BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3199/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước, Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Như Điều 3; |
| BỘ TRƯỞNG |
LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3199/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Quy trình này quy định cách thức, trình tự, trách nhiệm và cơ chế phối hợp liên thông giải quyết một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:
b) Quy trình liên thông giải quyết thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, thủ tục cấp giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục giao khu vực biển; thủ tục điều chỉnh, thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường, thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển;
d) Quy trình liên thông giải quyết thủ tục cấp giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục giao khu vực biển; thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển; thủ tục gia hạn giấy phép nhận chìm ở biển và gia hạn quyết định giao khu vực biển.
Điều 3. Nguyên tắc, mục đích liên thông giải quyết thủ tục hành chính
2. Việc thực hiện liên thông giải quyết thủ tục hành chính phải bảo đảm nhanh chóng, thuận tiện, công khai, minh bạch và bảo đảm tuân thủ đúng quy định pháp luật.
1. Tổ chức, cá nhân nộp đồng thời cùng một lúc hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (kèm theo file số hóa của hồ sơ) bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng một cửa Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Văn phòng một cửa) hoặc hình thức dịch vụ công trực tuyến tại dvctt.monre.gov.vn. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Mục I, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy trình này.
3. Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, Tổng cục Môi trường, Cục Quản lý tài nguyên nước kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trong thời hạn 04 ngày làm việc phải thông báo bằng văn bản cho Văn phòng một cửa kết quả kiểm tra hồ sơ.
Điều 5. Thành lập Hội đồng thẩm định, Đoàn kiểm tra thực tế
2. Việc thẩm định hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy trình này phải được thực hiện thông qua Hội đồng thẩm định.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất thành phần Hội đồng thẩm định và Đoàn kiểm tra thực tế, Văn phòng một cửa có trách nhiệm tổng hợp, trình Bộ trưởng ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và Đoàn kiểm tra thực tế. Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, Đoàn kiểm tra thực tế được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy trình này.
1. Trong thời hạn không quá 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Hội đồng triệu tập họp Hội đồng thẩm định. Văn phòng một cửa có trách nhiệm chuẩn bị, thông báo thời gian, địa điểm họp Hội đồng thẩm định.
3. Hội đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc, điều kiện, trình tự quy định tại Chương V Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
5. Biên bản họp Hội đồng thẩm định được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy trình này.
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng thẩm định, Tổng cục Môi trường chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý tài nguyên nước gửi kết quả thẩm định theo quy định của pháp luật về Văn phòng một cửa.
Điều 8. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ và đề nghị phê duyệt, cấp phép
2. Văn bản đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước phải nêu rõ ý kiến giải trình, tiếp thu kết luận của Hội đồng thẩm định.
1. Văn phòng một cửa tiếp nhận hồ sơ đã được chỉnh sửa, hoàn thiện của tổ chức, cá nhân và chuyển về Tổng cục Môi trường, Cục Quản lý tài nguyên nước theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy trình này.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đạt yêu cầu, Văn phòng một cửa có trách nhiệm trình Bộ trưởng đồng thời 02 hồ sơ để xem xét, quyết định.
Ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất trong buổi sáng ngày làm sau kể từ ngày Bộ trưởng ký Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, Quyết định cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (hoặc không phê duyệt, không cấp phép), Văn phòng một cửa có trách nhiệm trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đăng ký ban đầu của tổ chức, cá nhân về cách thức nhận kết quả. Trường hợp không phê duyệt, không cấp phép thì phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
1. Việc nộp, tiếp nhận, kiểm tra, chuyển hồ sơ và trả kết quả được thực hiện quy định tại Điều 4 và Điều 10 Quy trình này. Thành phần, số lượng hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Mục II, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy trình này.
3. Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Môi trường, Cục Quản lý tài nguyên nước trình Bộ trưởng (qua Văn phòng một cửa) xem xét, quyết định. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đạt yêu cầu, Văn phòng một cửa có trách nhiệm trình Bộ trưởng đồng thời 02 hồ sơ để xem xét, quyết định. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Tổng cục Môi trường, Cục Quản lý tài nguyên nước gửi văn bản cho Văn phòng một cửa để thông báo tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
1. Tổ chức, cá nhân nộp đồng thời cùng một lúc hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhận chìm ở biển và hồ sơ đề nghị giao khu vực biển để nhận chìm (kèm theo file số hóa của hồ sơ) bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính về Văn phòng một cửa hoặc hình thức dịch vụ công trực tuyến tại dvctt.monre.gov.vn. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Mục III, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy trình này.
3. Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, Tổng cục Môi trường, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trong thời hạn 04 ngày làm việc phải thông báo bằng văn bản về Văn phòng một cửa kết quả kiểm tra hồ sơ.
Điều 13. Thành lập Hội đồng thẩm định, Đoàn kiểm tra thực tế
2. Việc thẩm định hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Quy trình này phải được thực hiện thông qua Hội đồng thẩm định.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất thành phần Hội đồng thẩm định và Đoàn kiểm tra thực tế, Văn phòng một cửa có trách nhiệm tổng hợp, trình Bộ trưởng ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và Đoàn kiểm tra thực tế. Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, Đoàn kiểm tra thực tế được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy trình này.
1. Trong thời hạn không quá 55 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Hội đồng triệu tập họp Hội đồng thẩm định. Văn phòng một cửa có trách nhiệm thông báo thời gian, địa điểm họp Hội đồng thẩm định.
3. Hội đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc, điều kiện trình tự quy định tại Chương V Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
5. Biên bản họp Hội đồng thẩm định được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy trình này.
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng thẩm định, Tổng cục Môi trường phối hợp với Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam gửi kết quả thẩm định theo quy định của pháp luật về Văn phòng một cửa.
Điều 16. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ và đề nghị phê duyệt, cấp phép
2. Văn bản đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển phải nêu rõ ý kiến giải trình, tiếp thu kết luận của Hội đồng thẩm định.
1. Văn phòng một cửa tiếp nhận hồ sơ do tổ chức, cá nhân nộp về sau khi đã chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện và chuyển về Tổng cục Môi trường, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Quy trình này.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đạt yêu cầu, Văn phòng một cửa có trách nhiệm trình Bộ trưởng đồng thời 03 hồ sơ để xem xét, quyết định.
Ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất trong buổi sáng ngày làm việc hôm sau kể từ ngày Bộ trưởng ký Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, Quyết định cấp giấy phép nhận chìm ở biển, Quyết định giao khu vực biển để nhận chìm, Văn phòng một cửa có trách nhiệm trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đăng ký ban đầu của tổ chức, cá nhân về cách thức nhận kết quả. Trường hợp không phê duyệt, không cấp phép, không giao thì phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
1. Việc nộp, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và trả kết quả được thực hiện theo quy định tại Điều 12 và Điều 18 Quy trình này. Thành phần, số lượng hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Mục IV, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy trình này.
3. Trong thời hạn không quá 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Môi trường, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình Bộ trưởng (qua Văn phòng một cửa) xem xét, quyết định. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Tổng cục Môi trường, Tổng cục Biển gửi văn bản về Văn phòng một cửa để thông báo cho tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
1. Tổ chức, cá nhân nộp đồng thời hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (kèm theo file số hóa của hồ sơ) bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng một cửa hoặc hình thức dịch vụ công trực tuyến tại dvctt.monre.gov.vn. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Mục V, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy trình này.
3. Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, Tổng cục Môi trường, Cục Quản lý tài nguyên nước kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trong thời hạn 04 ngày làm việc phải thông báo bằng văn bản về Văn phòng một cửa kết quả kiểm tra hồ sơ.
Điều 21. Thành lập Đoàn kiểm tra thực tế
2. Thành phần Đoàn kiểm tra thực tế bao gồm các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý và đại diện cho các cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương có liên quan; Trưởng đoàn kiểm tra thực tế do Bộ trưởng quyết định.
Điều 22. Tổ chức kiểm tra thực tế, thẩm định
2. Biên bản kiểm tra được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quy trình này.
Điều 23. Thông báo kết quả kiểm tra, thẩm định
2. Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và công trình bảo vệ môi trường chưa đáp ứng các yêu cầu thì Văn phòng một cửa gửi văn bản thông báo kết quả kiểm tra cho tổ chức, cá nhân ngay trong ngày làm việc hoặc sáng ngày làm việc hôm sau nếu nhận sau 16 giờ.
1. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo thông báo kết quả kiểm tra, thẩm định và gửi lại hồ sơ theo cách thức quy định tại khoản 1 Điều 20 Quy trình này. Hồ sơ đề nghị cấp phép, cấp giấy xác nhận được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Tiếp nhận, rà soát hồ sơ và trình cấp phép, cấp giấy xác nhận
2. Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Môi trường, Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm rà soát, đối chiếu hồ sơ so với kết quả kiểm tra, thẩm định và trình Bộ trưởng (thông qua Văn phòng một cửa) xem xét, quyết định. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Tổng cục Môi trường, Cục Quản lý tài nguyên nước gửi văn bản về Văn phòng một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
Điều 26. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
2. Quy trình liên thông giải quyết thủ tục điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước và thủ tục cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định tại Điều 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Quy trình này.
1. Tổ chức, cá nhân nộp đồng thời cùng một lúc hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển để nhận chìm (kèm theo file số hóa của hồ sơ) bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam hoặc hình thức dịch vụ công trực tuyến tại dvctt.monre.gov.vn. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Mục VII, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy trình này.
Điều 29. Tổ chức thẩm định, trình cấp phép
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam quyết định việc thành lập hội đồng thẩm định, tổ chức kiểm tra thực tế và lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; trong đó phải có sự tham gia và ý kiến bằng văn bản của Tổng cục Môi trường.
4. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Văn phòng một cửa có trách nhiệm trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.
Ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất ngày hôm sau kể từ ngày Bộ trưởng ký Quyết định cấp phép nhận chìm ở biển và Quyết định giao khu vực biển để nhận chìm (hoặc không cấp phép, không giao), Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đăng ký ban đầu của tổ chức, cá nhân về cách thức nhận kết quả. Trường hợp không cấp phép nhận chìm ở biển hoặc không giao khu vực biển thì phải nêu rõ lý do.
1. Việc nộp, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và trả kết quả được thực hiện theo quy định tại Điều 28 và Điều 30 Quy trình này. Thành phần, số lượng hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Mục VIII, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy trình này.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ họp thẩm định, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình Bộ trưởng (qua Văn phòng một cửa) xem xét, quyết định. Trong trường hợp không cho phép sửa đổi, bổ sung giấy phép/quyết định hoặc phải chỉnh sửa, bổ sung thì thông báo tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
2. Trong thời hạn không quá 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này; trường hợp cần thiết có thể tổ chức kiểm tra thực tế (phải có đại diện Tổng cục Môi trường) hoặc lấy ý kiến tổ chức, cá nhân có liên quan.
4. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Văn phòng một cửa có trách nhiệm trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.
1. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu trong Quy trình này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành.
3. Tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn cùng một lúc nộp các loại phí thẩm định cho các thủ tục hành chính đề nghị giải quyết liên thông theo Quy trình này hoặc nộp phí theo quy định của pháp luật. Việc quản lý, sử dụng phí thẩm định được thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. Văn phòng một cửa có trách nhiệm công bố và niêm yết công khai quy trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính quy định tại Quy trình này; theo dõi và kiểm tra việc liên thông giải quyết thủ tục hành chính và định kỳ 01 tháng báo cáo Bộ trưởng tình hình, tiến độ thực hiện liên thông giải quyết thủ tục hành chính theo Quy trình này.
3. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên và môi trường có trách nhiệm bảo đảm hạ tầng kỹ thuật và hướng dẫn thực hiện hình thức dịch vụ công trực tuyến theo Quy trình này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Vụ Pháp chế) để xem xét, phối hợp giải quyết./.
THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ THỰC HIỆN THEO QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3199/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Phiếu đăng ký thực hiện theo quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính (mẫu được quy định tại Phụ lục II Quy trình này).
2.1. Một (01) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
2.3. Một (01) bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác.
3.1. Một (01) văn bản đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
3.3. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước thải không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
3.5. Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân).
1. Phiếu đăng ký thực hiện theo quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính (mẫu được quy định tại Phụ lục II Quy trình này).
2.1. Một (01) văn bản xin điều chỉnh, thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường;
3. Hồ sơ cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (02 bộ):
3.2. Kết quả phân tích chất lượng nước thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả thải vào nguồn nước;
3.4. Bản sao giấy phép đã được cấp.
1. Phiếu đăng ký thực hiện theo quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính (quy định tại Phụ lục II Quy trình này).
2.1. Một (01) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
2.3. Một (01) bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác.
3.1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển;
3.3. Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
4. Hồ sơ đề nghị giao khu vực biển (02 bộ):
4.2. Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển đề nghị giao của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
IV. Hồ sơ liên thông giải quyết thủ tục điều chỉnh, thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường; thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển để nhận chìm
2. Hồ sơ điều chỉnh, thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường:
2.2. Các giấy tờ, tài liệu có liên quan (bản vẽ, hồ sơ thuyết minh công trình bảo vệ môi trường, kết quả phân tích,...).
3.1. Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển;
3.3. Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển;
3.5. Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân được phép nhận chìm ở biển thay đổi tên trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển do thay đổi tên;
4.1. Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển;
4.3. Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
V. Hồ sơ liên thông giải quyết thủ tục cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và thủ tục cấp phép xả nước thải vào nguồn nước
2. Hồ sơ cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường:
2.2. Một (01) bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được phê duyệt;
3. Hồ sơ cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (02 bộ):
3.2. Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước thải hoặc Báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước;
3.4. Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải;
VI. Hồ sơ liên thông giải quyết thủ tục cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và thủ tục điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
2. Hồ sơ cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường:
2.2. Một (01) bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được phê duyệt;
3. Hồ sơ điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (02 bộ):
3.2. Kết quả phân tích chất lượng nước thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả thải vào nguồn nước;
3.4. Bản sao giấy phép xả nước thải vào nguồn nước đã được cấp.
1. Phiếu đăng ký thực hiện theo quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính (mẫu được quy định tại Phụ lục II Quy trình này).
2.1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển;
2.3. Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
3. Hồ sơ đề nghị giao khu vực biển để nhận chìm (02 bộ):
3.2. Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển đề nghị giao của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
VIII. Hồ sơ liên thông giải quyết thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển và sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển để nhận chìm
2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển (02 bộ):
2.2. Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp;
2.4. Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển do có sự thay đổi quy mô nhận chìm; ranh giới, diện tích khu vực biển sử dụng để nhận chìm; cách thức nhận chìm;
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển để nhận chìm (02 bộ):
3.2. Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;
3.4. Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới khu vực biển đề nghị sử dụng để nhận chìm.
1. Phiếu đăng ký thực hiện theo quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính (mẫu được quy định tại Phụ lục II Quy trình này).
2.1. Đơn đề nghị gia hạn giấy phép nhận chìm ở biển;
3. Hồ sơ gia hạn quyết định giao khu vực biển (02 bộ):
3.2. Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;
3.4. Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn.
MẪU ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3199/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
........., ngày…… tháng ..... năm …….
PHIẾU ĐĂNG KÝ
THỰC HIỆN QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký: ..........................................................................................
Thông tin liên hệ: ...............................................................................................................
Chúng tôi gửi kèm theo phiếu này là...(2)... bộ hồ sơ theo quy định. Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện theo Quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính đã được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định số: ............/QĐ-BTNMT ngày... tháng... năm 2017./.
XÁC NHẬN
CỦA VĂN PHÒNG MỘT CỬA
(Ký và đóng dấu)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(Ký và đóng dấu)
- (1) Tên thủ tục hành chính;
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH, ĐOÀN KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3199/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./QĐ-BTNMT | (Địa danh), ngày…… tháng ..... năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng thẩm định, Đoàn kiểm tra ................(1)
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ (2)...;
Xét đề nghị của... (4),
QUYẾT ĐỊNH:
tt
Họ và tên
Học hàm, Học vị
Nơi công tác
Chức danh
Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra thực tế phục vụ thẩm định (1) gồm các Ông (Bà) có tên sau đây:
tt | Họ và tên | Học hàm, Học vị | Nơi công tác | Chức danh |
Điều 3. Hội đồng thẩm định, Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ thẩm định, kiểm tra thực tế (nếu có) và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, kiểm tra; gửi kết quả cho Bộ Tài nguyên và Môi trường. Điều 4. Chi phí cho hoạt động của Hội đồng, Đoàn kiểm tra được thực hiện theo quy định của pháp luật. (3) và các thành viên hội đồng, đoàn kiểm tra có tên tại Điều 1 và Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ||||
- Như Điều 5; | BỘ TRƯỞNG |
(1) Tên thủ tục hành chính.
(3) Chủ dự án.
MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3199/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN BẢN PHIÊN HỌP CHÍNH THỨC
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH (1)
Quyết định thành lập hội đồng thẩm định số... ngày... tháng... năm... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Địa chỉ nơi họp: ..................................................................................................................
1.1. Hội đồng thẩm định:
- Thành viên vắng mặt: ghi số lượng kèm theo họ tên, chức danh trong hội đồng của các thành viên vắng mặt, lý do vắng mặt; trường hợp ủy quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên của văn bản ủy quyền.
1.3. Đơn vị tư vấn: ghi rõ họ tên, học vị và chức vụ của đại diện đơn vị tư vấn tham dự họp.
2. Nội dung và diễn biến phiên họp: Yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của phiên họp hội đồng, ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo luận của các bên tham gia phiên họp hội đồng thẩm định.
2.2. Chủ dự án và đơn vị tư vấn trình bày nội dung báo cáo: ghi những nội dung chính được chủ dự án và đơn vị tư vấn trình bày, đặc biệt chú trọng vào các nội dung trình bày khác so với hồ sơ đề nghị thực hiện liên thông thủ tục hành chính.
2.4. Ý kiến nhận xét về báo cáo của các thành viên hội đồng:
2.6. Ý kiến phản hồi của chủ dự án:
3.1. Người chủ trì phiên họp công bố kết luận của hội đồng thẩm định: được tổng hợp trên cơ sở ý kiến của các thành viên hội đồng thẩm định, trong đó tóm tắt ngắn gọn những ưu điểm nổi trội, những nội dung đạt yêu cầu của báo cáo, đề án; những nội dung cần phải được chỉnh sửa, bổ sung.
3.3. Ý kiến của chủ dự án về kết luận của hội đồng:
4.1. Số phiếu thông qua báo cáo không cần chỉnh sửa, bổ sung:
4.3. Số phiếu không thông qua báo cáo:
NGƯỜI CHỦ TRÌ PHIÊN HỌP
| THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
|
- Chủ trì phiên họp và Thư ký Hội đồng ký phía dưới của từng trang biên bản (trừ trang cuối).
MẪU BẢN BIÊN BẢN KIỂM TRA THỰC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3199/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA (1)
của dự án...(2)...
- Thời gian kiểm tra: từ... giờ... ngày... tháng... năm... đến... giờ... ngày... tháng... năm...
- Địa điểm kiểm tra: ghi rõ địa điểm thực hiện việc kiểm tra
+ Thành viên có mặt: chỉ cần ghi số lượng thành viên có mặt trên tổng số thành viên trong quyết định thành lập Đoàn, ví dụ: 1/9
- Đại diện chủ dự án: ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án
Sau khi kiểm tra, các bên liên quan thống nhất như sau:
II. Ý kiến của Đoàn kiểm tra
III. Ý kiến của chủ dự án (chỉ ghi các ý kiến của chủ dự án khác với nội dung kết luận của Đoàn kiểm tra nêu lại mục I, II).
Đại diện chủ dự án | Thư ký đoàn kiểm tra | Trưởng đoàn kiểm tra |
- Những người ký tại trang cuối cùng của biên bản phải ký vào phía dưới của từng trang biên bản trong trường hợp biên bản nhiều hơn một (01) trang. (*) Tên đầy đủ, chính xác của dự án.
- (2) tên chủ dự án
Từ khóa: Quyết định 3199/QĐ-BTNMT, Quyết định số 3199/QĐ-BTNMT, Quyết định 3199/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quyết định số 3199/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quyết định 3199 QĐ BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, 3199/QĐ-BTNMT
File gốc của Quyết định 3199/QĐ-BTNMT năm 2017 về Quy trình thí điểm liên thông giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài nguyên và Môi trường đang được cập nhật.
Quyết định 3199/QĐ-BTNMT năm 2017 về Quy trình thí điểm liên thông giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 3199/QĐ-BTNMT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành | 2017-12-14 |
Ngày hiệu lực | 2017-12-14 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |