất thụ lý đơn tố cáo thực hiện theo Mẫu số 03-TCD ban hành kèm theo Quy chế này). Việc tiếp nhận đơn và các thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan (nếu có) thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 9 Quy chế này.
Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng đơn vị mình thì người tiếp công dân hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết (văn bản hướng dẫn thực hiện theo Mẫu số 08-TCD_ban hành kèm theo Quy chế này).
Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo Thủ trưởng đơn vị để ban hành văn bản yêu cầu Thủ trưởng đơn vị cấp dưới giải quyết (văn bản yêu cầu thực hiện theo Mẫu số 09-TCD ban hành kèm theo Quy chế này).
e) Xử lý tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích Nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
g) Trong quá trình tiếp người tố cáo, người tiếp công dân phải giữ bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích người tố cáo trừ khi người tố cáo đồng ý công khai; không được tiết lộ những thông tin có hại cho người tố cáo; nếu thấy cần thiết hoặc khi người tố cáo yêu cầu thì người tiếp công dân áp dụng những biện pháp cần thiết hoặc kiến nghị áp dụng những biện pháp cần thiết để bảo vệ người tố cáo, người thân thích của người tố cáo (Đơn yêu cầu bảo vệ được thực hiện theo Mẫu số 07-TCD ban hành kèm theo Quy chế này).
a) Xử lý đối với nội dung kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền.
b) Xử lý đối với nội dung kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền.
9. Trường hợp tập thể cùng đến để khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cùng một nội dung, người tiếp công dân hướng dẫn tập thể cử đại diện trình bày đầy đủ, rõ ràng nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và cung cấp những tài liệu chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
11. Yêu cầu người vi phạm nội quy tiếp công dân chấm dứt hành vi vi phạm; trong trường hợp cần thiết, lập biên bản về việc vi phạm và yêu cầu cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.
13. Theo dõi, quản lý việc tiếp người khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị.
Sổ tiếp công dân hoặc phần mềm quản lý công tác tiếp công dân phải có các nội dung theo những tiêu chí như: số thứ tự, ngày tiếp, họ tên, địa chỉ người khiếu nại, số lượng người khiếu nại, số lượng người tố cáo, kiến nghị, phản ánh nội dung sự việc, quá trình xem xét, giải quyết của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) và những yêu cầu, đề nghị của công dân, tóm tắt kết quả tiếp và việc xử lý. Sổ tiếp công dân được thực hiện theo Mẫu số 06-TCD ban hành kèm theo Quy chế này.
1. Người tiếp công dân phải có phẩm chất, đạo đức tốt; có kiến thức và am hiểu quy định pháp luật hải quan, pháp luật về khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân; có khả năng vận động, thuyết phục, nhiệt tình và có trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao.
ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, NỘI DUNG TIẾP CÔNG DÂN
Cơ quan Hải quan các cấp phải bố trí địa điểm tiếp công dân tại trụ sở đơn vị mình đảm bảo điều kiện thuận lợi, lịch sự; có đủ các điều kiện vật chất cần thiết để công dân đến trình bày các khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị. Nơi tiếp công dân phải niêm yết công khai lịch tiếp công dân (ngày, giờ tiếp công dân, chức vụ người tiếp công dân), nội quy tiếp công dân (trong đó quy định rõ trách nhiệm của người tiếp công dân và quyền, nghĩa vụ của người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
Đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục Hải quan; Đại diện Văn phòng Tổng cục Hải quan phía Nam; một số đơn vị thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục kiểm tra sau thông quan (nằm ngoài trụ sở cơ quan Tổng cục Hải quan) thì địa điểm tiếp công dân tại trụ sở đơn vị nằm ngoài trụ sở cơ quan Tổng cục Hải quan.
Điều 12. Thời gian tiếp công dân
Điều 13. Nội dung tiếp công dân
Tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; tiếp thu ý kiến trình bày về việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh về các nội dung liên quan đến quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực thi nhiệm vụ, công vụ.
Điều 14. Công bố thông tin về việc tiếp công dân
2. Nội dung thông tin cần công bố bao gồm:
b) Thời gian tiếp công dân thường xuyên;
3. Lịch tiếp công dân quy định tại khoản 1, điểm c khoản 2 Điều này được niêm yết chậm nhất là ba ngày làm việc, trước ngày tiếp công dân; trường hợp không thể thực hiện việc tiếp công dân theo lịch đã công bố do có lý do chính đáng thì có thể lùi lịch tiếp công dân sang thời gian khác và phải thông báo cụ thể thời gian dự kiến tiếp công dân tại nơi tiếp công dân.
KIỂM TRA CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN
Khi xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ hàng năm, cơ quan hải quan các cấp cần đưa nội dung kiểm tra công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo vào chương trình, kế hoạch kiểm tra hàng năm và kiểm tra đột xuất khi có yêu cầu.
Các cơ quan đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan phối hợp cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết để Vụ Thanh tra - Kiểm tra Tổng cục Hải quan xây dựng định hướng, kế hoạch, chương trình kiểm tra công tác tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo hàng năm.
1. Khi triển khai kế hoạch kiểm tra, đôn đốc cấp dưới việc chấp hành pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; nếu thấy cần thiết, cơ quan chủ trì có văn bản đề nghị đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan phối hợp hoặc cử lãnh đạo, công chức tham gia. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan được đề nghị phối hợp có trách nhiệm cử lãnh đạo, công chức có thẩm quyền, năng lực, kinh nghiệm tham gia kiểm tra, đôn đốc.
Báo cáo tiếp công dân được gộp chung với báo cáo công tác giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo cụ thể như sau:
Báo cáo đột xuất: Trong trường hợp để phục vụ yêu cầu của các đơn vị cấp trên (Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ ...), theo yêu cầu của các Đoàn thanh tra, kiểm tra của đơn vị cấp trên, Tổng cục Hải quan sẽ có công văn chỉ đạo cụ thể.
1. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan phải gửi báo cáo bằng văn bản qua đường văn thư, đồng thời chuyển qua hộp thư điện tử ([email protected]); Đối với các đơn vị trực thuộc Cục Hải quan gửi về Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuộc Cục Hải quan; Đối với đơn vị không có Phòng Thanh tra - Kiểm tra thì báo cáo gửi về đơn vị được giao chủ trì, tiếp công dân (nơi có cán bộ, công chức được giao làm nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo).
Cơ quan Hải quan các cấp, công chức, viên chức thuộc cơ quan hải quan các cấp có thành tích trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Thủ trưởng cơ quan Hải quan, công chức, viên chức thuộc cơ quan Hải quan các cấp để xảy ra vi phạm trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo thì bị xử lý theo quy định của pháp luật;
Thủ trưởng cơ quan Hải quan các cấp có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy chế này trong phạm vi trách nhiệm của mình.
………………(1)…………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-….(2)….. | ………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
THÔNG BÁO
Về việc từ chối tiếp công dân
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ................................................................... ,
Địa chỉ: …………………………. đến ………………..(2)………………. để khiếu nại (tố cáo) về việc …………………..(4)…………………
Căn cứ Điều 9 Luật tiếp công dân năm 2013, ………………..(2)………………. từ chối tiếp nhận nội dung khiếu nại (tố cáo) của ông (bà) ……………….. (3)………………. (2) ……………………… thông báo để ông (bà) được biết; đề nghị ông (bà) chấp hành theo quy định của pháp luật, chấm dứt khiếu nại (tố cáo)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (1) .... (để báo cáo);
- (5) …..(để phối hợp);
- Lưu: VT, hồ sơ.
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Họ tên người khiếu nại (tố cáo).
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
………………(1)…………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
GIẤY BIÊN NHẬN
Thông tin, tài liệu, bằng chứng
Tôi là ………………… (3) ………………….Chức vụ:.........................................................
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ..................................................................... ,
Địa chỉ:................................................................................................................................
1………………………………..(5)........................................................................................
3.........................................................................................................................................
Giấy biên nhận được lập thành .... bản, giao cho người cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng 01 bản./.
Người cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên (nếu có).
(3) Họ tên cán bộ nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(5) Ghi rõ tên, số trang, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng chứng.
………………(1)…………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ LÝ ĐƠN ……(3)……
Kính gửi: …………………………………..(4)..............
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): .................................................................... ,
Địa chỉ................................................................................................................................
Nội dung vụ việc đã được …………………(7) ………………. giải quyết (nếu có) ngày ……./……./………..
Phê duyệt của thủ trưởng cơ quan, đơn vị | Người đề xuất |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Đơn khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
(5) Họ tên người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
(7) Người đã giải quyết theo thẩm quyền.
………………(1)…………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…….….. | ………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
PHIẾU HẸN
Thời gian, địa điểm tiếp công dân
Hẹn ông (bà): …………………………(3)............................................................................
ngày cấp:……../……./……., nơi cấp..................................................................................
Có mặt tại ………………(4)………………. vào hồi ………………….. ngày ……./……./……
| Thủ trưởng cơ quan, đơn vị |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Họ tên người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
………………(1)…………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…….….. | ………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
Kính gửi: ……………………….(3)………………………...
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ..................................................................... ,
Địa chỉ................................................................................................................................
Căn cứ Luật khiếu nại năm 2011 và Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến ……………(5)………………. để được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …….(2)……
Người tiếp công dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Họ tên người khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
SỔ TIẾP CÔNG DÂN
STT | Ngày tiếp | Họ tên - Địa chỉ - CMND/Hộ chiếu của công dân | Nội dung vụ việc | Phân loại đơn/Số người | Cơ quan đã giải quyết | Hướng xử lý | Theo dõi kết quả giải quyết | Ghi chú | ||
Thụ lý để giải quyết | Trả lại đơn và hướng dẫn | Chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức đơn vị có thẩm quyền | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang…………..
(4) Tóm tắt nội dung vụ việc
(6) Ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị đã giải quyết hết thẩm quyền
(8) Ghi rõ hướng dẫn công dân đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nào, số văn bản hướng dẫn
(10) Người tiếp dân ghi chép, theo dõi quá trình, kết quả giải quyết đơn của công dân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày ….. tháng ….. năm ……..
ĐƠN YÊU CẦU
Bảo vệ người tố cáo và người thân thích của người tố cáo
Kính gửi: ……………………………(1)……………………….
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ..................................................................... ,
Địa chỉ................................................................................................................................
……………….…………………(4)........................................................................................
……………….…………………(5)........................................................................................
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân
(3) Tóm tắt nội dung tố cáo
(5) Nêu yêu cầu cụ thể để bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc người thân thích của người tố cáo.
………………(1)…………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn người tố cáo | ………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
Kính gửi: ……………………….(3)………………………...
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ................................................................... ,
Địa chỉ..............................................................................................................................
Căn cứ Luật tố cáo năm 2011 và Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo.
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến ……………(5)………………. để được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …….(2)……
Người tiếp công dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Họ tên người tố cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
………………(1)…………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…….….. | ………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
Kính gửi: ……………………….(3)………………………...
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): .................................................................... ,
Địa chỉ...............................................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung vụ việc, ……………(2)………………. thấy vụ việc của ông (bà) …………(4)……………. đã quá thời gian quy định nhưng chưa được …………(3)……………. giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: | Thủ trưởng cơ quan, đơn vị |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết.
(5) Tóm tắt nội dung vụ việc và các văn bản chuyển đơn đôn đốc - nếu có.
………………(1)…………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…….….. | ………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
Kính gửi: ………………………………………….(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): .................................................................. , ngày cấp:……../……./……., nơi cấp.....................................................
Nội dung: ……………..……………….(5)..........................................................................
Nơi nhận: | Thủ trưởng cơ quan, đơn vị |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên (nếu có).
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(5) Tóm tắt nội dung kiến nghị, phản ánh.
File gốc của Quyết định 802/QĐ-TCHQ năm 2016 về Quy chế tiếp công dân tại các đơn vị trong ngành Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 802/QĐ-TCHQ năm 2016 về Quy chế tiếp công dân tại các đơn vị trong ngành Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 802/QĐ-TCHQ |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Văn Cẩn |
Ngày ban hành | 2016-03-28 |
Ngày hiệu lực | 2016-03-28 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |