ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 345/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI CHƯƠNG TRÌNH 135
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Quyết định số 229/QĐ-UBDT ngày 05 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Điều phối Chương trình 135;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 411/QĐ-UBDT ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Quy chế làm việc của Văn phòng Điều phối Chương trình 135.
- Như Điều 3; | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
LÀM VIỆC CỦA VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI CHƯƠNG TRÌNH 135
(Kèm theo Quyết định số: 345/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, trách nhiệm và phạm vi giải quyết công việc, mối quan hệ công tác và chế độ làm việc của Văn phòng Điều phối Chương trình 135 (gọi tắt là Văn phòng 135) thuộc Ủy ban Dân tộc.
TRÁCH NHIỆM VÀ PHẠM VI GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
1. Trách nhiệm của Chánh Văn phòng 135 được quy định tại Điều 7, Quy chế làm việc của Ủy ban ban hành kèm theo Quyết định số 559/QĐ-UBDT ngày 25 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
a) Công việc thuộc lĩnh vực do Chánh Văn phòng 135 trực tiếp phụ trách;
c) Những công việc khác theo quy định của pháp luật hoặc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm hay Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm giao hoặc ủy quyền.
a) Chương trình, kế hoạch công tác; báo cáo tổng kết của đơn vị;
c) Dự toán, quyết toán ngân sách; công tác quản lý tài chính và tài sản được Ủy ban Dân tộc giao cho Văn phòng 135; kế hoạch mua sắm tài sản của Văn phòng 135 theo quy định;
đ) Những vấn đề khác theo quy định của pháp luật hoặc do Chánh Văn phòng 135 thấy cần thiết phải đưa ra thảo luận trong tập thể Lãnh đạo Văn phòng 135.
1. Phó Chánh Văn phòng 135 giúp Chánh Văn phòng 135 chỉ đạo, điều hành Văn phòng 135; được Chánh Văn phòng 135 phân công phụ trách một số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác và một số công chức của Văn phòng 135; được sử dụng quyền hạn của Chánh Văn phòng 135 khi giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực được phân công; chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng 135 và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.
a) Chấp hành sự chỉ đạo, phân công công tác của Chánh Văn phòng 135;
c) Phân công công tác và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với công chức được phân công phụ trách;
đ) Phối hợp với các Phó Chánh Văn phòng 135 khác trong đơn vị giải quyết công việc có liên quan;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc hoặc do Chánh Văn phòng 135 phân công.
a) Những vấn đề pháp luật chưa quy định, chưa có trong chương trình, kế hoạch công tác của Văn phòng 135 hoặc mới phát sinh, quan trọng trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ được giao;
c) Những vấn đề có liên quan đến từ hai Phó Chánh Văn phòng 135 trở lên nhưng các Phó Chánh Văn phòng 135 còn có ý kiến khác nhau hoặc liên quan đến lĩnh vực do Chánh Văn phòng 135 phụ trách;
Điều 5. Trách nhiệm và phạm vi giải quyết công việc của công chức
2. Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo đúng trình tự, thủ tục, thời hạn ban hành văn bản, quy trình giải quyết công việc; chấp hành chế độ thông tin, báo cáo; quản lý, lưu giữ hồ sơ công việc;
4. Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ được giao;
6. Thường xuyên học tập nghiên cứu để nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn, trau dồi phẩm chất chính trị, đạo đức;
1. Chánh Văn phòng 135 thông tin cho các Phó Chánh Văn phòng 135 về các quan điểm, chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, sự chỉ đạo của Lãnh đạo Ủy ban trong các lĩnh vực, nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng 135.
2. Phó Chánh Văn phòng 135 chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng 135 về việc quản lý các lĩnh vực, nhiệm vụ công tác, công chức được Chánh Văn phòng 135 phân công phụ trách. Các Phó Chánh Văn phòng 135 có trách nhiệm phối hợp trong công tác và thông tin kịp thời về việc giải quyết các công việc được phân công. Những vấn đề liên quan đến Lĩnh vực do Phó Chánh Văn phòng 135 khác phụ trách thì Phó Chánh Văn phòng 135 được giao chủ trì có trách nhiệm chủ động phối hợp với Phó Chánh Văn phòng 135 đó để giải quyết; trường hợp còn có ý kiến khác nhau thì báo cáo Chánh Văn phòng 135 quyết định.
2. Công chức là Đảng viên, hội viên các đoàn thể gương mẫu hoàn thành tốt công việc được giao theo đúng quy định của pháp luật về công chức; nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về nhiệm vụ và trách nhiệm của người Đảng viên, hội viên và các quy định có liên quan đến công vụ của công chức; giải quyết công việc được Lãnh đạo Văn phòng 135 giao đúng quy trình, thủ tục và thời gian.
