BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4167/QĐ-BQP | Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam;
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; được sửa đổi một số điều tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng tại Tờ trình số 1793/TTr-TM ngày 30 tháng 3 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Bộ trưởng; | BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4167/QĐ-BQP ngày 06 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Ghi chú |
Thủ tục hành chính cấp Trung ương | ||||
1 |
Hàng không | Cục Tác chiến/Bộ Tổng tham mưu |
|
Trình tự thực hiện:
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Tác chiến - Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam có văn bản thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận độ cao công trình để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
..............................
Thành phần hồ sơ:
- Bản sao bản đồ hoặc sơ đồ không gian, vị trí khu vực xây dựng công trình có đánh dấu vị trí xây dựng công trình;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Mười lăm (15) ngày làm việc đối với các dự án xây dựng nhà ở, khu đô thị, khu nhà ở cao tầng, khu hạ tầng kỹ thuật công nghiệp, hệ thống cột treo đèn chiếu sáng ở khu vực tĩnh không đầu các sân bay và các công trình, cụ thể như sau:
+ Công trình có chiều cao vượt trên khu vực bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không đã được công bố hoặc cao từ 45 mét trở lên so với mặt đất tự nhiên, nằm ngoài các khu vực, dự án quy hoạch đô thị, không gian đã được các Bộ, ngành, địa phương thống nhất với Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam về độ cao theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 4 và Điều 8 Nghị định số 32/2016/NĐ-CP.
- Ba mươi (30) ngày làm việc đối với các dự án cáp treo, đường dây tải điện cao thế có chiều dài dưới 100 km, hệ thống các trạm thu, phát sóng vô tuyến số lượng từ 10 đến 50 trạm;
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Tác chiến/Bộ Tổng Tham mưu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Tác chiến/Bộ Tổng Tham mưu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị chấp thuận độ cao công trình thực hiện theo Mẫu số 01-ĐNCTĐC (đối với tổ chức) và Mẫu số 02- ĐNCTĐC (đối với cá nhân).
- Công trình có độ cao vượt lên khỏi quy hoạch các bề mặt giới hạn chướng ngại vật của sân bay và những công trình nằm trong vùng phụ cận sân bay có độ cao từ 45 mét trở lên so với mức cao sân bay.
+ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt quy hoạch hệ thống sân bay chuyên dùng, bãi cất hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo và quy hoạch trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời. Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam ban hành quy hoạch các bề mặt tĩnh không cơ bản của sân bay quân sự, sân bay dân dụng, sân bay dùng chung, khu vực bay đặc biệt để làm cơ sở cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan, đơn vị khi quy hoạch không gian đô thị, khu nhà ở cao tầng, khu hạ kỹ thuật công nghiệp bảo đảm thực hiện đúng về quản lý độ cao công trình theo quy định của pháp luật;
+ Cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng của địa phương phải tuân thủ đúng quy định về độ cao công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
2. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Pháp lệnh Bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự ngày 19 tháng 5 năm 1994;
- Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
Mẫu số: 01ĐNCTĐC (đối với tổ chức)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………../……… | …….., ngày ….. tháng ….. năm …….. |
Kính gửi: Cục Tác chiến - Bộ Tổng Tham mưu.
2. Địa chỉ cơ quan: (số điện thoại, fax nếu có):
(Đối với các trạm thu, phát sóng vô tuyến phải nêu rõ dải tần số, công suất; đối với đường điện cao thế phải nêu rõ điện thế, hướng tuyến, độ cao các cột, tọa độ, cốt đất tự nhiên vị trí các cột và độ võng của đường dây; đối với cáp treo phải nêu rõ hướng tuyến, độ cao các cột đỡ, tọa độ, cốt đất tự nhiên vị trí các cột và độ võng của đường cáp; đối với ống khói nhà máy phải nêu rõ độ cao xây dựng và độ cao cột khói khi hoạt động).
(Địa chỉ hành chính, ranh giới khu đất, tọa độ địa lý theo hệ tọa độ VN- 2.000 hoặc WGS-84 (theo kinh độ, vĩ độ thuộc độ, phút, giây), cốt đất tự nhiên so với mực nước biển trung bình).
6. Cốt đất tự nhiên khu vực xây dựng công trình: ……………………………………………
Văn bản gửi kèm: …………………………………………………………………………………
Đề nghị Cục Tác chiến - Bộ Tổng Tham mưu xem xét, giải quyết theo quy định./.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Mẫu số: 02ĐNCTĐC (đối với cá nhân)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
………….., ngày.... tháng... năm.......
Kính gửi: Cục Tác chiến - Bộ Tổng Tham mưu.
2. Địa chỉ: ………………………………(số điện thoại, fax nếu có) …………………………..
4. Vị trí công trình: …………………………………………………………………………………
5. Độ cao dự kiến xây dựng công trình: ……………………………………………………….
7. Thời gian xây dựng công trình: ………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
File gốc của Quyết định 4167/QĐ-BQP năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trường tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng đang được cập nhật.
Quyết định 4167/QĐ-BQP năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trường tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 4167/QĐ-BQP |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Ngô Xuân Lịch |
Ngày ban hành | 2016-10-06 |
Ngày hiệu lực | 2016-10-06 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |