ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2016/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, bãi bỏ các quy định trước đây của Ủy ban nhân dân thành phố trái với Quy chế được ban hành kèm theo Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐẶT HÀNG VÀ GIAO KẾ HOẠCH CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Quy chế này quy định về đặt hàng và giao kế hoạch cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích ngành tài nguyên và môi trường tại Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là sản phẩm dịch vụ công ích ngành tài nguyên và môi trường), bao gồm: Hoạt động điều tra cơ bản về địa chất, khí tượng thủy văn, đo đạc bản đồ, tài nguyên nước, môi trường, biển, hải đảo; Hoạt động khảo sát, thăm dò, điều tra về tài nguyên đất đai, nước, khoáng sản và các loại tài nguyên thiên nhiên.
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, hợp tác xã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động hợp pháp có cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích các lĩnh vực thuộc ngành tài nguyên và môi trường, có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 21 của Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích; các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc tổ chức thực hiện và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
Ngoài các từ ngữ được giải thích tại Điều 3 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích, trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Đơn vị thực hiện (hay nhà thầu): Là tổ chức, cá nhân thực hiện công tác cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích theo Hợp đồng ký với đơn vị quản lý theo quy định của pháp luật thông qua phương thức đặt hàng hoặc giao kế hoạch.
4. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích: Là tổng giá trị khối lượng thực hiện tính theo đơn giá đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Điều 4. Danh mục cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
1. Hoạt động điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản:
b) Điều tra, đánh giá tai biến địa chất, địa chất công trình, địa chất đô thị, địa chất môi trường, địa chất cảnh quan, công viên địa chất;
d) Công tác thông tin, lưu trữ, bảo tàng địa chất, bảo quản mẫu vật địa chất, khoáng sản;
g) Quan trắc chất lượng đất, Quan trắc biến dạng mặt đất (độ lún mặt đất).
i) Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên khoáng sản.
a) Điều tra khảo sát khí tượng, thủy văn;
c) Công tác tư liệu khí tượng, thủy văn (chỉnh lý, bảo quản, số hóa tài liệu lưu trữ);
e) Thu thập, quản lý và khai thác thông tin dữ liệu thủy văn;
3. Lĩnh vực hoạt động đo đạc bản đồ:
b) Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính, chỉnh lý biến động bản đồ địa chính, xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai, đăng ký đất đai, lập hồ sơ, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
d) Đo đạc, cắm mốc giới hành lang bảo vệ sông, kênh rạch, hồ công cộng; cắm mốc giới theo quy hoạch; đo đạc lập bản đồ hiện trạng phục vụ công tác giao - thuê, bồi thường giải phóng mặt bằng;
4. Hoạt động điều tra cơ bản về tài nguyên nước:
b) Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
d) Khảo sát, đo đạc tài nguyên nước;
g) Xây dựng hệ thống mạng quan trắc, giám sát tài nguyên nước;
5. Hoạt động điều tra cơ bản về môi trường:
b) Hoạt động quan trắc và phân tích môi trường về nước mặt lục địa (sông, kênh rạch, ao hồ...), nước dưới đất, nước mưa, nước thải, đất, trầm tích, chất thải rắn, các bãi chôn lấp, các Khu liên hợp xử lý chất thải;
d) Hoạt động quan trắc và phân tích đa dạng sinh học;
g) Thu thập, quản lý và khai thác thông tin dữ liệu môi trường không khí, nước dưới đất, nước sông, kênh rạch, nước biển ven bờ (bao gồm cả đa dạng sinh học), đất;
i) Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch thu thập, cập nhật, lưu trữ, và khai thác thông tin tư liệu về môi trường;
l) Xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường, báo cáo đa dạng sinh học, báo cáo chuyên đề về môi trường và các báo cáo môi trường khác;
n) Đánh giá, dự báo tình trạng ô nhiễm và sức chịu tải của các thành phần môi trường theo khu vực và vùng;
6. Hoạt động điều tra cơ bản về biển và hải đảo:
b) Khảo sát điều tra tổng hợp tài nguyên và môi trường biển bằng tàu biển;
d) Hoạt động quan trắc và phân tích môi trường về chất lượng nước biển, trầm tích đáy và đa dạng sinh học;
g) Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường biển, hải đảo.
1. Thực hiện theo phương thức đặt hàng.
Điều 6. Phân bổ, lập, thẩm định và phê duyệt dự toán
ĐẶT HÀNG THỰC HIỆN CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.
a) Có đăng ký ngành nghề kinh doanh, có giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện), đăng ký hoạt động phù hợp, có đủ năng lực về tài chính, trình độ kỹ thuật, công nghệ sản xuất, trình độ quản lý và tay nghề của người lao động đáp ứng được các yêu cầu của hợp đồng đặt hàng.
b) Có văn bản đăng ký nhận đặt hàng với đơn vị quản lý về việc thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích ngành tài nguyên và môi trường.
Điều 8. Đặt hàng thực hiện cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
Căn cứ đặt hàng thực hiện theo các quy định tại Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.
Trường hợp các hạng mục công việc chưa có đơn giá được phê duyệt, đơn vị quản lý tiến hành lập dự toán đặt hàng theo định mức kinh tế kỹ thuật và các quy định hiện hành trình cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ vào dự toán chi tiết, đặc điểm của từng sản phẩm, dịch vụ công ích, các đơn vị quản lý tiến hành lập hồ sơ yêu cầu để lựa chọn đơn vị có năng lực phù hợp với gói sản phẩm, dịch vụ công ích; thương thảo và ký kết hợp đồng với các đơn vị thực hiện theo các nội dung cơ bản sau:
b) Số lượng, khối lượng.
d) Giá, đơn giá.
g) Mức trợ giá (nếu có).
i) Thời gian hoàn thành.
l) Thời gian hợp đồng.
Nội dung đánh giá, nghiệm thu chất lượng được thực hiện theo các quy định do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Căn cứ các văn bản quy định hiện hành có liên quan đến từng lĩnh vực để nghiệm thu, thanh toán sản phẩm, dịch vụ công ích.
p) Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng và thủ tục giải quyết.
Điều 9. Điều chỉnh hợp đồng đặt hàng
1. Nhà nước điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật; giá, đơn giá hoặc mức trợ giá sản phẩm, dịch vụ công ích.
3. Nguyên nhân bất khả kháng theo quy định của pháp luật ảnh hưởng đến sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
Các đơn vị quản lý có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và nghiệm thu kết quả thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích theo trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
Việc tạm ứng, thanh toán, quyết toán thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn theo quy định pháp luật hiện hành.
GIAO KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
1. Thủ tục, trình tự thực hiện công tác giao kế hoạch sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích được thực hiện theo các quy định tại Chương IV của Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các quận - huyện chủ trì thực hiện và có trách nhiệm xem xét giải quyết những vướng mắc khó khăn (nếu có); báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo giải quyết các vấn đề phát sinh có liên quan.
3. Các cơ quan, đơn vị quản lý; các nhà thầu thực hiện cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích ngành tài nguyên và môi trường phải tuân thủ theo các quy định tại Quy chế này và các văn bản pháp luật có liên quan./.
File gốc của Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế đặt hàng và giao kế hoạch cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích ngành tài nguyên và môi trường tại Thành phố Hồ Chí Minh đang được cập nhật.
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế đặt hàng và giao kế hoạch cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích ngành tài nguyên và môi trường tại Thành phố Hồ Chí Minh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 36/2016/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Văn Khoa |
Ngày ban hành | 2016-09-19 |
Ngày hiệu lực | 2016-09-29 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |