BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 673/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 71/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao; các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm phối hợp tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng TTCP Trương Hòa Bình (để b/c);
- Tòa án nhân dân tối cao (để phối hợp);
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao (để phối hợp);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW (để chỉ đạo thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, TCTHADS.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Mai Lương Khôi
SƠ KẾT 05 NĂM TRIỂN KHAI THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2016/NĐ-CP NGÀY 01/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH THỜI HẠN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THI HÀNH ÁN HÀNH CHÍNH VÀ XỬ LÝ TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI NGƯỜI KHÔNG THI HÀNH BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 673/QĐ-BTP ngày 07 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
khoản 3 Điều 312 Luật Tố tụng hành chính (TTHC) năm 2015, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 71/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án (sau đây gọi là Nghị định số 71/2016/NĐ-CP).
- Đánh giá khách quan, toàn diện tình hình, kết quả 05 năm triển khai thi hành Nghị định số 71/2016/NĐ-CP.
2. Yêu cầu
- Nội dung sơ kết bảo đảm bám sát các quy định của Nghị định số 71/2016/NĐ-CP, các quy định có liên quan của Luật TTHC năm 2015; phản ánh đúng tình hình thực tế và những yêu cầu đặt ra trong quá trình thi hành; kết quả sơ kết phải xây dựng thành Báo cáo tổng hợp chung.
II. NỘI DUNG, HÌNH THỨC SƠ KẾT
1.1. Việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 71/2016/NĐ-CP (công tác quán triệt, chỉ đạo, triển khai thực hiện; công tác tuyên truyền, phổ biến; công tác ban hành các văn bản hướng dẫn việc thực hiện...)
(i) Các quy định về thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính quy định tại Chương II Nghị định số 71/2016/NĐ-CP;
Chương III Nghị định số 71/2016/NĐ-CP;
Điều 9 đối với nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo về THAHC; Điều 33 đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Điều 34 đối với Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp và Điều 35 đối với các cơ quan thi hành án dân sự).
1.4. Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao phối hợp đánh giá về:
(ii) Đánh giá các quy định của Nghị định số 71/2016/NĐ-CP và những đề xuất, kiến nghị hoàn thiện các quy định của Nghị định số 71/2016/NĐ-CP.
2.1. Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện sơ kết bằng văn bản. Kết quả sơ kết của các Bộ, ngành, địa phương (theo Đề cương tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch) được gửi về Bộ Tư pháp để tổng hợp, xây dựng Báo cáo sơ kết toàn quốc.
- Tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này;
- Tổng hợp, xây dựng Báo cáo sơ kết toàn quốc kết quả triển khai thi hành Nghị định số 71/2016/NĐ-CP;
- Tham mưu cho Chính phủ hoàn thiện Nghị định số 71/2016/NĐ-CP trên cơ sở kết quả sơ kết 05 năm triển khai thi hành Nghị định.
3. Đối với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đề nghị tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch sơ kết tại Bộ, địa phương mình, gửi kết quả sơ kết về Bộ Tư pháp để kịp thời tổng hợp, xây dựng Báo cáo Chính phủ.
- Số liệu phục vụ sơ kết được tính từ ngày 01/7/2016 (ngày Luật TTHC năm 2015 và Nghị định số 71/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) đến hết ngày 30/6/2021.
3. Kinh phí
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ XÂY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | ...., ngày …tháng… năm…. |
1. Công tác chỉ đạo, tổ chức triển khai thi hành Nghị định số 71/2016/NĐ-CP và các văn bản quy định chi tiết thi hành
- Công tác tuyên truyền, phổ biến Luật TTHC năm 2015, Nghị định số 71/2016/NĐ-CP (cần đánh giá kèm theo số liệu cụ thể các hình thức tuyên truyền, số lượng Hội nghị/số lượt người tham gia; mức độ nhận thức về Luật TTHC năm 2015, Nghị định số 71/2016/NĐ-CP của cán bộ, công chức và của người dân...);
- Công tác phối hợp liên ngành (nếu có) trong việc triển khai thi hành Luật TTHC năm 2015 liên quan đến THAHC và Nghị định số 71/2016/NĐ-CP.
- Kết quả THAHC, giải quyết khiếu nại, tố cáo về THAHC thuộc thẩm quyền quản lý (có số liệu cụ thể theo từng năm từ 2016 đến hết 30/6/2021, gồm: tổng số bản án phải thi hành; số bản án đã thi hành xong; số bản án chưa thi hành xong và có danh sách cụ thể các bản án chưa thi hành xong theo phụ lục số 02);
+ Các quy định về thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính quy định tại Chương II Nghị định 71/2016/NĐ-CP;
Chương III Nghị định số 71/2016/NĐ-CP;
Điều 9 đối với nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo về THAHC; Điều 33 đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Điều 34 đối với UBND các cấp và Điều 35 đối với các cơ quan thi hành án dân sự).
1. Tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc
b) Tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc trong việc áp dụng các quy định của Nghị định số 71/2016/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành.
a) Nguyên nhân khách quan
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
- Giải pháp và đề xuất, kiến nghị nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác THAHC.
DANH SÁCH BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN VỀ VỤ ÁN HÀNH CHÍNH CHƯA THI HÀNH XONG
TT | Người phải thi hành án | Bản án, quyết định phải thi hành | Nghĩa vụ phải thi hành án | QĐ buộc thi hành án | Lý do chưa thi hành xong |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
…, ngày.... tháng.... năm…
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
…., ngày .... tháng....năm….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
File gốc của Quyết định 673/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch sơ kết 05 năm triển khai thi hành Nghị định 71/2016/NĐ-CP quy định thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án do Bộ Tư pháp ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 673/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch sơ kết 05 năm triển khai thi hành Nghị định 71/2016/NĐ-CP quy định thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án do Bộ Tư pháp ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Số hiệu | 673/QĐ-BTP |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Mai Lương Khôi |
Ngày ban hành | 2021-05-07 |
Ngày hiệu lực | 2021-05-07 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |