BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2018 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Trung tâm Thông tin là tổ chức chuyên trách, đầu mối về công nghệ thông tin của Bộ Nội vụ, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng thống nhất tổ chức triển khai hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong Bộ Nội vụ và ngành Nội vụ; phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ và sự chỉ đạo, Điều hành của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; tổ chức triển khai xây dựng, quản lý, vận hành hạ tầng kỹ thuật, cơ sở dữ liệu và các hệ thống thông tin của Bộ Nội vụ bảo đảm an toàn, thông suốt; tổ chức triển khai xây dựng Chính phủ điện tử của Bộ Nội vụ; tổ chức duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ và Thư viện của Bộ Nội vụ.
3. Trung tâm Thông tin có trụ sở đặt tại Thành phố Hà Nội.
Trung tâm Thông tin tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Nội vụ và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
c) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ xây dựng kế hoạch và triển khai hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin theo kế hoạch đã được phê duyệt;
đ) Làm thường trực Ban Chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ.
a) Trình Bộ trưởng ban hành các quy định về ứng dụng công nghệ thông tin để áp dụng thống nhất trong ngành Nội vụ, bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức chi phí cho các hoạt động triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, chế độ bảo mật và an toàn thông tin;
c) Tham gia ý kiến về phân bổ các nguồn vốn sử dụng cho hoạt động phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin đã được phê duyệt;
đ) Thẩm định về kỹ thuật và công nghệ đối với các dự án ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ.
a) Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
a) Chủ trì về kỹ thuật, phối hợp với các cơ quan, đơn vị xây dựng, triển khai và vận hành các Hệ thống thông tin quản lý, Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nội vụ; bảo đảm thu nhận, xử lý và kết xuất thông tin đầy đủ, tin cậy, nhanh chóng, chính xác và an toàn theo yêu cầu quản lý của Bộ;
a) Chủ trì xây dựng, quản lý kỹ thuật, Điều hành và duy trì hoạt động của Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ. Tổ chức tích hợp thông tin, cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ trên Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ;
c) Thiết kế kiến trúc công nghệ, giải pháp kỹ thuật, giao diện của Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ; phát triển đa dạng nội dung, hình thức hoạt động và các ứng dụng, sản phẩm truyền thông đa phương tiện để nâng cao năng lực thông tin, tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, tuyên truyền về cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức và các lĩnh vực thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ;
đ) Tổ chức đưa tin, viết bài về các sự kiện, hoạt động của Bộ, các hoạt động của Lãnh đạo Bộ tại các Bộ, ngành, địa phương; tổ chức thực hiện giao lưu, đối thoại trực tuyến giữa Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ với các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân;
8. Quản trị và phát triển hạ tầng thông tin:
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin trong cơ quan Bộ Nội vụ;
- Hệ thống thư điện tử công vụ của Bộ Nội vụ;
b) Xây dựng, quản lý, vận hành, phát triển Trung tâm tích hợp dữ liệu của Bộ Nội vụ;
d) Chủ trì việc cài đặt các Phần mềm hệ thống và Phần mềm ứng dụng trên máy tính của cán bộ, công chức, viên chức các đơn vị, tổ chức thuộc khối cơ quan Bộ.
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ và các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện công tác bảo đảm an toàn và bảo mật hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ, ngành Nội vụ;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ và các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai, ứng dụng chứng thư số, chữ ký số trong các hoạt động của Bộ theo quy định;
a) Tư vấn, chuyển giao kỹ thuật, ứng dụng công nghệ thông tin chuyên ngành Nội vụ cho các đối tượng sử dụng;
c) Tư vấn, thực hiện các hợp đồng dịch vụ về ứng dụng công nghệ thông tin (thi tuyển dụng công chức, viên chức; thi nâng ngạch công chức; thi thăng hạng viên chức; xây dựng các bộ đề thi; thu thập, thống kê, phân tích, xử lý số liệu các dự án, đề án Điều tra, khảo sát), tin học hóa quản lý hành chính trong các lĩnh vực liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của Bộ;
12. Quản lý và duy trì hoạt động Thư viện Bộ Nội vụ:
b) Xây dựng kế hoạch phát triển Thư viện Bộ Nội vụ và các cơ sở dữ liệu thông tin tư liệu; tổ chức cung cấp thông tin, tư liệu trong các lĩnh vực theo chức năng quản lý nhà nước của Bộ;
d) Chủ trì nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác thư viện; xây dựng và phát triển thư viện điện tử, thư viện số.
a) Thực hiện hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật;
c) Hợp tác với các cơ quan, đơn vị, các tổ chức khoa học và công nghệ phát triển ứng dụng công nghệ thông tin và các sản phẩm công nghệ thông tin liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ và ngành.
17. Trung tâm Thông tin được quyền:
b) Dự các hội nghị của Bộ Nội vụ, của các Bộ, ngành và địa phương để thu thập thông tin phục vụ đăng tải trên các trang, cổng thông tin điện tử phục vụ công tác quản lý của Bộ và sự chỉ đạo, Điều hành của Lãnh đạo Bộ;
d) Được sử dụng cộng tác viên thông tin và công nghệ thông tin.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc
Trung tâm Thông tin có Giám đốc, các Phó Giám đốc và các viên chức, người lao động. Giám đốc, Phó Giám đốc do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật và của Bộ Nội vụ.
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
c) Phòng Phát triển hệ thống và Cơ sở dữ liệu;
đ) Cổng thông tin điện tử và Thư viện Bộ Nội vụ;
2. Chế độ làm việc:
b) Giám đốc chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ các hoạt động của Trung tâm Thông tin, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 và có các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:
Phân công nhiệm vụ, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các Phó Giám đốc và viên chức, người lao động của Trung tâm Thông tin.
Thực hiện công tác thông tin cho công chức, viên chức, người lao động trong Trung tâm Thông tin theo Quy chế làm việc của Bộ và Quy chế làm việc của Trung tâm Thông tin.
Tổ chức thực hiện các Quy chế của Bộ; quản lý công chức, viên chức, người lao động và tài sản được giao theo phân cấp của Bộ.
Giám đốc Trung tâm Thông tin đảm nhận chức danh Giám đốc Công nghệ thông tin, có nhiệm vụ, quyền hạn và chịu trách nhiệm tổ chức, Điều hành hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ theo quy định tại Khoản 2, Điều 47, Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Khi được Giám đốc ủy nhiệm bằng văn bản để Điều hành công tác, giải quyết công việc của Trung tâm Thông tin trong thời gian Giám đốc vắng mặt, Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước Bộ trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ trong thời gian được ủy nhiệm, không được ủy nhiệm cho người khác những nội dung được Giám đốc ủy nhiệm;
đ) Giám đốc, Phó Giám đốc, viên chức, người lao động Trung tâm Thông tin thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, Quy chế làm việc của Bộ Nội vụ và Quy chế làm việc của Trung tâm Thông tin;
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và công chức, viên chức, người lao động Trung tâm Thông tin chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo Bộ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cổng thông tin điện tử BNV;
- Lưu: VT, TTTT, TCCB.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Anh Tuấn
File gốc của Quyết định 64/QĐ-BNV năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 64/QĐ-BNV năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Số hiệu | 64/QĐ-BNV |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2018-01-19 |
Ngày hiệu lực | 2018-01-19 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |