BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 565 /QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 07 năm 2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 14 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng về quản lý chất lượng công trình xây dựng quy định tại Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dưng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
(Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính mới ban hành được thể hiện tại các Phần I, II của Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Bãi bỏ 03 thủ tục hành chính cấp trung ương quy định tại Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ và Thông tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
(Nội dung cụ thể các thủ tục hành chính bị bãi bỏ tại phần III của Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 3. Cục trưởng Cục trưởng Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng chịu trách nhiệm về nội dung các thủ tục hành chính công bố mới ban hành, bãi bỏ và các tài liệu có liên quan kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký../.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 565 /QĐ-BXD ngày 23 tháng 5 năm 2014)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||
1 | Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng, Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng. | Xây dựng | Bộ Xây dựng, Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng. |
2 | Thông báo thông tin về công trình của chủ đầu tư đến Bộ Xây dựng, Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành | Xây dựng | Bộ Xây dựng, Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng. |
3 | Tạm dừng thi công và cho phép tiếp tục thi công thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng, Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng | Xây dựng | Cơ quan chuyên môn về xây dựng Bộ Xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành |
4 | Báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh/ thành phố hàng năm của UBND cấp tỉnh | Xây dựng | Bộ Xây dựng |
5 | Báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng quản lý | Xây dựng | Bộ Xây dựng |
6 | Báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ - Cơ quan ngang Bộ quản lý | Xây dựng | Bộ Xây dựng |
7 | Tiếp nhận báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng và quyết định cho phép thi công tiếp hoặc đưa vào sử dụng sau khi đã khắc phục sự cố của Bộ Xây dựng | Xây dựng | Bộ Xây dựng |
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh | |||
1 | Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Sở Xây dựng và Sở quản lý chuyên ngành | Xây dựng | Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình chuyên ngành |
2 | Thông báo thông tin về công trình của chủ đầu tư đến Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành | Xây dựng | Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình chuyên ngành |
3 | Tạm dừng thi công và cho phép tiếp tục thi công thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình chuyên ngành, UBND cấp tỉnh. | Xây dựng | Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình chuyên ngành, UBND cấp tỉnh |
4 | Tiếp nhận báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng và quyết định cho phép thi công tiếp hoặc đưa vào sử dụng sau khi đã khắc phục sự cố thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình chuyên ngành, UBND cấp tỉnh. | Xây dựng | Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình chuyên ngành, UBND cấp tỉnh |
5 | Báo cáo UBND cấp tỉnh về tình hình chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh/ thành phố của Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, UBND cấp huyện. | Xây dựng | Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình chuyên ngành, UBND cấp huyện |
III. Thủ tục hành chính cấp huyện | |||
1 | Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện | Xây dựng | UBND cấp huyện |
2 | Tạm dừng thi công và cho phép tiếp tục thi công thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện | Xây dựng | UBND cấp huyện |
3 | Tiếp nhận báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng và quyết định cho phép thi công tiếp hoặc đưa vào sử dụng sau khi đã khắc phục sự cố thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện | Xây dựng | UBND cấp huyện |
IV. Thủ tục hành chính cấp xã | |||
1 | Tiếp nhận báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng và quyết định cho phép thi công tiếp hoặc đưa vào sử dụng sau khi đã khắc phục sự cố thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã | Xây dựng | UBND cấp xã |
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1.1. Trình tự thực hiện:
- Trước 10 ngày làm việc (đối với công trình cấp II, cấp III thuộc các loại: công trình công cộng, nhà chung cư, nhà máy xi măng, công trình hạ tầng kỹ thuật trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định đầu tư) hoặc trước 20 ngày làm việc (đối với công trình cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: công trình công cộng, nhà chung cư, nhà máy xi măng, công trình hạ tầng kỹ thuật; các công trình quan trọng quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao) so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng, chủ đầu tư phải gửi báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/ hạng mục công trình cùng danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình cho Bộ Xây dựng;
- Trước 10 ngày làm việc (đối với công trình cấp II, cấp III thuộc các loại: đường dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công thương quyết định đầu tư; công trình cấp II, cấp III, cấp IV thuộc các loại: nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định đầu tư) hoặc trước 20 ngày làm việc (đối với công trình cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: đường dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin, nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, nhà kho và tuyến đường ống (dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp; các công trình công nghiệp quan trọng quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao) so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng, chủ đầu tư phải gửi báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/ hạng mục công trình cùng danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình cho Bộ Công thương;
- Trước 10 ngày làm việc (đối với công trình cấp II, cấp III thuộc các loại: cầu, hầm, đường bộ trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quyết định đầu tư; công trình cấp II, cấp III, cấp IV thuộc các loại: công trình đường sắt, sân bay, bến, ụ nâng tàu, cảng bến đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quyết định đầu tư) hoặc trước 20 ngày làm việc (đối với công trình từ cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: cầu, hầm và đường bộ, đường sắt, sân bay, bến, ụ nâng tàu, cảng bến đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người; các công trình giao thông quan trọng quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao) so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng, chủ đầu tư phải gửi báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/ hạng mục công trình cùng danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình cho Bộ Giao thông vận tải;
- Trước 10 ngày làm việc (đối với công trình cấp II, cấp III, cấp IV thuộc các loại: công trình hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư) hoặc trước 20 ngày làm việc (đối với công trình từ cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác; các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn quan trọng quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao) so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng, chủ đầu tư phải gửi báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/ hạng mục công trình cùng danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Trước 10 ngày làm việc (đối với công trình cấp II, III và cấp IV) hoặc trước 20 ngày làm việc (đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I) so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng, chủ đầu tư phải gửi báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/ hạng mục công trình cùng danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình cho Bộ Công an, Bộ Quốc phòng đối với công trình thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng;
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng, Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng thông báo bằng văn bản về kế hoạch, nội dung và tài liệu kiểm tra;
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng tiến hành kiểm tra tại hiện trường công trình và công tác nghiệm thu công trình của chủ đầu tư;
- Kết luận bằng văn bản về các nội dung kiểm tra trong thời hạn 15 ngày làm việc (đối với công trình cấp III và cấp IV) hoặc 30 ngày làm việc (đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II) kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp quá thời hạn trên mà chủ đầu tư chưa nhận được văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu thì chủ đầu tư được quyền tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm về việc không có kết luận kiểm tra của mình.
1.2. Cách thức thực hiện
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường văn thư.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình theo quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình theo quy định tại Phụ lục 5 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 15 ngày làm việc (đối với công trình cấp III và cấp IV) hoặc 30 ngày làm việc (đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II) kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Xây dựng, Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định tại Phụ lục 4 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
1.8. Phí, Lệ phí (nếu có): Được lập dự toán và tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình theo quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Không có
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng)
.......(Tên Chủ đầu tư) ......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/………. | …………., ngày… tháng… năm…… |
BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Kính gửi: ………………. (1)………………………….
Chủ đầu tư công trình/hạng mục công trình ............. báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình với các nội dung sau:
1. Tên công trình/hạng mục công trình:………………………………….
2. Địa điểm xây dựng ……………………………………………………...
3. Quy mô công trình: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
4. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
5. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
6. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
7. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
8. Báo cáo về việc đủ điều kiện để tiến hành nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng (ghi rõ các điều kiện để được nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định của pháp luật).
Đề nghị ….(1)…. tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
(1). Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại Điều 25 Thông tư này.
(2). Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 25 Thông tư này.
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng)
……… (1) ………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/………. | …………., ngày… tháng… năm…… |
KẾT QUẢ KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU ĐƯA
CÔNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG
Kính gửi: .......…(tên chủ đầu tư)...............
- Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 10 /2013/TT-BXD ngày 25 tháng 07 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Căn cứ báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình tại văn bản số ……. Ngày … tháng ….. năm…..;
- Căn cứ biên bản kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng tại hiện trường (2) ngày ...tháng...năm...
……… (1) ………. thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng như sau:
1. Nhận xét về hiện trạng chất lượng của công trình/ hạng mục công trình.
2. Nhận xét về sự tuân thủ các quy định của pháp luật thông qua kiểm tra hồ sơ hoàn thành công trình theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 3 Điều 24 Thông tư số 10/2013/TT-BXD.
3. Kết luận:
Đồng ý / Không đồng ý cho chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
4. Các ý kiến khác (nếu có)./.
Nơi nhận: | ……………. (1) ………….. |
(1). Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư được quy định tại Điều 25 Thông tư này.
(2). Đại diện các bên tham gia kiểm tra bao gồm: cơ quan chuyên môn về xây dựng, chủ đầu tư và các nhà thầu xây dựng công trình có liên quan ký tên trong biên bản kiểm tra.
PHỤ LỤC 5
DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10 /2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng)
A. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG
1. | Quyết định về chủ trương đầu tư kèm theo Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư. |
2. | Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm theo Dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi). |
3. | Các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở. |
4. | Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư. |
5. | Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan. |
6. | Quyết định cấp đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất. |
7. | Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng. |
8. | Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu. |
9. | Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định. |
10. | Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. |
B. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. | Phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình. |
2. | Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng. |
3. | Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế; quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, kèm theo: hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật; văn bản thông báo kết quả thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có). |
4. | Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo). |
5. | Biên bản nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình. |
6. | Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình. |
C. HỒ SƠ THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. | Các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền. |
2. | Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo). |
3. | Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình. |
4. | Các chứng chỉ xuất xứ, nhãn mác hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật Thương mại và các quy định pháp luật khác có liên quan. |
5. | Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công và quan trắc trong quá trình vận hành. |
6. | Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng. |
7. | Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có). |
8. | Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình. |
9. | Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình. |
10. | Văn bản thỏa thuận,chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: |
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa; | |
b) An toàn phòng cháy, chữa cháy; | |
c) An toàn môi trường; | |
d) An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ; | |
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng); | |
e) Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan; | |
g) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có liên quan. | |
11. | Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có). |
12. | Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng của cơ quan chuyên môn về xây dựng. |
13. | Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục/ công trình đưa vào sử dụng của Chủ đầu tư. |
14. | Các phụ lục tồn tại cần sửa chữa, khắc phục sau khi đưa công trình vào sử dụng. |
15. | Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng. |
D. QUY CÁCH VÀ SỐ LƯỢNG HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
1. Các bản vẽ thiết kế phải được lập theo quy định và phải được chủ đầu tư hoặc đại diện được ủy quyền của chủ đầu tư xác nhận.
2. Các bản vẽ hoàn công phải được lập theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
3. Hồ sơ hoàn thành công trình được bảo quản trong hộp theo khổ A4 hoặc bằng các phương pháp khác phù hợp, bìa hộp ghi các thông tin liên quan tới nội dung hồ sơ lưu trữ trong hộp.
4. Thuyết minh và bản vẽ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng có thể được lưu trữ dưới dạng băng từ, đĩa từ hoặc vật mang tin phù hợp.
5. Các văn bản quan trọng trong hồ sơ hoàn thành công trình như quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật (trường hợp chỉ phải lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật), quyết định phê duyệt thiết kế, biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng, biên bản bàn giao công trình ... được lưu trữ bằng bản chính. Trường hợp không còn bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp;
6. Số lượng bộ hồ sơ hoàn thành công trình do chủ đầu tư và các nhà thầu thỏa thuận nêu trong hợp đồng.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư tiến hành khởi công công trình
- Sau khi khởi công Chủ đầu tư gửi báo cáo bằng văn bản về cơ quan chuyên môn về xây dựng như sau:
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Xây dựng đối với công trình cấp II, cấp III thuộc các loại: công trình công cộng, nhà chung cư, nhà máy xi măng, công trình hạ tầng kỹ thuật trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định đầu tư; công trình cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: công trình công cộng, nhà chung cư, nhà máy xi măng, công trình hạ tầng kỹ thuật; các công trình quan trọng quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao;
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Công thương đối với công trình cấp II, cấp III thuộc các loại: đường dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công thương quyết định đầu tư; công trình cấp II, cấp III, cấp IV thuộc các loại: nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định đầu tư; đối với công trình cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: đường dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin, nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, nhà kho và tuyến đường ống (dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp; các công trình công nghiệp quan trọng quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao;
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Giao thông Vận tải đối với công trình cấp II, cấp III thuộc các loại: cầu, hầm, đường bộ trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quyết định đầu tư; công trình cấp II, cấp III, cấp IV thuộc các loại: công trình đường sắt, sân bay, bến, ụ nâng tàu, cảng bến đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quyết định đầu tư đối với công trình từ cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: cầu, hầm và đường bộ, đường sắt, sân bay, bến, ụ nâng tàu, cảng bến đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người; các công trình giao thông quan trọng quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao;
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với công trình cấp II, cấp III, cấp IV thuộc các loại: công trình hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư; công trình từ cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác; các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn quan trọng quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao;
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng đối với công trình thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng.
2.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường văn thư.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Báo cáo về thông tin công trình của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bản)
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời hạn
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Xây dựng, Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.8. Phí, Lệ phí (nếu có): Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Báo cáo thông tin về công trình của chủ đầu tư bao gồm tên, địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư, tên công trình, địa điểm xây dựng, quy mô và tiến độ thi công dự kiến của công trình
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
3.1. Trình tự thực hiện:
- Khi cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ xây dựng (đối với tất cả các công trình xây dựng trên toàn quốc), Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (đối với các công trình do Bộ quản lý), Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (đối với công trình thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng) phát hiện chất lượng công trình không đảm bảo yêu cầu, có nguy cơ sập đổ công trình hoặc biện pháp thi công không đảm bảo an toàn, thủ trưởng các cơ quan nêu trên ra quyết định tạm dừng thi công công trình. Đồng thời trong vòng 24 giờ kể từ khi ra quyết định tạm dừng thi công xây dựng công trình, Thủ trưởng cơ quan nêu trên có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng về quyết định tạm dừng thi công xây dựng công trình của mình
- Chủ đầu tư thông báo đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ xây dựng (đối với tất cả các công trình xây dựng trên toàn quốc), Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (đối với các công trình do Bộ quản lý), Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (đối với công trình thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng) về kết quả khắc phục các tồn tại và đảm bảo an toàn.
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ xây dựng (đối với tất cả các công trình xây dựng trên toàn quốc), Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (đối với các công trình do Bộ quản lý), Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (đối với công trình thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng) sau khi nhận được kết quả khắc phục các tồn tại, đảm bảo an toàn của chủ đầu tư sẽ tiến hành kiểm tra công trình theo các nội dung đã yêu cầu khắc phục.
- Trường hợp kết quả khắc phục các tồn tại, đảm bảo an toàn đáp ứng được các yêu cầu, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ xây dựng (đối với tất cả các công trình xây dựng trên toàn quốc), Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (đối với các công trình do Bộ quản lý), Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (đối với công trình thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng) ra quyết định cho phép tiếp tục thi công.
3.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường văn thư.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Không quy định
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bản)
3.4. Thời hạn giải quyết:Không quy định thời hạn
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng, Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định cho phép hoặc tạm dừng thi công.
3.8. Phí, Lệ phí (nếu có): Chưa có quy định;
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
4.1. Trình tự thực hiện:
Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, UBND các tỉnh tổng hợp và báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh (không bao gồm các công trình cấp I trở lên và các công trình do Bộ Xây dựng, Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ/Cơ quan ngang Bộ quản lý theo quy định tại Điều 25 Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định một số nội dung chi tiết về quản lý chất lượng công trình xây dựng).
4.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường văn thư.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh/ thành phố theo quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bản)
4.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời hạn
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Xây dựng
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính (kèm theo mẫu kết quả TTHC, nếu có):
Không quy định
4.8. Phí, Lệ phí (nếu có): Chưa có quy định;
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh/ thành phố theo quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
PHỤ LỤC 6
(Kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng-Áp dụng cho Báo cáo của UBND cấp tỉnh)
UBND TỈNH/ THÀNH PHỐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................./BC-UBND | …………., ngày… tháng… năm…… |
BÁO CÁO
VỀ TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH/THÀNH PHỐ ……...……
Năm ................
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Xây dựng
I. Tổng số công trình xây dựng/ dự án đầu tư xây dựng (trường hợp dự án có nhiều công trình xây dựng) đang được thi công xây dựng trên địa bàn
1. Tổng số công trình xây dựng (tất cả các nguồn vốn trừ nhà ở riêng lẻ) trong kỳ báo cáo:
Loại công trình chính | Đang thi công | Đã hoàn thành | ||||||||
Cấp công trình chính | Cấp công trình chính | |||||||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | Đặc biệt | I | II | III | IV | |
Dân dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Số công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách Trung ương:
3. Số công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách địa phương:
4. Số công trình xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác:
II. Sự cố trong thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình xây dựng:
1. Số lượng sự cố:
Loại công trình chính | Sự cố cấp đặc biệt nghiêm trọng | Sự cố cấp I | Sự cố cấp II | Sự cố cấp III | ||||
Đang thi công | Đang sử dụng | Đang thi công | Đang sử dụng | Đang thi công | Đang sử dụng | Đang thi công | Đang sử dụng | |
Dân dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mô tả loại sự cố, thiệt hại về công trình, vật chất và về người; đánh giá nguyên nhân và giải quyết sự cố.
III. TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG:
1. Chất lượng khảo sát, thiết kế (thông qua công tác thẩm tra thiết kế theo Điều 21 Nghị định 15/2013/NĐ-CP):
a) Số lượng hồ sơ thiết kế công trình được thẩm tra theo quy định tại Điều 21 Nghị định 15/2013/NĐ-CP;
b) Chất lượng thiết kế (1);
c) Cắt giảm chi phí đầu tư (số tiền, tỷ lệ % trước và sau thẩm tra) (2);
d) Các đánh giá khác.
Trường hợp việc thẩm tra thiết kế công trình theo quy định tại Điều 21 Nghị định 15/2013/NĐ-CP được thực hiện bởi tổ chức tư vấn do cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ định thì các thông tin nêu trên căn cứ kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn.
2. Chất lượng thi công xây dựng (thông qua công tác kiểm tra trong thi công và nghiệm thu):
a) Số lượng các công trình được kiểm tra theo quy định tại Điều 32 Nghị định 15/2013/NĐ-CP;
b) Chất lượng thi công xây dựng và công tác quản lý chất lượng (3);
c) Đánh giá tổng thể chất lượng công trình xây dựng sau khi nghiệm thu (Tốt, Khá, Trung bình)(4) .
3. Các giải thưởng về chất lượng công trình:
a) Số lượng công trình đạt giải thưởng quốc gia về chất lượng;
b) Số lượng công trình đạt giải thưởng chất lượng cao;
c) Số lượng các nhà thầu được tôn vinh thông qua các giải thưởng.
4. Số lượng các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng vi phạm về quản lý chất lượng bị xử lý vi phạm hành chính và được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương.
5. Số lượng các công trình bị đình chỉ thi công xây dựng; đình chỉ khác thác, sử dụng.
IV. Các nội dung báo cáo khác và kiến nghị:
1. Kết quả kiểm tra chất lượng công trình định kỳ và đột xuất theo quy định tại Điều 32 của Thông tư này.
2. Các ý kiến, kiến nghị (nếu có).
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH/THÀNH PHỐ ...... |
(1) Báo cáo về số lượng hồ sơ thiết kế xây dựng công trình không đảm bảo chất lượng hoặc không tuân thủ quy định của pháp luật do vi phạm một trong các lỗi sau:
- Sai sót trong việc tính toán kết cấu, thiết kế công trình hoặc thể hiện sai trên bản vẽ dẫn tới không đảm bảo an toàn của công trình dẫn đến phải chỉnh sửa thiết kế.
- Vi phạm Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình.
- Vi phạm quy định của pháp luật về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện thiết kế hoặc có nhiều sai sót khác đòi hỏi phải tính toán, chỉnh sửa lại toàn bộ hồ sơ thiết kế.
(2) Cắt giảm chi phí được tính dựa trên dự toán do chủ đầu tư trình:
- Số tiền cắt giảm = Giá trị dự toán do chủ đầu tư trình – Giá trị dự toán sau khi thẩm tra của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
- Tỷ lệ cắt giảm (%) = | Số tiền cắt giảm | x 100 |
Giá trị dự toán do chủ đầu tư trình |
(3) Báo cáo về số lượng công trình có có chất lượng thi công xây dựng không đạt yêu cầu khi có vi phạm sau:
- Để xảy ra sự cố công trình hoặc các sai sót lớn về chất lượng công trình ảnh hưởng đến an toàn, công năng sử dụng của công trình.
- Vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng, không đủ cơ sở để được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng.
(4) Đánh giá tổng thể về chất lượng công trình theo các mức độ: Trung bình/ Khá/Tốt cụ thể:
- Chất lượng công trình đạt Tốt nếu được đánh giá từ 85 điểm trở lên.
- Chất lượng công trình đạt Khá nếu được đánh giá từ 70 đến 84 điểm.
- Chất lượng công trình đạt Trung bình nếu điểm đánh giá < 70 điểm nhưng vẫn đủ điều kiện để nghiệm thu đưa vào sử dụng.
Việc chấm điểm được vận dụng theo Thông tư Ban hành Quy định Tổ chức giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng của Bộ Xây dựng.
5.1. Trình tự thực hiện:
Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, các Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng tổng hợp, báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng đối với các công trình do Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng quản lý, là người quyết định đầu tư hoặc là chủ đầu tư.
5.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường văn thư.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ quản lý theo quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bản)
5.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời hạn
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Xây dựng
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính (kèm theo mẫu kết quả TTHC, nếu có):Không quy định
5.8. Phí, Lệ phí (nếu có): Chưa có quy định;
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ quản lý theo quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
PHỤ LỤC 7
(Kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng- Áp dụng cho Báo cáo của Bộ quản lý công trình chuyên ngành, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng)
BỘ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./BC-Bộ | …………., ngày… tháng… năm…… |
BÁO CÁO
VỀ TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DO BỘ ….....……… QUẢN LÝ
Năm……………….
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Xây dựng
I. Các công trình xây dựng do Bộ quản lý (1)
1. Tổng số công trình xây dựng:
Loại công trình | Đang thi công | Đã hoàn thành | ||||||||
Cấp công trình chính | Cấp công trình chính | |||||||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | Đặc biệt | I | II | III | IV | |
Công trình chuyên ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Số công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
3. Số công trình xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác:
II. Sự cố trong thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình xây dựng
1. Số lượng sự cố:
Loại công trình | Sự cố cấp đặc biệt nghiêm trọng | Sự cố cấp I | Sự cố cấp II | Sự cố cấp III | ||||
Đang thi công | Đang sử dụng | Đang thi công | Đang sử dụng | Đang thi công | Đang sử dụng | Đang thi công | Đang sử dụng | |
Chuyên ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mô tả loại sự cố, thiệt hại về công trình, vật chất và về người; đánh giá nguyên nhân và giải quyết sự cố.
III. Tình hình chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng:
1. Chất lượng khảo sát, thiết kế (thông qua công tác thẩm tra thiết kế theo Điều 21 Nghị định 15/2013/NĐ-CP):
a) Số lượng hồ sơ thiết kế công trình được thẩm tra theo quy định tại Điều 21 Nghị định 15/2013/NĐ-CP;
b) Chất lượng thiết kế (2);
c) Cắt giảm chi phí đầu tư (số tiền, tỷ lệ % trước và sau thẩm tra) (3);
d) Các đánh giá khác.
Trường hợp việc thẩm tra thiết kế công trình theo quy định tại Điều 21 Nghị định 15/2013/NĐ-CP được thực hiện bởi tổ chức tư vấn do cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ định thì các thông tin nêu trên căn cứ kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn.
2. Chất lượng thi công xây dựng (thông qua công tác kiểm tra trong thi công và nghiệm thu):
a) Số lượng các công trình được kiểm tra theo quy định tại Điều 32 Nghị định 15/2013/NĐ-CP;
b) Chất lượng thi công xây dựng và công tác quản lý chất lượng (4);
c) Đánh giá tổng thể chất lượng công trình xây dựng sau khi nghiệm thu (Tốt, Khá, Trung bình)(5) .
3. Các giải thưởng về chất lượng công trình:
a) Số lượng công trình đạt giải thưởng quốc gia về chất lượng;
b) Số lượng công trình đạt giải thưởng chất lượng cao;
c) Số lượng các nhà thầu được tôn vinh thông qua các giải thưởng.
4. Số lượng các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng vi phạm về quản lý chất lượng bị xử lý vi phạm hành chính và được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương.
5. Số lượng các công trình bị đình chỉ thi công xây dựng; đình chỉ khác thác, sử dụng.
IV. Các nội dung báo cáo khác và kiến nghị:
1. Kết quả kiểm tra chất lượng công trình định kỳ và đột xuất theo quy định tại Điều 32 của Thông tư này.
2. Các ý kiến, kiến nghị (nếu có).
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
(1) Các công trình do Bộ quản lý bao gồm:
- Các công trình xây dựng do Bộ quyết định đầu tư hoặc là chủ đầu tư;
- Các công trình xây dựng khác được Bộ thẩm tra thiết kế và kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định tại Nghị định 15/2013/NĐ-CP.
(2) Báo cáo về số lượng hồ sơ thiết kế xây dựng công trình không đảm bảo chất lượng hoặc không tuân thủ quy định của pháp luật do vi phạm một trong các lỗi sau:
- Sai sót trong việc tính toán kết cấu, thiết kế công trình hoặc thể hiện sai trên bản vẽ dẫn tới không đảm bảo an toàn của công trình dẫn đến phải chỉnh sửa thiết kế.
- Vi phạm Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình.
- Vi phạm quy định của pháp luật về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện thiết kế hoặc có nhiều sai sót khác đòi hỏi phải tính toán, chỉnh sửa lại toàn bộ hồ sơ thiết kế.
(3) Cắt giảm chi phí được tính dựa trên dự toán do chủ đầu tư trình:
- Số tiền cắt giảm = Giá trị dự toán do chủ đầu tư trình – Giá trị dự toán sau khi thẩm tra của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
- Tỷ lệ cắt giảm (%) = | Số tiền cắt giảm | x 100 |
Giá trị dự toán do chủ đầu tư trình |
(4) Báo cáo về số lượng công trình có có chất lượng thi công xây dựng không đạt yêu cầu khi có vi phạm sau:
- Để xảy ra sự cố công trình hoặc các sai sót lớn về chất lượng công trình ảnh hưởng đến an toàn, công năng sử dụng của công trình.
- Vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng, không đủ cơ sở để được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng.
(5) Đánh giá tổng thể về chất lượng công trình theo các mức độ: Trung bình/ Khá/Tốt cụ thể:
- Chất lượng công trình đạt Tốt nếu được đánh giá từ 85 điểm trở lên.
- Chất lượng công trình đạt Khá nếu được đánh giá từ 70 đến 84 điểm.
- Chất lượng công trình đạt Trung bình nếu điểm đánh giá < 70 điểm nhưng vẫn đủ điều kiện để nghiệm thu đưa vào sử dụng.
Việc chấm điểm được vận dụng theo Thông tư Ban hành Quy định Tổ chức giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng của Bộ Xây dựng.
6.1. Trình tự thực hiện:
Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, các Bộ - Cơ quan ngang Bộ tổng hợp và báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng đối với các công trình do Bộ là người quyết định đầu tư hoặc là chủ đầu tư.
6.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường văn thư.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ là người quyết định đầu tư hoặc là chủ đầu tư theo quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bản)
6.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời hạn
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bộ - Cơ quan ngang Bộ
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Xây dựng
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính (kèm theo mẫu kết quả TTHC, nếu có):
Không quy định
6.8. Phí, Lệ phí (nếu có): Chưa có quy định;
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ là người quyết định đầu tư hoặc là chủ đầu tư theo quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
PHỤ LỤC 8
(Kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng- Áp dụng cho các Bộ, Cơ quan ngang Bộ không phải là Bộ quản lý công trình chuyên ngành)
BỘ/CƠ QUAN NGANG BỘ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./BC-Bộ/Cơ quan ngang bộ | …………., ngày… tháng… năm…… |
BÁO CÁO
VỀ TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DO BỘ LÀ NGƯỜI QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ HOẶC LÀ CHỦ ĐẦU TƯ
Năm ................
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Xây dựng
I. Các công trình xây dựng
1. Tổng số công trình xây dựng (do Bộ là người quyết định đầu tư hoặc/ và là chủ đầu tư):
Loại công trình | Đang thi công | Đã hoàn thành | ||||||||
Cấp công trình chính | Cấp công trình chính | |||||||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | Đặc biệt | I | II | III | IV | |
Dân dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Số công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
II. Số lượng sự cố trong thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình xây dựng:
1. Số lượng sự cố:
2. Mô tả sự cố, thiệt hại về người, tài sản; nguyên nhân, đánh giá và giải quyết sự cố.
III. Các nội dung báo cáo khác và kiến nghị:
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
7.1. Trình tự thực hiện:
Đối với các sự cố cấp đặc biệt nghiêm trọng và sự cố cấp I, các sự cố có thiệt hại về người.
- Ngay sau khi xảy ra sự cố, Chủ đầu tư phải gửi báo cáo tóm tắt về sự cố cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự cố và cơ quan cấp trên của mình. Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi nhận được thông tin phải báo ngay cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra sự cố.
- Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng lập báo cáo nhanh sự cố trong thời hạn 24 giờ sau khi xảy ra sự cố gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Xây dựng), người quyết định đầu tư và Bộ Xây dựng.
- Sau khi nhận được thông tin về sự cố cấp đặc biệt nghiêm trọng và sự cố cấp I, các sự cố có thiệt hại về người Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tiến hành kiểm tra hiện trường sự cố, tổ chức giám định nguyên nhân sự cố. Trong trường hợp cần thiết, Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Ủy ban điều tra sự cố để giám định nguyên nhân và xử lý các vấn đề liên quan đối với các sự cố cấp đặc biệt nghiêm trọng.
Đối với các công trình thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh do Bộ Quốc Phòng, Bộ Công an quản lý
Bộ Quốc Phòng, Bộ Công an tổ chức kiểm tra hiện trường, tổ chức giám định nguyên nhân sự cố đối với các công trình thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh do Bộ quản lý. Bộ Quốc Phòng, Bộ Công an có thể đề nghị Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành phối hợp hoặc tổ chức thực hiện giám định nguyên nhân sự cố khi cần thiết;
- Sau khi nhận được kết quả kiểm tra hiện trường sự cố, kết quả giám định nguyên nhân sự cố, Chủ đầu tư tiến hành khắc phục sự cố theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
- Chủ đầu tư sau khi đã khắc phục sự cố, gửi các hồ sơ có liên quan đến việc khắc phục sự cố cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
- Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng sau khi xem xét các hồ sơ có liên quan đến việc khắc phục sự cố và kiểm tra hiện trường, nếu đủ điều kiện đảm bảo an toàn, tiến hành ra quyết định cho phép thi công tiếp hoặc đưa vào sử dụng.
7.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường văn thư.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo nhanh sự cố
- Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố
- Mô tả diễn biến của sự cố;
- Kết quả khảo sát, đánh giá, xác định mức độ và nguyên nhân sự cố;
- Các tài liệu về thiết kế và thi công xây dựng công trình liên quan đến sự cố.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
7.4. Thời hạn giải quyết:
Ngay sau khi có đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có trách nhiệm phải tiếp nhận và giải quyết.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì kiểm tra hiện trường sự cố, tổ chức giám định nguyên nhân sự cố có thẩm quyền quyết định: Bộ Xây dựng, Ủy ban điều tra sự cố (trong trường hợp cần thiết), Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (đối với các công trình thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh)
- Cơ quan phối hợp kiểm tra hiện trường sự cố, tổ chức giám định nguyên nhân sự cố: UBND tỉnh.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho phép tiếp tục thi công hoặc đưa công trình vào sử dụng
7.8. Phí, Lệ phí (nếu có): Chưa có quy định;
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
- Trước 10 ngày làm việc (đối với công trình cấp II, cấp III không phân biệt nguồn vốn trừ các công trình trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định đầu tư thuộc các loại: công trình công cộng, nhà chung cư, nhà máy xi măng, công trình hạ tầng kỹ thuật) so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng, chủ đầu tư phải gửi báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình cùng danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình cho Sở Xây dựng.
- Trước 10 ngày làm việc (đối với công trình cấp II, cấp III không phân biệt nguồn vốn trừ các công trình trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công thương quyết định đầu tư thuộc các loại thuộc các loại: đường dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin; công trình cấp II, cấp III, cấp IV trừ các công trình trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công thương quyết định đầu tư thuộc các loại: nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp) so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng, chủ đầu tư phải gửi báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/ hạng mục công trình cùng danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình cho Sở Công thương;
- Trước 10 ngày làm việc (đối với công trình cấp II, cấp III không phân biệt nguồn vốn trừ các công trình trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quyết định đầu tư thuộc các loại: cầu, hầm, đường bộ; công trình cấp II, cấp III, cấp IV không phân biệt nguồn vốn trừ các công trình trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quyết định đầu tư thuộc các loại: công trình đường sắt, sân bay, bến, ụ nâng tàu, cảng bến đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người) so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng, chủ đầu tư phải gửi báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/ hạng mục công trình cùng danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình cho Sở Giao thông vận tải;
- Trước 10 ngày làm việc (đối với công trình cấp II, cấp III, cấp IV không phân biệt nguồn vốn trừ các công trình trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư thuộc các loại: công trình hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư) so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng, chủ đầu tư phải gửi báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/ hạng mục công trình cùng danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thông báo bằng văn bản về kế hoạch, nội dung và tài liệu kiểm tra
- Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tiến hành kiểm tra tại hiện trường công trình và công tác nghiệm thu công trình của chủ đầu tư theo kế hoạch, nội dung trong thông báo.
- Kết luận bằng văn bản về các nội dung kiểm tra trong thời hạn 15 ngày làm việc (đối với công trình cấp III và cấp IV) hoặc 30 ngày làm việc (đối với công trình cấp cấp II) kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp quá thời hạn trên mà chủ đầu tư chưa nhận được văn bản của Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành về kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu thì chủ đầu tư được quyền tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng. Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chịu trách nhiệm về việc không có kết luận kiểm tra của mình.
1.2. Cách thức thực hiện
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường văn thư.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình theo quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình theo quy định tại Phụ lục 5 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 15 ngày làm việc (đối với công trình cấp III và cấp IV) hoặc 30 ngày làm việc (đối với công trình cấp cấp II) kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng
1.8. Phí, Lệ phí (nếu có): Chưa có quy định cụ thể
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình theo quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình theo quy định tại Phụ lục 5 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Không có
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng)
.......(Tên Chủ đầu tư) ......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/………. | …………., ngày… tháng… năm…… |
BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Kính gửi: ………………. (1)………………………….
Chủ đầu tư công trình/hạng mục công trình ............. báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình với các nội dung sau:
1. Tên công trình/hạng mục công trình:………………………………….
2. Địa điểm xây dựng ……………………………………………………...
3. Quy mô công trình: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
4. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
5. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
6. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
7. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
8. Báo cáo về việc đủ điều kiện để tiến hành nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng (ghi rõ các điều kiện để được nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định của pháp luật).
Đề nghị ….(1)….tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
(1). Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại Điều 25 Thông tư này.
(2). Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 25 Thông tư này.
PHỤ LỤC 5
DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10 /2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng)
A. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG
1. | Quyết định về chủ trương đầu tư kèm theo Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư. |
2. | Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm theo Dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi). |
3. | Các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở. |
4. | Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư. |
5. | Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan. |
6. | Quyết định cấp đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất. |
7. | Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng. |
8. | Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu. |
9. | Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định. |
10. | Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. |
B. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. | Phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình. |
2. | Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng. |
3. | Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế; quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, kèm theo: hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật; văn bản thông báo kết quả thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có). |
4. | Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo). |
5. | Biên bản nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình. |
6. | Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình. |
C. HỒ SƠ THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. | Các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền. |
2. | Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo). |
3. | Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình. |
4. | Các chứng chỉ xuất xứ, nhãn mác hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật Thương mại và các quy định pháp luật khác có liên quan. |
5. | Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công và quan trắc trong quá trình vận hành. |
6. | Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng. |
7. | Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có). |
8. | Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình. |
9. | Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình. |
10. | Văn bản thỏa thuận,chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: |
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa; | |
b) An toàn phòng cháy, chữa cháy; | |
c) An toàn môi trường; | |
d) An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ; | |
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng); | |
e) Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan; | |
g) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có liên quan. | |
11. | Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có). |
12. | Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng của cơ quan chuyên môn về xây dựng. |
13. | Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục/ công trình đưa vào sử dụng của Chủ đầu tư. |
14. | Các phụ lục tồn tại cần sửa chữa, khắc phục sau khi đưa công trình vào sử dụng. |
15. | Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng. |
D. QUY CÁCH VÀ SỐ LƯỢNG HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
1. Các bản vẽ thiết kế phải được lập theo quy định và phải được chủ đầu tư hoặc đại diện được ủy quyền của chủ đầu tư xác nhận.
2. Các bản vẽ hoàn công phải được lập theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
3. Hồ sơ hoàn thành công trình được bảo quản trong hộp theo khổ A4 hoặc bằng các phương pháp khác phù hợp, bìa hộp ghi các thông tin liên quan tới nội dung hồ sơ lưu trữ trong hộp.
4. Thuyết minh và bản vẽ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng có thể được lưu trữ dưới dạng băng từ, đĩa từ hoặc vật mang tin phù hợp.
5. Các văn bản quan trọng trong hồ sơ hoàn thành công trình như quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật (trường hợp chỉ phải lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật), quyết định phê duyệt thiết kế, biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng, biên bản bàn giao công trình ... được lưu trữ bằng bản chính. Trường hợp không còn bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp;
6. Số lượng bộ hồ sơ hoàn thành công trình do chủ đầu tư và các nhà thầu thỏa thuận nêu trong hợp đồng.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Sau khi khởi công Chủ đầu tư gửi báo cáo bằng văn bản về cơ quan chuyên môn về xây dựng như sau:
+ Sở Xây dựng đối với công trình cấp II, cấp III không phân biệt nguồn vốn trừ các công trình trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định đầu tư thuộc các loại: công trình công cộng, nhà chung cư, nhà máy xi măng, công trình hạ tầng kỹ thuật;
+ Sở Công thương đối với công trình cấp II, cấp III không phân biệt nguồn vốn trừ các công trình trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công thương quyết định đầu tư thuộc các loại thuộc các loại: đường dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin; công trình cấp II, cấp III, cấp IV trừ các công trình trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công thương quyết định đầu tư thuộc các loại: nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp;
+ Sở Giao thông Vận tải đối với công trình cấp II, cấp III không phân biệt nguồn vốn trừ các công trình trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quyết định đầu tư thuộc các loại: cầu, hầm, đường bộ; công trình cấp II, cấp III, cấp IV không phân biệt nguồn vốn trừ các công trình trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quyết định đầu tư thuộc các loại: công trình đường sắt, sân bay, bến, ụ nâng tàu, cảng bến đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người;
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với công trình cấp II, cấp III, cấp IV không phân biệt nguồn vốn trừ các công trình trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư thuộc các loại: công trình hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư.
2.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường văn thư.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Báo cáo về thông tin công trình của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bản)
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời hạn
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Không
2.8. Phí, Lệ phí (nếu có):
Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Báo cáo thông tin về công trình của chủ đầu tư bao gồm tên, địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư, tên công trình, địa điểm xây dựng, quy mô và tiến độ thi công dự kiến của công trình
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
3.1. Trình tự thực hiện:
- Khi Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, UBND cấp huyện (đối với công trình trên địa bàn do mình quản lý) phát hiện chất lượng công trình không đảm bảo yêu cầu, có nguy cơ sập đổ công trình hoặc biện pháp thi công không đảm bảo an toàn, giám đốc Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định tạm dừng thi công công trình. Đồng thời trong vòng 24 giờ kể từ khi ra quyết định tạm dừng thi công xây dựng công trình, Thủ trưởng cơ quan nêu trên có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh về quyết định tạm dừng thi công xây dựng công trình của mình
- Chủ đầu tư thông báo cho Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, UBND cấp huyện về kết quả khắc phục các tồn tại, đảm bảo an toàn.
- Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, UBND cấp huyện sau khi nhận được kết quả khắc phục các tồn tại, đảm bảo an toàn của chủ đầu tư sẽ tiến hành kiểm tra công trình theo các nội dung đã yêu cầu khắc phục.
- Trường hợp kết quả khắc phục các tồn tại, đảm bảo an toàn đáp ứng được các yêu cầu, Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định cho phép tiếp tục thi công.
3.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường văn thư.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Không quy định
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bản)
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời hạn
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình chuyên ngành, UBND cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định cho phép hoặc tạm dừng thi công.
3.8. Phí, Lệ phí (nếu có): Chưa có quy định;
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
4.1. Trình tự thực hiện:
- Ngay sau khi xảy ra sự cố, Chủ đầu tư phải gửi báo cáo tóm tắt về sự cố cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự cố và cơ quan cấp trên của mình. Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi nhận được thông tin phải báo ngay cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra sự cố.
- Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng lập báo cáo nhanh sự cố trong thời hạn 24 giờ sau khi xảy ra sự cố gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Xây dựng).
- Đối với các sự cố cấp II, cấp III trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì kiểm tra hiện trường sự cố. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể đề nghị Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành phối hợp hoặc tổ chức thực hiện giám định nguyên nhân sự cố khi cần thiết;
- Sau khi nhận được kết quả kiểm tra hiện trường sự cố, kết quả giám định nguyên nhân sự cố, Chủ đầu tư tiến hành khắc phục sự cố theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
- Chủ đầu tư sau khi đã khắc phục sự cố, gửi các hồ sơ có liên quan đến việc khắc phục sự cố cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
- Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng sau khi xem xét các hồ sơ có liên quan đến việc khắc phục sự cố và kiểm tra hiện trường, nếu đủ điều kiện đảm bảo an toàn, tiến hành ra quyết định cho phép thi công tiếp hoặc đưa vào sử dụng.
4.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường văn thư.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo nhanh sự cố
- Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố
- Mô tả diễn biến của sự cố;
- Kết quả khảo sát, đánh giá, xác định mức độ và nguyên nhân sự cố;
- Các tài liệu về thiết kế và thi công xây dựng công trình liên quan đến sự cố.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4.4. Thời hạn giải quyết:
Ngay sau khi có đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có trách nhiệm phải tiếp nhận và giải quyết.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho phép tiếp tục thi công hoặc đưa công trình vào sử dụng
4.8. Phí, Lệ phí (nếu có): Chưa có quy định;
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
5.1. Trình tự thực hiện:
Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, UBND cấp huyện tổng hợp, báo cáo UBND cấp tỉnh về tình hình chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng đối với các công trình trên địa bàn tỉnh/ thành phố do Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, UBND cấp huyện quản lý.
5.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường văn thư.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh/ thành phố do Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, UBND cấp huyện quản lý;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bản)
5.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời hạn
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, UBND cấp huyện.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính (kèm theo mẫu kết quả TTHC, nếu có):
Không quy định
5.8. Phí, Lệ phí (nếu có): Không quy định;
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không quy định
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
III. Thủ tục hành chính cấp huyện
1.1. Trình tự thực hiện:
- Trước 10 ngày làm việc (đối với các công trình do UBND cấp tỉnh phân cấp theo điều kiện thực tế tại địa phương) so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng, chủ đầu tư phải gửi báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình cùng danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình cho UBND cấp huyện.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản về kế hoạch, nội dung và tài liệu kiểm tra
- UBND cấp huyện kiểm tra tại hiện trường công trình và công tác nghiệm thu công trình của chủ đầu tư theo kế hoạch, nội dung trong thông báo.
- Kết luận bằng văn bản về các nội dung kiểm tra trong thời hạn 15 ngày làm việc (đối với công trình cấp III và cấp IV do UBND cấp tỉnh phân cấp theo điều kiện thực tế tại địa phương) hoặc 30 ngày làm việc (đối với công trình cấp cấp II do UBND cấp tỉnh phân cấp theo điều kiện thực tế tại địa phương) kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp quá thời hạn trên mà chủ đầu tư chưa nhận được văn bản của UBND cấp huyện về kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu thì chủ đầu tư được quyền tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng. UBND cấp huyện chịu trách nhiệm về việc không có kết luận kiểm tra của mình.
1.2. Cách thức thực hiện
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường văn thư.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình theo quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình theo quy định tại Phụ lục 5 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 15 ngày làm việc (đối với công trình cấp III và cấp IV) hoặc 30 ngày làm việc (đối với công trình cấp cấp II) kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng
1.8. Phí, Lệ phí (nếu có): Chưa có quy định cụ thể
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình theo quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình theo quy định tại Phụ lục 5 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Không có
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng)
.......(Tên Chủ đầu tư) ......... ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/………. | …………., ngày… tháng… năm…… |
BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Kính gửi: ………………. (1)………………………….
Chủ đầu tư công trình/hạng mục công trình ............. báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình với các nội dung sau:
1. Tên công trình/hạng mục công trình:………………………………….
2. Địa điểm xây dựng ……………………………………………………...
3. Quy mô công trình: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
4. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
5. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
6. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
7. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
8. Báo cáo về việc đủ điều kiện để tiến hành nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng (ghi rõ các điều kiện để được nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định của pháp luật).
Đề nghị ….(1)….tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
(1). Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại Điều 25 Thông tư này.
(2). Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 25 Thông tư này.
PHỤ LỤC 5
DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10 /2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng)
A. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG
1. | Quyết định về chủ trương đầu tư kèm theo Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư. |
2. | Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm theo Dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi). |
3. | Các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở. |
4. | Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư. |
5. | Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan. |
6. | Quyết định cấp đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất. |
7. | Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng. |
8. | Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu. |
9. | Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định. |
10. | Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. |
B. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. | Phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình. |
2. | Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng. |
3. | Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế; quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, kèm theo: hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật; văn bản thông báo kết quả thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có). |
4. | Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo). |
5. | Biên bản nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình. |
6. | Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình. |
C. HỒ SƠ THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. | Các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền. |
2. | Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo). |
3. | Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình. |
4. | Các chứng chỉ xuất xứ, nhãn mác hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật Thương mại và các quy định pháp luật khác có liên quan. |
5. | Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công và quan trắc trong quá trình vận hành. |
6. | Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng. |
7. | Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có). |
8. | Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình. |
9. | Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình. |
10. | Văn bản thỏa thuận,chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: |
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa; | |
b) An toàn phòng cháy, chữa cháy; | |
c) An toàn môi trường; | |
d) An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ; | |
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng); | |
e) Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan; | |
g) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có liên quan. | |
11. | Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có). |
12. | Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng của cơ quan chuyên môn về xây dựng. |
13. | Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục/ công trình đưa vào sử dụng của Chủ đầu tư. |
14. | Các phụ lục tồn tại cần sửa chữa, khắc phục sau khi đưa công trình vào sử dụng. |
15. | Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng. |
D. QUY CÁCH VÀ SỐ LƯỢNG HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
1. Các bản vẽ thiết kế phải được lập theo quy định và phải được chủ đầu tư hoặc đại diện được ủy quyền của chủ đầu tư xác nhận.
2. Các bản vẽ hoàn công phải được lập theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
3. Hồ sơ hoàn thành công trình được bảo quản trong hộp theo khổ A4 hoặc bằng các phương pháp khác phù hợp, bìa hộp ghi các thông tin liên quan tới nội dung hồ sơ lưu trữ trong hộp.
4. Thuyết minh và bản vẽ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng có thể được lưu trữ dưới dạng băng từ, đĩa từ hoặc vật mang tin phù hợp.
5. Các văn bản quan trọng trong hồ sơ hoàn thành công trình như quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật (trường hợp chỉ phải lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật), quyết định phê duyệt thiết kế, biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng, biên bản bàn giao công trình ... được lưu trữ bằng bản chính. Trường hợp không còn bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp;
6. Số lượng bộ hồ sơ hoàn thành công trình do chủ đầu tư và các nhà thầu thỏa thuận nêu trong hợp đồng.
2. Tạm dừng thi công và cho phép tiếp tục thi công thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Khi UBND cấp huyện (đối với công trình trên địa bàn do mình quản lý) phát hiện chất lượng công trình không đảm bảo yêu cầu, có nguy cơ sập đổ công trình hoặc biện pháp thi công không đảm bảo an toàn, chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định tạm dừng thi công công trình. Đồng thời trong vòng 24 giờ kể từ khi ra quyết định tạm dừng thi công xây dựng công trình, Thủ trưởng cơ quan nêu trên có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh về quyết định tạm dừng thi công xây dựng công trình của mình
- Chủ đầu tư thông báo cho UBND cấp huyện về kết quả khắc phục các tồn tại, đảm bảo an toàn.
- UBND cấp huyện sau khi nhận được kết quả khắc phục các tồn tại, đảm bảo an toàn của chủ đầu tư sẽ tiến hành kiểm tra công trình theo các nội dung đã yêu cầu khắc phục.
- Trường hợp kết quả khắc phục các tồn tại, đảm bảo an toàn đáp ứng được các yêu cầu, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định cho phép tiếp tục thi công.2.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường văn thư.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Không quy định
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bản)
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời hạn
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép hoặc tạm dừng thi công.
2.8. Phí, Lệ phí (nếu có): Chưa có quy định;
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
3.1. Trình tự thực hiện:
Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng lập báo cáo nhanh sự cố trong thời hạn 24 giờ sau khi xảy ra sự cố gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Xây dựng).
3.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường văn thư.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo nhanh sự cố
- Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố
- Mô tả diễn biến của sự cố;
- Kết quả khảo sát, đánh giá, xác định mức độ và nguyên nhân sự cố;
- Các tài liệu về thiết kế và thi công xây dựng công trình liên quan đến sự cố.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.4. Thời hạn giải quyết:
Ngay sau khi có đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có trách nhiệm phải tiếp nhận và giải quyết.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Không
3.8. Phí, Lệ phí (nếu có): Chưa có quy định;
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
1.1. Trình tự thực hiện:
Ngay sau khi xảy ra sự cố, Chủ đầu tư phải gửi báo cáo tóm tắt về sự cố cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự cố và cơ quan cấp trên của mình. Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi nhận được thông tin phải báo ngay cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra sự cố.
1.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường văn thư.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo nhanh sự cố
- Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố
- Mô tả diễn biến của sự cố;
- Kết quả khảo sát, đánh giá, xác định mức độ và nguyên nhân sự cố;
- Các tài liệu về thiết kế và thi công xây dựng công trình liên quan đến sự cố.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết:
Ngay sau khi có đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có trách nhiệm phải tiếp nhận và giải quyết.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.8. Phí, Lệ phí (nếu có): Chưa có quy định;
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
STT | Tên TTHC bị bãi bỏ | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Số, ký hiệu của hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia | Văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 | Báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng | Xây dựng | Bộ Xây dựng . | B-BXD-173350-TT | Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng |
2 | Báo cáo của Chủ đầu tư về chất lượng công trình xây dựng | Xây dựng | Bộ Xây dựng . | B-BXD-173349-TT | Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng |
3 | Tiếp nhận và quản lý giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng. | Xây dựng | Bộ Xây dựng . | B-BXD-173427-TT | Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng |
File gốc của Quyết định 565/QĐ-BXD năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ về quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng đang được cập nhật.
Quyết định 565/QĐ-BXD năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ về quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Số hiệu | 565/QĐ-BXD |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành | 2014-05-23 |
Ngày hiệu lực | 2014-05-23 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |