BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 608/QĐ-BNN-KH | Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Thông báo số 08/TB-VPCP ngày 06/01/2017 của Văn phòng Chính phủ về Hội nghị Xây dựng nền công nghiệp nông nghiệp Việt Nam;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
- Như Điều 3; | BỘ TRƯỞNG |
KẾT LUẬN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TẠI HỘI NGHỊ XÂY DỰNG NỀN CÔNG NGHIỆP NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 608/QĐ-BNN-KH ngày 03/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Kế hoạch là căn cứ để các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo chức, năng nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng nội dung và tiến độ được giao.
1. Phát triển mạnh các khu, vùng, doanh nghiệp, dự án, sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Nghiên cứu, đề xuất bổ sung chính sách phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các chính sách khuyến khích hoạt động đổi mới sáng tạo; chính sách khuyến khích doanh nghiệp tham gia nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, hỗ trợ phát triển mạnh doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao; tăng cường sự kết nối giữa các cơ sở nghiên cứu với doanh nghiệp; thực hiện chính sách đặt hàng cho các nhiệm vụ khoa học; hình thành các Trung tâm khoa học công nghệ cho các vùng trọng điểm nông nghiệp.
- Rà soát, trình Chính phủ các chính sách ưu đãi, hỗ trợ để áp dụng cho Khu tổ hợp nông nghiệp công nghệ cao; xây dựng tiêu chí xác định chương trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, danh mục công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp làm căn cứ áp dụng các chính sách, cơ chế ưu đãi, khuyến khích.
- Tiếp tục nghiên cứu xây dựng, đề xuất ban hành các chính sách ưu đãi để khuyến khích phát triển kinh tế hợp tác. Tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã và Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã. Hỗ trợ các địa phương xây dựng mô hình hợp tác xã theo cụm liên kết và đẩy mạnh hợp tác quốc tế về phát triển hợp tác xã... Tổ chức triển khai thực hiện cơ chế, chính sách, giải pháp khuyến khích phát triển kinh tế trang trại.
- Thực hiện xã hội hóa trong đầu tư phát triển, nhất là xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn. Thúc đẩy các hình thức đầu tư theo hình thức đối tác công tư trong lĩnh vực nông nghiệp theo Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 và Thông tư hướng dẫn của Bộ.
- Tổ chức tổng kết tính hiệu quả của các mô hình thực tiễn, rút ra bài học về tích tụ, tập trung ruộng đất thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, phát triển mô hình hợp tác xã kiểu mới, báo cáo Thủ tướng Chính phủ để xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp. Chủ động phối hợp đề xuất Chính phủ trình Quốc hội xem xét sửa đổi Luật Đất đai (trong đó có Điều 193), theo hướng khuyến khích và tạo điều kiện cho doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tiếp cận, tích tụ đất nông nghiệp, tháo gỡ nút thắt “hạn điền”.
- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại nội địa và khuyến khích tiêu dùng nội địa; xây dựng hình ảnh sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao thông qua chất lượng cao, đảm bảo an toàn thực phẩm và phù hợp thị hiếu người tiêu dùng. Đẩy mạnh các hoạt động kết nối các sản phẩm nông sản thực phẩm sạch, an toàn do các tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cung ứng. Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh nông nghiệp công nghệ cao xây dựng, phát triển thương hiệu lớn, có uy tín, gắn với chỉ dẫn địa lý; quảng bá sản phẩm.
2. Định kỳ 6 tháng và cuối năm các cơ quan, đơn vị tiến hành rà soát, báo cáo Bộ (qua Vụ Kế hoạch) kết quả thực hiện trong đó nêu rõ: Việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành và nguyên nhân. Báo cáo gửi qua đường công văn và qua thư điện tử: [email protected] để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng.
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)./.
(Kèm theo Quyết định số: 608/QĐ-BNN-KH ngày 03/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT | Nội dung/ Hoạt động | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành | ||||
1. |
Tổng cục Thủy sản | Vụ Kế hoạch. Các Bộ, ngành liên quan; UBND tỉnh Cà Mau | Theo Kết luận của Thủ tướng Chính phủ | Tháng 02/2017 | |||||
2. |
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Vụ Kế hoạch. Các Bộ, ngành liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Quyết định của TTgCP sửa đổi, bổ sung Quyết định số 575/QĐ-TTg | Quý IV/2018 | |||||
3. |
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Các Vụ: KH, PC. Các Bộ: KH và ĐT, TC, KH và CN và các Bộ, ngành | Quyết định của TTgCP | Quý I/2018 | |||||
4. |
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Các Vụ: Kế hoạch, Pháp chế. Bộ Khoa học và công nghệ, Ngân hàng nhà nước VN | Quyết định của TTgCP về Gói tín dụng thương mại thúc đẩy SX NN CNC | Quý I/2017 | |||||
5. |
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Các Vụ: KH, PC. Các Bộ: KH và CN, KH và ĐT, TC, NHNN VN; UBND tỉnh Lâm Đồng | Tổ chức Hội nghị và xây dựng báo cáo của Bộ trình TTgCP | Quý II/2017 | |||||
6. |
Vụ Khoa học Công nghệ và MT | Vụ KH. Các Bộ, ngành: KH và ĐT, TC, KH và CN, TN và MT, Xây dựng, NHNN | Báo cáo tổng hợp trình Chính phủ | Tháng 3/2017 | |||||
7. |
Vụ Khoa học Công nghệ và MT | Các địa phương | Báo cáo tổng hợp trình Bộ trưởng | Tháng 4/2017 | |||||
8. |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Ban Kinh tế Trung ương; các đơn vị liên quan | Nghị quyết của Bộ Chính trị BCH Trung ương Đảng | Tháng 12/2017 | |||||
9. |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Vụ Kế hoạch, Viện CS và CL phát triển NN, NT | Nghị định thay thế Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg | Quý II/2017 | |||||
10. |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Các Tổng cục, các Cục. Vụ Kế hoạch | QĐ của TTgCP phê duyệt Đề án | Quý IV/2017 | |||||
11. |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Bộ KH và ĐT; Liên minh HTX Việt Nam. Các đơn vị liên quan | Các mô hình HTX NN kiểu về lúa gạo, trái cây, thủy sản | 2017-2020 | |||||
12. |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Cục Quản lý chất lượng NLS và TS; các đơn vị liên quan | Quyết định của Bộ trưởng phê duyệt | Tháng 12/2017 | |||||
13. |
Vụ Kế hoạch | Các Vụ: QLDN, Tài chính, HTQT, KHCN và MT. Bộ KH và Đầu tư | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 210/2013/NĐ-CP | Quý II/2017 | |||||
14. |
Vụ Kế hoạch | Các Vụ: QLDN, TCCB; Viện CS và CL PTNN, NT; đơn vị liên quan | Quyết định của Bộ phê duyệt Kế hoạch thực hiện | Quý I/2017 | |||||
15. |
Vụ Kế hoạch | Viện CS và CL phát triển NN, NT; Bộ TN và MT (chủ trì) | Báo cáo Dự án Luật sửa đổi Luật Đất đai | Quý l-III/2017 | |||||
16. |
Cục Chế biến và Phát triển TT nông sản | Các Trung tâm: XTTM nông nghiệp; Tin học và Thống kê | Báo cáo kết quả thực hiện của Bộ năm 2017 | Theo Chương trình | |||||
17. |
Các Tổng cục, Cục. Cục QL XDCT | Vụ Kế hoạch | Các dự án đầu tư theo Kế hoạch đầu tư công năm 2017 | Theo tiến độ đầu tư công năm 2017 | |||||
18. |
Cục Chế biến và PT TT nông sản | Các Tổng cục, Cục chuyên ngành. Bộ Công thương | Nghị định thay thế Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg | Quý IV/2017 | |||||
19. |
Cục Chế biến và Phát triển TT nông sản | Bộ Tài chính và Ngân hàng nhà nước Việt Nam (chủ trì) | Báo cáo trình Chính phủ | Quý II-Quý IV/2017 | |||||
20. |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Bộ Tài chính (cơ quan chủ trì) | Nghị định của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp | Tháng 4/2017 |
File gốc của Quyết định 608/QĐ-BNN-KH năm 2017 Kế hoạch thực hiện Kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị Xây dựng nền công nghiệp nông nghiệp Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 608/QĐ-BNN-KH năm 2017 Kế hoạch thực hiện Kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị Xây dựng nền công nghiệp nông nghiệp Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 608/QĐ-BNN-KH |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Xuân Cường |
Ngày ban hành | 2017-03-03 |
Ngày hiệu lực | 2017-03-03 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |