BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2627/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2011 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH XỬ LÝ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG NGÀNH HẢI QUAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 28/11/2008;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể ngày ký và thay thế Quyết định số 786/2000/QĐ-TCHQ ngày 19/12/2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy trình xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức trong ngành Hải quan.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
XỬ LÝ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG NGÀNH HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2627/QĐ-TCHQ ngày 12/12/2011)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
2- Quy trình này áp dụng đối với công chức Hải quan vi phạm thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và của Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố theo phân cấp quản lý cán bộ của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại Quyết định số 2981/QĐ-BTC ngày 15/9/2004.
3- Quy trình này không áp dụng đối với: Người làm việc theo chế độ Hợp đồng lao động (không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn) trong ngành Hải quan. Việc xử lý kỷ luật đối với người làm việc theo chế độ Hợp đồng lao động thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hiện hành thực hiện Bộ luật Lao động.
Điều 2. Tên gọi đơn vị thống nhất trong quy trình này
1.1- Chi cục, Phòng, Văn phòng, Đội Kiểm soát và tương đương gọi chung là Chi cục.
2- Các đơn vị thuộc Cơ quan Tổng cục:
2.2- Phòng, Đội kiểm soát, Hải đội kiểm soát và tương đương gọi chung là Phòng.
1- Bản kiểm điểm cá nhân (Mẫu số: 01/KL).
3- Phiếu đề nghị kỷ luật áp dụng cho cả họp kiểm điểm ở đơn vị và họp Hội đồng kỷ luật (Mẫu số: 03/KL).
5- Quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật (Mẫu số: 05/KL).
7- Biên bản họp Hội đồng kỷ luật và kiến nghị kỷ luật của Hội đồng kỷ luật (Mẫu số: 07/KL).
9- Quyết định kỷ luật (Mẫu số: 09/KL).
II- TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ LÝ KỶ LUẬT CÔNG CHỨC
1- Khi vụ việc xẩy ra, công chức có vi phạm thì người đứng đầu đơn vị (Vụ, Cục và tương đương) chỉ đạo thu thập tài liệu, chứng cứ, kiểm tra, xác minh kết luận lỗi vi phạm của công chức. Trường hợp vi phạm đã rõ ràng, tài liệu, chứng cứ đã đầy đủ thì người đứng đầu đơn vị yêu cầu công chức vi phạm làm bản tự kiểm điểm cá nhân và tổ chức kiểm điểm, xem xét xử lý kỷ luật theo quy định.
Trường hợp, công chức vi phạm làm bản tự kiểm điểm lần thứ nhất chưa đạt yêu cầu thì Thủ trưởng đơn vị yêu cầu làm lại lần 2 hoặc lần 3... cho đến khi đạt yêu cầu.
Công chức Hải quan vi phạm thuộc đơn vị nào thì tổ chức kiểm điểm tại đơn vị đó, do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị đó chủ trì cuộc họp, để công chức vi phạm kiểm điểm trước tập thể đơn vị. Cuộc họp phải được lập thành biên bản. Biên bản cuộc họp kiểm điểm phải ghi đầy đủ các ý kiến phát biểu, có kết luận cụ thể về trách nhiệm, lỗi vi phạm, tính chất, mức độ vi phạm của công chức và kiến nghị hình thức kỷ luật của tập thể đơn vị đối với công chức vi phạm. Căn cứ vào thực tế của từng đơn vị, cách thức thực hiện như sau:
1.1- Đối với Chi cục có tổ chức cấp Tổ thì thực hiện như sau:
* Cuộc họp 1:
- Thành phần cuộc họp: Toàn thể công chức của Tổ có công chức vi phạm.
+ Chủ trì: tuyên bố lý do, mục đích, yêu cầu, thành phần cuộc họp; nội dung sự việc xẩy ra, lỗi vi phạm của công chức.
+ Thành viên tham gia dự họp tham gia ý kiến về trách nhiệm, lỗi vi phạm, tính chất mức độ vi phạm của công chức và đề nghị hình thức kỷ luật.
+ Lấy phiếu đề nghị hình thức kỷ luật đối với công chức vi phạm theo hình thức bỏ phiếu kín và công bố công khai kết quả phiếu đề nghị hình thức kỷ luật.
+ Sau khi họp xong, Tổ gửi Chi cục các tài liệu: Biên bản cuộc họp, biên bản kiểm phiếu đề nghị kỷ luật, bản kiểm điểm cá nhân và các tài liệu liên quan đến vụ việc để Chi cục tiến hành cuộc họp 2.
- Chủ trì cuộc họp: Chi cục trưởng Chi cục có công chức vi phạm.
- Nội dung cuộc họp: trên cơ sở kết quả của cuộc họp 1, tiến hành đánh giá, xem xét, kết luận về trách nhiệm, lỗi vi phạm, tính chất mức độ vi phạm và kiến nghị hình thức kỷ luật đối với công chức. Sau khi họp xong, Chi cục có văn bản báo cáo và kiến nghị hình thức kỷ luật đối với công chức vi phạm (kèm theo Biên bản cuộc họp 1, biên bản cuộc họp 2, bản kiểm điểm cá nhân và các tài liệu liên quan đến vụ việc) gửi Hội đồng kỷ luật Cục (qua Phòng Tổ chức cán bộ hoặc Bộ phận Tổ chức cán bộ).
* Cuộc họp 1:
- Thành phần cuộc họp: Lãnh đạo Chi cục, Lãnh đạo Tổ thuộc Chi cục.
* Cuộc họp 2:
- Thành phần, nội dung cuộc họp: thực hiện tương tự như thành phần, nội dung cuộc họp 2 quy định tại tiết 1.1.1, điểm 1.1, khoản 1 của điều này.
1.2.1- Công chức thừa hành vi phạm (vi phạm ở Chi cục nào thì tổ chức họp kiểm điểm tại Chi cục đó), tổ chức 2 cuộc họp:
- Chủ trì cuộc họp: Chi cục trưởng hoặc Phó Chi cục trưởng phụ trách lĩnh vực công tác có công chức vi phạm.
- Nội dung cuộc họp: Thực hiện tương tự như nội dung cuộc họp 1 quy định tại tiết 1.1.1, điểm 1.1, khoản 1 của điều này. Sau khi họp xong, Chi cục tiến hành cuộc họp 2.
- Chủ trì cuộc họp: Chi cục trưởng Chi cục có công chức vi phạm.
1.2.2- Công chức là lãnh đạo Chi cục vi phạm (vi phạm ở Chi cục nào thì tổ chức kiểm điểm tại Chi cục đó), tổ chức 2 cuộc họp:
- Chủ trì cuộc họp: Cục trưởng hoặc Phó cục trưởng phụ trách Chi cục có công chức vi phạm.
- Nội dung cuộc họp: Thực hiện tương tự như nội dung cuộc họp 1 quy định tại tiết 1.1.1, điểm 1.1, khoản 1 của điều này. Sau khi họp xong, Chi cục báo cáo Lãnh đạo Cục để tiến hành cuộc họp 2.
- Chủ trì cuộc họp: Như cuộc họp 1 quy định tại tiết 1.2.2, điểm 1.2, khoản 1 của điều này.
1.3- Công chức là Phó cục trưởng (trừ Phó cục trưởng Cục Hải quan TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh) vi phạm ở Cục nào thì tổ chức kiểm điểm tại Cục đó, tổ chức 2 cuộc họp:
- Chủ trì cuộc họp: Cục trưởng của Cục có công chức vi phạm.
- Nội dung cuộc họp: Thực hiện tương tự như nội dung cuộc họp 1 quy định tại tiết 1.1.1, điểm 1.1, khoản 1 của điều này. Sau khi họp xong, tiến hành cuộc họp 2.
- Chủ trì cuộc họp: Như cuộc họp 1 quy định tại điểm 1.3, khoản 1 của điều này.
- Nội dung cuộc họp: Thực hiện tương tự như nội dung cuộc họp 2 quy định tại tiết 1.1.1, điểm 1.1, khoản 1 của điều này. Sau khi họp xong, Cục gửi hồ sơ kỷ luật (Công văn đề nghị, Biên bản cuộc họp 1, Biên bản cuộc họp 2, Bản kiểm điểm cá nhân, Sơ yếu lý lịch và các tài liệu liên quan đến vụ việc …..) về Hội đồng kỷ luật Tổng cục (qua Vụ Tổ chức cán bộ).
2.1- Đối với Vụ có tổ chức cấp Phòng thì thực hiện như sau:
* Cuộc họp 1:
- Thành phần cuộc họp: Toàn thể công chức thuộc Phòng có công chức vi phạm.
* Cuộc họp 2:
- Thành phần cuộc họp: Lãnh đạo Vụ, cấp ủy Vụ và đại diện Ban chấp hành Công đoàn Vụ.
2.1.2- Công chức là lãnh đạo Phòng vi phạm ở Phòng nào thì tổ chức kiểm điểm tại Phòng đó, tổ chức 2 cuộc họp:
- Chủ trì cuộc họp: Như cuộc họp 2 quy định tại tiết 2.1.1, điểm 2.1, khoản 2 của điều này.
- Nội dung cuộc họp: Thực hiện tương tự như nội dung cuộc họp 1 quy định tại tiết 1.1.1, điểm 1.1, khoản 1 của điều này.
2.1.3- Công chức là Phó vụ trưởng vi phạm ở Vụ nào thì tổ chức kiểm điểm ở Vụ đó, tổ chức 2 cuộc họp:
- Chủ trì cuộc họp: Vụ trưởng của Vụ có công chức vi phạm.
- Nội dung cuộc họp: Thực hiện tương tự như nội dung cuộc họp 1 quy định tại tiết 1.1.1, điểm 1.1, khoản 1 của điều này. Sau khi họp xong, tiến hành cuộc họp 2.
- Chủ trì cuộc họp: Như cuộc họp 1 quy định tại tiết 2.1.3, điểm 2.1, khoản 2 của điều này.
2.2- Đối với Vụ không có tổ chức cấp Phòng thì thực hiện như sau:
* Cuộc họp 1:
- Thành phần cuộc họp: Toàn thể công chức thuộc Vụ có công chức vi phạm.
* Cuộc họp 2:
- Thành phần, nội dung cuộc họp: Thực hiện tương tự như thành phần, nội dung cuộc họp 2 quy định tại tiết 2.1.1, điểm 2.1, khoản 2 của điều này.
I- Thành lập Hội đồng kỷ luật:
1.1.1- Đối với công chức thừa hành có vi phạm thì Hội đồng kỷ luật gồm 5 thành viên như sau:
- Đại diện Ban chấp hành Công đoàn Cục;
- Đại diện Lãnh đạo Chi cục phụ trách Tổ hoặc lĩnh vực công tác có công chức vi phạm.
1.1.2- Đối với công chức là lãnh đạo Chi cục hoặc lãnh đạo Tổ có vi phạm thì Hội đồng kỷ luật gồm 5 thành viên như sau:
- Phó cục trưởng phụ trách Chi cục có công chức vi phạm (Trường hợp Cục trưởng phụ trách Chi cục có công chức vi phạm thì thành phần này là Cục trưởng).
- Đại diện Ban chấp hành Công đoàn Cục.
1.2- Đối với Tổng cục Hải quan: Công chức vi phạm thuộc thẩm quyền của Tổng cục Hải quan theo phân cấp quản lý cán bộ thì Tổng cục trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật. Thành phần Hội đồng kỷ luật đối với từng đối tượng như sau:
- Chủ tịch Hội đồng: Phó Tổng cục trưởng phụ trách Vụ có công chức vi phạm; và các ủy viên:
- Đại diện Phòng có công chức vi phạm do Vụ trưởng lựa chọn, cử ra (trường hợp Vụ không có tổ chức cấp Phòng thì thành phần này là đại diện công chức của Vụ).
- Đại diện Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ - kiêm Thư ký Hội đồng.
- Chủ tịch Hội đồng: Phó Tổng cục trưởng phụ trách Vụ có công chức vi phạm; và các ủy viên:
- Đại diện Ban chấp hành Đảng ủy Cơ quan Tổng cục.
- Đại diện Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ - kiêm Thư ký Hội đồng.
- Chủ tịch Hội đồng: Tổng cục trưởng hoặc Phó Tổng cục trưởng; và các ủy viên:
- Đại diện Ban chấp hành Đảng ủy Cơ quan Tổng cục.
- Đại diện Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ - kiêm Thư ký Hội đồng.
- Chủ tịch Hội đồng: Tổng cục trưởng hoặc Phó Tổng cục trưởng; và các ủy viên:
- Đại diện Ban chấp hành Đảng ủy Cục.
- Đại diện Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ - kiêm Thư ký Hội đồng.
2.1- Chuẩn bị họp:
2.1.2- Hội đồng kỷ luật có thể mời thêm đại diện tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội nơi công chức vi phạm đang công tác dự họp. Người mời thêm dự họp có quyền phát biểu ý kiến, đề xuất hình thức kỷ luật nhưng không được bỏ phiếu về hình thức kỷ luật.
- Báo cáo tóm tắt kết quả việc tổ chức kiểm điểm, xem xét kỷ luật của các đơn vị gồm các nội dung:
+ Sự việc xẩy ra và những vi phạm liên quan đến công chức.
+ Kết quả kiểm điểm của đơn vị: Kết luận lỗi vi phạm, tính chất mức độ vi phạm, kết quả phiếu kiến nghị kỷ luật và kiến nghị hình thức kỷ luật của đơn vị.
2.2- Họp Hội đồng kỷ luật:
khoản 2, Điều 19 của Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011 của Chính phủ. Sau khi họp xong, Hội đồng kỷ luật phải có văn bản kiến nghị hình thức kỷ luật áp dụng đối với công chức vi phạm gửi cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật công chức.
1- Ra quyết định kỷ luật công chức:
- Công chức là lãnh đạo cấp Chi cục và tương đương thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố thì Cục trưởng có văn bản lấy ý kiến của Đảng ủy Cục.
- Công chức là Phó cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố (trừ Phó cục trưởng Cục Hải quan TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh), Tổng cục trưởng có văn bản lấy ý kiến Thường trực tỉnh ủy, thành ủy sở tại.
khoản 1, Điều 20, Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011 của Chính phủ về xử lý kỷ đối với công chức. Trong quyết định kỷ luật công chức phải có một điều ghi rõ: Quyết định này có hiệu lực thi hành 12 tháng kể từ ngày ký.
1.3.1- Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố (hoặc Phó cục trưởng được Cục trưởng ủy quyền) ra quyết định các hình thức kỷ luật đối với công chức thuộc thẩm quyền của Cục (công chức thừa hành, công chức là lãnh đạo Tổ và công chức là lãnh đạo Chi cục) trừ một số hình thức kỷ luật phải báo cáo Tổng cục Hải quan như:
- Công chức ở ngạch Kiểm tra viên chính Hải quan và tương đương bị kỷ luật hạ bậc lương, Cục trưởng báo cáo Tổng cục (kèm hồ sơ kỷ luật) để Tổng cục xem xét ra quyết định kỷ luật.
- Các hình thức kỷ luật đối với Phó vụ trưởng, Phó cục trưởng và tương đương trong toàn ngành Hải quan (trừ Phó cục trưởng Cục Hải quan TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh).
- Hình thức kỷ luật hạ bậc lương đối với công chức ở ngạch kiểm tra viên chính Hải quan và tương đương thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
2- Lưu hành quyết định kỷ luật công chức:
2.2- Sau 12 tháng kể từ ngày Quyết định kỷ luật có hiệu lực, nếu công chức Hải quan không tái phạm hoặc không có vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì đương nhiên được chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật.
1- Thực hiện chế độ báo cáo (theo mẫu biểu quy định của Tổng cục):
1.2- Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
2.1- Hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc xử lý kỷ luật và quyết định kỷ luật đối với công chức nào thì phải được lưu giữ trong hồ sơ cá nhân của công chức đó.
1- Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan có trách nhiệm phổ biến Quy trình này cùng các văn bản liên quan đến xử lý kỷ luật của Nhà nước, của Bộ Tài chính đến công chức trong đơn vị mình để tổ chức triển khai thực hiện.
3- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo Tổng cục để sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2627/QĐ-TCHQ ngày 12/12/2011 của Tổng cục Hải quan)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
(lần …….(1)…… )
Kính gửi:
Tên tôi là ……………………………………………………………………
Đơn vị công tác: …………………………………………………………...
1- Vụ việc xẩy ra:
2- Xác định lỗi vi phạm của mình:
3- Tự nhận hình thức kỷ luật: ....(5)....
Tôi cam kết nội dung báo cáo giải trình vụ việc và tự kiểm điểm là trung thực, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo các cấp và pháp luật./.
…….. ngày ….. tháng ..... năm…….
Người kiểm điểm
(ký, ghi rõ họ và tên)
Mẫu này sử dụng để công chức vi phạm làm bản tự kiểm điểm cá nhân (có thể viết tay hoặc đánh máy).
(2): Ghi đơn vị quản lý trực tiếp (Chi cục... hoặc Phòng.... và tương đương).
(4): Ghi Hội đồng kỷ luật của đơn vị (Cục hoặc Tổng cục).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2627/QĐ-TCHQ ngày 12/12/2011 của Tổng cục Hải quan)
CỤC HẢI QUAN (VỤ)……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
1- Thành phần, gồm: Tổng số: …..., có mặt: ……., vắng mặt:....
- Ghi danh sách (họ tên, chức vụ) trong thành phần dự họp. Trường hợp thành phần dự họp đông thì lập danh sách dự họp kèm theo)
- Công chức vi phạm: …………..(ghi họ tên, chức vụ người vi phạm): có mặt/vắng mặt.
- ……………. (ghi họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của các đại biểu dự họp)
3.1- Ông (bà)…………………………….., chủ trì:
- Quán triệt chỉ đạo của cấp trên, tóm tắt sự việc xảy ra và những vấn đề liên đến công chức sai phạm (ghi tóm tắt).
(Ghi tóm tắt sự việc xẩy ra, những hành vi vi phạm liên quan và tự nhận hình thức kỷ luật……………….)
3.4- Ý kiến của công chức vi phạm (ông (bà) ……………………..):
- Ghi kết luận, trong đó kết luận cụ thể lỗi vi phạm và tính chất, mức độ vi phạm mà công chức gây ra.
- Thống nhất đề nghị hình thức kỷ luật …………………. đối với ông (bà)………………….
THƯ KÝ | CHỦ TRÌ |
Ghi chú:
- (1): Ghi tên đơn vị tổ chức họp kiểm điểm.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2627/QĐ-TCHQ ngày 12/12/2011 của Tổng cục Hải quan)
……………..(*)……………….
PHIẾU ĐỀ NGHỊ HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Họ và tên Chức vụ, đơn vị | Hình thức kỷ luật | |||||
Khiển trách | Cảnh cáo | Hạ bậc lương | Giáng chức | Cách chức | Buộc thôi việc | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu sử dụng cho cuộc họp kiểm điểm tại đơn vị (Chi cục, Phòng và tương đương; Cục ):: (*) ghi tên đơn vị và đóng dấu treo đơn vị (nếu có).
- Người bỏ phiếu (kể cả công chức vi phạm) đề nghị hình thức kỷ luật nào thì đánh dấu (X) vào một trong các cột tương ứng theo từng loại đối tượng: công chức không giữ chức vụ (một trong 4 hình thức: khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, buộc thôi việc), công chức giữ chức vụ lãnh đạo (một trong 6 hình thức: khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, buộc thôi việc).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2627/QĐ-TCHQ ngày 12/12/2011 của Tổng cục Hải quan)
CỤC HẢI QUAN (VỤ)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỀ NGHỊ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC
1- Ông (bà) ……………..
3- Ông (bà) ……………..
Đã tiến hành kiểm phiếu đề nghị kỷ luật đối với ông (bà)………………………
2- Số phiếu thu vào: …………………..
* Ghi chú: Trường hợp nhiều công chức vi phạm thì thay bằng bảng sau:
TT | Họ và tên | Chức vụ, đơn vị | Hình thức kỷ luật | |||||
Khiển trách | Cảnh cáo | Hạ bậc lương | Giáng chức | Cách chức | Buộc thôi việc | |||
1 | …………. |
|
|
|
|
|
|
|
2 | …………. |
|
|
|
|
|
|
|
3 | …………. |
|
|
|
|
|
| 1 |
TỔ KIỂM PHIẾU
(từng người ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu này sử dụng cho các cuộc họp:
- Nếu sử dụng tại cuộc họp Hội đồng kỷ luật thì (1): ghi Hội đồng kỷ luật.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2627/QĐ-TCHQ ngày 12/12/2011 của Tổng cục Hải quan)
TỔNG CỤC HẢI QUAN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-HQ…(3)… | ……., ngày …. tháng …. năm ….. |
VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG KỶ LUẬT CÔNG CHỨC
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN ...(2)...
Căn cứ Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức;
Căn cứ Quyết định số 2981/QĐ-BTC ngày 15/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức cán bộ/Chánh Văn phòng (5),
QUYẾT ĐỊNH:
1- Ông (bà) ……………………(ghi họ tên, chức vụ)... làm Chủ tịch Hội đồng;
3- Ông (bà) ……………………(ghi họ tên, chức vụ) ……, ủy viên;
5- Ông (bà) ……………………(ghi họ tên, chức vụ) ……, ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng.
Xem xét, kiến nghị hình thức kỷ luật đối với ông (bà) ……………(ghi họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của công chức vi phạm) liên quan đến vụ việc ……..(6)……. Hội đồng tự giải thể sau khi đã hoàn thành nhiệm vụ.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG (7) |
Ghi chú:
- Khi áp dụng cho Tổng cục thì sửa lại cho phù hợp: (1) thay bằng Bộ Tài chính; (2) thay bằng Tổng cục Hải quan; (4) thay bằng Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của TCHQ trực thuộc Bộ Tài chính; (5) thay bằng Vụ trưởng Vụ TCCB; (7) thay bằng Tổng cục trưởng; (8) thay bằng Lãnh đạo TCHQ.
(Ban hành kèm theo Quyết định 2627/QĐ-TCHQ ngày 12/12/2011 của Tổng cục Hải quan)
CỤC HẢI QUAN …(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GM-HĐKL | ……., ngày …. tháng …. năm ….. |
GIẤY MỜI HỌP
(lần....)
Kính gửi:……………………………………..
- Thành phần: các thành viên Hội đồng kỷ luật theo Quyết định số .../QĐ-HQ….. ngày... tháng... năm.... của Cục trưởng Cục Hải quan....(1)...
- Thời gian: Hồi ……giờ....phút..., ngày.... tháng...năm....
Hội đồng kỷ luật triệu tập Ông (bà) có mặt theo đúng thời gian, địa điểm trên để dự họp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, HSKL.
TM. HỘI ĐỒNG KỶ LUẬT
CHỦ TỊCH
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
- Mẫu này cũng được sử dụng cho Hội đồng kỷ luật của Tổng cục, nhưng sửa lại cho phù hợp với thể thức Văn bản của Tổng cục: (1) thay bằng Tổng cục Hải quan.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2627/QĐ-TCHQ ngày 12/12/2011 của Tổng cục Hải quan)
CỤC HẢI QUAN TỈNH …(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
1- Thành phần, gồm:
- Chủ trì: Ông …………………, Chủ tịch Hội đồng
- Công chức vi phạm: Ông/Bà ………………………. (có mặt/vắng mặt).
- ………….(ghi họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của các đại biểu dự họp).
3.1- Ông …………………………., chủ trì:
3.2- Công chức sai phạm: ông/bà ……………. đọc Bản kiểm điểm cá nhân.
3.3- Ông………………… Ủy viên-Thư ký Hội đồng:
3.4- Các ý kiến tham gia của các thành viên Hội đồng và đại biểu
3.5- Ý kiến của công chức vi phạm (ông/bà …….):………………
- Ghi tóm tắt, kết luận, trong đó kết luận cụ thể lỗi vi phạm và tính chất, mức độ vi phạm mà công chức gây ra.
- Hội đồng kỷ luật thống nhất kiến nghị hình thức kỷ luật đối với ông (bà)……
THƯ KÝ | CHỦ TRÌ |
Ghi chú:
- Khi sử dụng ở Tổng cục thì sửa lại cho phù hợp với thể thức Văn bản của Tổng cục: (1) thay bằng Tổng cục Hải quan.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2627/QĐ-TCHQ ngày 12/12/2011 của Tổng cục Hải quan)
BỘ TÀI CHÍNH/TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-….. | ……., ngày …. tháng …. năm …. |
Về việc đề nghị kỷ luật công chức
Kính gửi:……………………………….
1- Tóm tắt lý lịch công chức vi phạm (Ghi rõ: Họ tên; ngày, tháng, năm sinh; chức vụ, đơn vị công tác; ngạch công chức, bậc lương; ngày vào Đảng; Các hình thức Khen thưởng, kỷ luật trước đây).
3- Ý kiến của cấp ủy Đảng.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG/CỤC TRƯỞNG |
- Mẫu này sử dụng cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo Tổng Cục hoặc Tổng cục báo cáo Bộ Tài chính ra Quyết định kỷ luật theo phân cấp quản lý cán bộ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2627/QĐ-TCHQ ngày 12/12/2011 của Tổng cục Hải quan)
TỔNG CỤC HẢI QUAN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-HQ…(3)…. | ……., ngày … tháng … năm …. |
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN …(2)...
Căn cứ Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức;
Căn cứ Quyết định số 2981/QĐ-BTC ngày 15/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Tài chính;
Căn cứ vi phạm của ông (bà) …….(ghi họ tên công chức vi phạm)...........(5)……;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày ký (hoặc kể từ ngày.. .tháng.. .năm...). Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Trưởng phòng Tài vụ-quản trị, …(7)...và Ông (bà)...(ghi họ tên công chức vi phạm)...chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ TCCB-TCHQ (9): để b/c;
- Lưu: VT, TCCB (3b), HSCB.
CỤC TRƯỞNG (8)
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
- Mẫu này cũng được sử dụng ở Tổng cục Hải quan, nhưng sửa lại một số nội dung cho phù hợp với thể thức văn bản của Tổng cục: (1) thay bằng Bộ Tài chính; (2) thay bằng Tổng cục Hải quan/Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan; (4) thay bằng Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính; Điều 2; thay bằng các đơn vị chức năng ở cơ quan Tổng cục; (8) thay bằng Tổng cục trưởng/KT. Tổng cục trưởng; (9) thay bằng Lãnh đạo TCHQ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2627/QĐ-TCHQ ngày 12/12/2011 của Tổng cục Hải quan)
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
|
| ………, ngày …… tháng …. năm …….. |
BÁO CÁO SỐ LIỆU KỶ LUẬT
(theo định kỳ quy định)
STT
ĐỐI TƯỢNG
HÌNH THỨC KỶ LUẬT
GHI CHÚ
Khiển trách
Cảnh cáo
Hạ bậc lương
Giáng chức
Cách chức
Buộc thôi việc
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
1
Lãnh đạo Cục
- Cấp trưởng
- Cấp Phó
2
Lãnh đạo Chi cục và tương đương
- Cấp trưởng
- Cấp Phó
3
LĐ Đội (Tổ) thuộc Chi cục và tương đương
- Cấp trưởng
- Cấp Phó
4
Công chức
Tổng cộng
1- Các dạng sai phạm:
- Trách nhiệm quản lý:…….
2- Tỷ lệ % sai phạm: (Tổng số sai phạm/ Tổng số biên chế có mặt của đơn vị = %).
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên)
CỤC TRƯỞNG
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
File gốc của Quyết định 2627/QĐ-TCHQ năm 2011 Quy trình xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức trong ngành Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2627/QĐ-TCHQ năm 2011 Quy trình xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức trong ngành Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 2627/QĐ-TCHQ |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Ngọc Túc |
Ngày ban hành | 2011-12-12 |
Ngày hiệu lực | 2011-12-12 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |