BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2413/QĐ-BNN-QLCL | Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục trưởng, Cục Bảo vệ thực vật và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư số 12/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2413/QĐ-BNN-QLCL ngày 24 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
Tên thủ tục hành chính
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
TT | Số Hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | |||||||||||||||||
|
|
1. Thủ tục công nhận nước xuất khẩu thực phẩm có nguồn gốc thực vật nhập khẩu vào Việt Nam. Bước 1: Gửi hồ sơ đăng ký. Bước 2: Thẩm tra hồ sơ đăng ký. Bước 3: Kiểm tra tại nước xuất khẩu (trong trường hợp cần thiết). Bước 4. Công nhận và cập nhật vào danh sách các nước đăng ký xuất khẩu thực phẩm có nguồn gốc thực vật vào Việt Nam. b) Trường hợp kết quả thẩm tra hồ sơ chưa đáp ứng đầy đủ các quy định ATTP của Việt Nam, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản thông báo bằng văn bản cho Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu yêu cầu bổ sung thông tin hoàn tất hồ sơ theo quy định. 3. Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ) b) Danh mục thuốc bảo vệ thực vật, chất điều hòa sinh trưởng, chất bảo quản sử dụng trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT; 4. Thời hạn giải quyết: b) Công bố báo cáo kết quả kiểm tra: Thời hạn 30 ngày trước khi chính thức công bố báo cáo kết quả kiểm tra. Báo cáo nêu rõ lý do cụ thể những trường hợp chưa được phép xuất khẩu hàng hóa vào Việt Nam nếu kết quả kiểm tra chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định. a) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản: 6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan có thẩm quyền về ATTP của nước xuất khẩu đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm. a) Thông tin về hệ thống quản lý và năng lực của Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu về kiểm soát ATTP (Phụ lục 1 Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT). c) Chương trình giám sát ATTP cập nhật hàng năm của nước xuất khẩu đối với hàng hóa trong quá trình sản xuất, kinh doanh trong nước và xuất khẩu (Phụ lục 7 Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT). 9. Kết quả thực hiện TTHC. www.nafiqad.gov.vn). 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không. - Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010; Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm; - Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu. 1. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký kiểm tra về ATTP trực tiếp với cơ quan kiểm tra tại cửa khẩu. a) Cơ quan kiểm tra thực hiện xem xét hồ sơ đăng ký (nguồn gốc xuất xứ, lịch sử tuân thủ các qui định về ATTP của tổ chức, cá nhân, cơ sở sản xuất; các quy định đối với thực phẩm biến đổi gen thực phẩm đã qua chiếu xạ và các quy định khác có liên quan); Bước 3. Kiểm tra ngoại quan: (không áp dụng với lô hàng tạm nhập tái xuất): b) Lập biên bản kiểm tra ngoại quan. a) Cơ quan kiểm tra thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm các chỉ tiêu ATTP tại địa điểm đã được đăng ký theo phương thức quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 của Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT; Bước 5. Cấp Giấy chứng nhận kiểm tra ATTP: - Đối với trường hợp quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 9, khoản 2 và điểm a, khoản 3 Điều 10 của Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT: Kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký; điểm b, khoản 3, Điều 10 của Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT: Kể từ khi có kết quả phân tích đạt yêu cầu của phòng kiểm nghiệm được chỉ định. 2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp. a) Bản chính Giấy đăng ký kiểm tra ATTP (theo mẫu qui định tại Phụ lục 3 Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT); Hàng hóa có tên trong Danh mục thực vật biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận theo quy định của Thông tư 02/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 1 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nộp bản sao Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp theo quy định tại Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Cấp chứng nhận kiểm tra ATTP cho các lô hàng nhập khẩu trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc khi có kết quả kiểm tra lô hàng đạt yêu cầu. - Thời gian từ khi lấy mẫu, gửi mẫu, kiểm nghiệm và trả lời kết quả tối đa không quá 10 ngày làm việc. a) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các đơn vị thuộc Cục Bảo vệ thực vật hoặc các đơn vị được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định trên cơ sở đề xuất của Cục Bảo vệ thực vật ủy quyền; 6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa có nguồn gốc thực vật. 8. Phí, lệ phí: b) Phí: Theo quy định tại khoản 2 mục III và mục V Phần B của Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật (Ban hành kèm theo Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính) - Phí lấy mẫu, lưu mẫu và vận chuyển mẫu: 105 000 đ, trong đó: + Mẫu lấy thêm theo trọng lượng lô hàng (từ 5 đến 15 mẫu): 5000 đ/mẫu; - Phí kiểm tra cảm quan và vật lý: 25 000 đ, trong đó: + Độ đồng đều của sản phẩm: 5 000 đ/Iô; - Phân tích nhanh dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (bằng test kit): 130.000 đ/mẫu. 9. Kết quả thực hiện TTHC: điểm a, b Khoản 1 Điều 18 Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT); Khoản 2 Điều 18 Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT. 10. Điều kiện thực hiện TTHC: b) Đối với hàng hóa nhập khẩu có chứa thành phần biến đổi gen: c) Đối với hàng hóa đã qua chiếu xạ: 11. Căn cứ pháp lý của TTHC. - Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm; - Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu.
Từ khóa: Quyết định 2413/QĐ-BNN-QLCL, Quyết định số 2413/QĐ-BNN-QLCL, Quyết định 2413/QĐ-BNN-QLCL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quyết định số 2413/QĐ-BNN-QLCL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quyết định 2413 QĐ BNN QLCL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2413/QĐ-BNN-QLCL File gốc của Quyết định 2413/QĐ-BNN-QLCL năm 2015 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang được cập nhật. Quyết định 2413/QĐ-BNN-QLCL năm 2015 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônTóm tắt
|