Công chức trong Văn phòng 135 có trách nhiệm phối hợp công tác chặt chẽ, đoàn kết, tạo điều kiện giúp đỡ đồng nghiệp nâng cao năng lực chuyên môn, thường xuyên trao đổi, cung cấp hoặc yêu cầu đồng nghiệp trong đơn vị cung cấp thông tin về những vấn đề liên quan đến việc giải quyết công việc được giao.
1. Quan hệ công tác giữa Lãnh đạo Văn phòng 135 với các Vụ, đơn vị, tổ chức thuộc Ủy ban Dân tộc được thực hiện theo điều 13 Quy chế làm việc của Ủy ban (ban hành kèm theo Quyết định số 559/QĐ-UBDT ngày 25/9/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc) và văn bản khác có liên quan.
1. Chánh Văn phòng 135 phân công một công chức hoặc một nhóm công chức trong Văn phòng 135 chủ trì thực hiện nhiệm vụ xây dựng Chương trình công tác của Văn phòng 135 (gọi tắt là công chức hoặc nhóm công chức được giao nhiệm vụ).
a) Chương trình công tác năm:
Chương trình công tác năm của Văn phòng 135 bao gồm: nội dung công việc, thời hạn hoàn thành, phân công trách nhiệm đến từng công chức của Văn phòng 135.
Căn cứ vào chương trình công tác năm đã được Lãnh đạo Ủy ban phê duyệt, kết quả thực hiện nhiệm vụ của quý trước và các nhiệm vụ mới phát sinh, công chức hoặc nhóm công chức được giao nhiệm vụ xây dựng chương trình công tác quý của Văn phòng 135, trình Lãnh đạo Văn phòng 135 ký phê duyệt.
c) Chương trình công tác tác tháng:
Chương trình công tác của tháng đầu quý được thể hiện cụ thể trong chương trình công tác quý.
e) Chánh Văn phòng 135 quy định cụ thể về thời hạn xây dựng chương trình công tác của đơn vị phù hợp với chức năng nhiệm vụ được giao và điều kiện công tác của Văn phòng 135.
Điều 11. Theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện chương trình công tác
2. Lãnh đạo Văn phòng 135 trực tiếp phụ trách có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tạo điều kiện để các công chức hoàn thành chương trình, kế hoạch công tác do mình phụ trách. Trường hợp do những khó khăn chủ quan, khách quan dẫn đến không hoàn thành được công việc theo tiến độ, kế hoạch đã định, phải kịp thời báo cáo Chánh Văn phòng 135 để điều chỉnh chương trình chung và khắc phục.
Điều 12. Soạn thảo và ký duyệt văn bản
1. Văn bản trình Lãnh đạo Ủy ban ký hoặc phê duyệt thì Chánh Văn phòng 135 hoặc Phó Chánh Văn phòng 135 trực tiếp phụ trách được ủy quyền kiểm tra, ký tắt vào văn bản và chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Ủy ban khi văn bản được ban hành.
3. Văn bản do Chánh Văn phòng 135 ký thừa lệnh Bộ trưởng, Chủ nhiệm theo quy định thì công chức được phân công xây dựng văn bản ký tắt và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng 135 khi văn bản được ban hành.
4. Sau khi văn bản được ban hành, công chức được phân công xây dựng văn bản có trách nhiệm theo dõi và báo cáo về việc thực hiện văn bản với Lãnh đạo Văn phòng 135 trực tiếp phụ trách theo quy định.
Chế độ họp của Văn phòng 135 được thực hiện theo Quy chế làm việc của Ủy ban và các quy định cụ thể sau:
Lãnh đạo Văn phòng 135 họp giao ban hàng tuần để đánh giá tình hình thực hiện chương trình công tác tuần trước và triển khai thực hiện công việc trong tuần tiếp theo.
2. Họp Văn phòng 135 định kỳ:
b) Hàng quý, Chánh Văn phòng 135 họp toàn thể công chức để thông báo các hoạt động của Ủy ban và các Vụ, đơn vị có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng 135, sơ kết tình hình thực hiện chương trình công tác quý và triển khai thực hiện chương trình công tác của quý tiếp theo và các nội dung khác theo Quy chế làm việc của Ủy ban.
d) Tất cả các cuộc họp đều được ghi biên bản. Công chức được cử ghi biên bản có trách nhiệm thông báo kết luận cuộc họp đến Lãnh đạo Văn phòng 135, tất cả công chức trong đơn vị để tổ chức triển khai.
1. Chánh Văn phòng 135 hoặc Phó Chánh Văn phòng 135 được ủy quyền có trách nhiệm thông tin về việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban; truyền đạt ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Ủy ban tới công chức của Văn phòng 135; tiếp nhận và giải quyết hoặc báo cáo Lãnh đạo Ủy ban giải quyết những kiến nghị, đề xuất của công chức trong Văn phòng 135 có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban và của Văn phòng 135.
a) Niêm yết tại bảng thông báo chung của Văn phòng 135;
d) Các hình thức phù hợp khác.
Chế độ báo cáo của Văn phòng 135 được thực hiện theo quy định của pháp luật, Quy chế làm việc của Ủy ban và các quy định cụ thể sau:
a) Báo cáo định kỳ hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, 6 tháng và hàng năm với Chánh Văn phòng 135 về việc quản lý, điều hành lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công phụ trách; kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao;
c) Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chánh Văn phòng 135, Lãnh đạo Ủy ban trực tiếp phụ trách.
a) Báo cáo định kỳ hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, 6 tháng và hàng năm với Lãnh đạo Văn phòng 135 trực tiếp phụ trách về tình hình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao;
c) Báo cáo các nội dung khác theo quy định hoặc theo yêu cầu của Phó Chánh Văn phòng 135 trực tiếp phụ trách hoặc Chánh Văn phòng 135.
Điều 16. Quản lý công văn, tài liệu
1. Công chức có trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật, của Ủy ban Dân tộc và của Văn phòng 135 về văn thư, lưu trữ.
3. Công chức quản lý, lưu giữ, bảo mật hồ sơ, giấy tờ liên quan đến lĩnh vực công tác được giao theo quy định của pháp luật. Khi đi công tác, nghỉ phép, nghỉ việc riêng, công chức có trách nhiệm bàn giao hồ sơ, giấy tờ cho người được phân công thực hiện công việc.
1. Việc quản lý công chức của Văn phòng 135 tuân theo các quy định của pháp luật và Ủy ban Dân tộc.
Công chức được cử là đại diện của Văn phòng 135 tham gia đoàn công tác, cuộc họp, hội nghị, hội thảo có trách nhiệm báo cáo với Lãnh đạo Văn phòng 135 về chương trình, nội dung, các ý kiến sẽ phát biểu. Sau khi kết thúc chuyến công tác hoặc tham gia hợp, hội nghị, hội thảo thì công chức được cử có trách nhiệm báo cáo kết quả với lãnh đạo Văn phòng 135 trực tiếp phụ trách.
4. Công chức nghỉ phép, nghỉ ốm, nghỉ thai sản, nghỉ việc riêng phải báo cáo Chánh Văn phòng 135 để giải quyết theo quy định của pháp luật và Ủy ban Dân tộc.
Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của Văn phòng 135 được thực hiện theo quy định của pháp luật và Ủy ban Dân tộc.
Chế độ quản lý tài sản, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng của Văn phòng 135 được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật, Quy chế làm việc và các quy định có liên quan của Ủy ban Dân tộc.
1. Công chức làm việc tại trụ sở cơ quan không được tùy tiện đưa khách hoặc người nhà vào trụ sở cơ quan; trường hợp có khách đến liên hệ công tác, cần hướng dẫn khách chấp hành nội quy công sở; không để khách làm ảnh hưởng đến hoạt động chung của cơ quan, đơn vị.
3. Việc tiếp khách nước ngoài được thực hiện theo Quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc và các quy định hiện hành của nhà nước.
Công chức của Văn phòng 135 vi phạm quy định của Quy chế này và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm chịu hình thức kỷ luật theo quy định hiện hành.
1. Chánh Văn phòng 135, các Phó Chánh Văn phòng 135 và công chức Văn phòng 135 có trách nhiệm chấp hành đúng và đầy đủ các quy định trong Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, Chánh Văn phòng 135 có trách nhiệm phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ tổng hợp, trình Lãnh đạo Ủy ban xem xét, sửa đổi quy chế cho phù hợp./.
File gốc của Quyết định 345/QĐ-UBDT năm 2018 về Quy chế làm việc của Văn phòng Điều phối Chương trình 135 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 345/QĐ-UBDT năm 2018 về Quy chế làm việc của Văn phòng Điều phối Chương trình 135 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Dân tộc |
Số hiệu | 345/QĐ-UBDT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đỗ Văn Chiến |
Ngày ban hành | 2018-06-19 |
Ngày hiệu lực | 2018-06-19 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |