BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 403/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH KỲ 2014-2018
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, PC (26b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
KẾ HOẠCH
HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH KỲ 2014 - 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-BTC ngày 27/3/2018 của Bộ trưởng Tài chính)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
a) Xác định cụ thể nội dung các công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các đơn vị trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản; bảo đảm công bố đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực, giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật được hiệu quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật.
c) Xác định cơ chế phối hợp hiệu quả giữa các Tổng cục, Vụ, Cục thuộc Bộ trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản.
a) Các đơn vị thuộc Bộ bố trí cán bộ, công chức có năng lực, nghiệp vụ, hiểu biết pháp luật triển khai thực hiện nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
c) Thủ trưởng các cơ quan có trách nhiệm hệ thống hóa văn bản tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện các công việc theo đúng Kế hoạch.
1. Đối tượng hệ thống hóa văn bản
a) Luật;
c) Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
đ) Nghị định của Chính phủ;
g) Thông tư của Bộ Tài chính, Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng Bộ Tài chính với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
Điều 4 Luật ban hành văn bản QPPL năm 2015 được ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực (ngày 01/7/2016) và còn hiệu lực tính đến hết ngày 31/12/2018 cũng thuộc đối tượng hệ thống hóa của kỳ 2014-2018.
Phạm vi hệ thống hóa văn bản là tất cả các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 qua rà soát xác định còn hiệu lực (bao gồm cả các văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa được ban hành nhưng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 chưa có hiệu lực) thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
1. Xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ 2014-2018
- Đơn vị phối hợp: Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ có liên quan.
2. Tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018
a) Tập hợp và xác định các văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa bao gồm:
(ii) Các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tài chính do Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành (văn bản) từ ngày 01/1/2014 đến 31/12/2018 còn hiệu lực.
- Thời hạn hoàn thành: 15/9/2018
Khoản 4 Điều 167 và Điều 168 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau:
(ii) Danh Mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 (theo mẫu số 03 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP);
(iv) Danh Mục văn bản QPPL cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018 (theo mẫu số 06 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP).
c) Sắp xếp các văn bản còn hiệu lực theo các tiêu chí quy định tại Điều 168 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
d) Gửi kết quả các Danh Mục các văn bản gửi Vụ Pháp chế tổng hợp trước ngày 30/10/2018.
a) Hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản phục vụ hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018 cho các đơn vị thuộc Bộ
b) Kiểm tra, rà soát bổ sung, rà soát lại kết quả Danh Mục văn bản do các đơn vị gửi về theo đúng quy định tại Mục 3 Chương IX Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
c) Phối hợp với các đơn vị tổ chức các buổi làm việc để rà soát, chuẩn hóa Danh Mục văn bản; trường hợp cần thiết thành lập Hội đồng để kiểm tra kết quả rà soát và rà soát bổ sung.
d) Sắp xếp các văn bản còn hiệu lực thành Tập hệ thống hóa văn bản và trình Bộ kết quả Tập hệ thống hóa cùng các Danh Mục
đ) Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018:
e) Xây dựng Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018 tại Bộ Tài chính gửi Bộ Tư pháp
2.3. Cục tin học và thống kê tài chính có trách nhiệm: Đăng tải kết quả hệ thống hóa văn bản gồm các Danh Mục văn bản và Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực theo quy định tại Khoản 7 Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
2.4. Nhà xuất bản tài chính có trách nhiệm: In ấn, Phát hành Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính trong kỳ hệ thống hóa 2014 -2018 (hình thức văn bản giấy) phục vụ việc lưu trữ, nghiên cứu, giảng dạy, tạo nguồn văn bản để phục vụ công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản và các hoạt động quản lý nhà nước khác của Bộ Tài chính.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các đơn vị thuộc Bộ căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này để ban hành Kế hoạch cụ thể tại đơn vị; phối hợp với Vụ Pháp chế tổ chức, thực hiện các nhiệm vụ được giao theo phân công. Tổ chức pháp chế ở Tổng cục và tương đương có trách nhiệm giúp thủ trưởng đơn vị tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ nêu trên.
File gốc của Quyết định 403/QĐ-BTC năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018 đang được cập nhật.
Quyết định 403/QĐ-BTC năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 403/QĐ-BTC |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2018-03-27 |
Ngày hiệu lực | 2018-03-27 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |