BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2211/QĐ-TTra | Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2010 |
CỤC TRƯỞNG CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-BNN ngày 28/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiêp và Phát triển nông thôn qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bảo vệ thực vật;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Cục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính cấp “Giấy chứng nhận lưu hành tự do” (CFS) đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Cục Bảo vệ thực vật được quy định tại Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu như sau:
1. Cấp CFS đối với thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) trong Danh mục được phép sử dụng, hạn chế sử dụng ở Việt Nam xuất khẩu;
2. Cấp CFS đối với sản phẩm có nguồn gốc thực vật xuất khẩu;
3. Cấp lại CFS đối với thuốc BVTV trong Danh mục được phép sử dụng, hạn chế sử dụng ở Việt Nam xuất khẩu;
4. Cấp lại CFS đối với sản phẩm có nguồn gốc thực vật xuất khẩu;
5. Bổ sung CFS của nước xuất khẩu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc BVTV được quy định tại Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về Quản lý thuốc BVTV đối với trường hợp nhập khẩu:
a) Thuốc bảo vệ thực vật ngoài Danh mục hoặc chưa có trong Danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam để sử dụng trong các cơ sở sản xuất nông nghiệp theo hợp đồng kinh tế đối với các đối tác nước ngoài; xử lý đồ gỗ, hàng mây tre đan xuất khẩu; sử dụng trong các cơ sở vui chơi, giải trí;
b) Thuốc bảo vệ thực vật ngoài Danh mục hoặc chưa có trong Danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam nhập khẩu để tái xuất, để gia công xuất khẩu trong các hợp đồng kinh tế với nước ngoài.
1. Người đề nghị cấp CFS phải đăng ký hồ sơ thương nhân với Cục BVTV khi đề nghị cấp CFS lần đầu tiên và chỉ được xem xét cấp CFS khi đã đăng ký hồ sơ thương nhân theo quy định tại Điều 9 của Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Nộp hồ sơ đề nghị cấp CFS với Cục BVTV.
1. Hồ sơ thương nhân bao gồm:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp CFS và con dấu của thương nhân (Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);
c) Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);
d) Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân (Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Mọi thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được thông báo cho Cục BVTV trước khi đề nghị cấp CFS.
3. Hồ sơ thương nhân được cập nhật hai (02) năm một lần.
1. Đơn đề nghị cấp CFS được kê khai đầy đủ và hợp lệ (theo mẫu quy định tại Phụ lục II.a của Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010).
2. Thông báo tiếp nhận Bản công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (bản sao có dấu sao y bản chính) hoặc Thông báo tiếp nhận Bản công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của Sở Nông nghiệp và PTNT (bản sao có dấu sao y bản chính) hoặc Bản công bố hợp chuẩn/hợp quy theo quy định.
3. Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu (nếu có).
1. Đơn cấp lại CFS (theo mẫu tại Phụ lục II.b Thông tư của Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010
2. Giấy thông báo của Cục BVTV cho thương nhân về việc cấp lại giấy chứng nhận CFS khi phát hiện có sai sót trên CFS do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp CFS.
Điều 6. Thẩm tra hồ sơ cấp và cấp lại CFS
Theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010.
1. Gửi hồ sơ trực tiếp.
2. Gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
1. Thời hạn giải quyết:
a) Cấp CFS: Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định.
b) Cấp lại CFS: Không quá 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp lại CFS.
2. Thời hạn của Giấy CFS: tối đa 02 năm kể từ ngày cấp.
Điều 9. Đơn vị thực hiện thủ tục hành chính
1. Phòng Quản lý thuốc BVTV - Cục BVTV: Thủ tục cấp và cấp lại Giấy CFS đối với thuốc BVTV xuất khẩu.
2. Phòng Kiểm dịch thực vật - Cục BVTV: Thủ tục cấp và cấp lại CFS đối với sản phẩm có nguồn gốc thực vật xuất khẩu.
Điều 10. Địa điểm, thời gian thực hiện thủ tục hành chính
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Cục Bảo vệ thực vật
Địa chỉ: 149 Hồ Đắc Di – Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại: 04. 35330.361 Fax: 04.35333.056
Email: [email protected]
2. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
- Cấp CFS đối với thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) trong Danh mục được phép sử dụng, hạn chế sử dụng ở Việt Nam xuất khẩu và sản phẩm có nguồn gốc thực vật xuất khẩu: Từ ngày 15 tháng 12 năm 2010.
- Bổ sung CFS của nước xuất khẩu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc BVTV: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Điều 11. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng phòng Kiểm dịch thực vật, Trưởng phòng Quản lý thuốc BVTV, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN KÝ ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CFS VÀ MẪU CON DẤU CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)
........., ngày.......tháng........năm..........
Kính gửi: ............................................................... (tên của Tổ chức cấp CFS)
Công ty: ..................................................................... (tên doanh nghiệp)
Địa chỉ: .................................................................. (địa chỉ của doanh nghiệp)
1. Đề nghị được đăng ký các cá nhân của doanh nghiệp có tên, mẫu chữ ký và dấu dưới đây:
TT | Họ và tên | Chức vụ | Mẫu chữ ký | Mẫu dấu |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký trên đơn đề nghị cấp mẫu CFS.
2. Đăng ký các cá nhân có tên dưới đây:
TT | Họ và tên | Chức danh | Phòng (Công ty) | Số chứng minh thư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
được ủy quyền tới liên hệ cấp CFS tại ... (tên của Tổ chức cấp CFS).
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký, ủy quyền này.
| CÔNG TY ........................... (Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền ) (Ký tên, đóng dấu) |
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)
................, ngày.......tháng........năm..........
Kính gửi: ………………………………….....(tên của cơ quan cấp CFS)
Công ty: ....................................................................... (tên doanh nghiệp)
Địa chỉ: ............................................................(địa chỉ của doanh nghiệp)
Đề nghị được đăng ký các cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu của doanh nghiệp chúng tôi như sau:
TT | Tên, địa chỉ, điện thoại, fax của cơ sở | Phụ trách cơ sở | Diện tích nhà xưởng | Mặt hàng sản xuất để xuất khẩu (ghi riêng từng dòng cho mỗi mặt hàng) | |||
Tên hàng | Số lượng công nhân | Số lượng máy móc | Công suất theo tháng | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký này.
| CÔNG TY ........................... (Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền) (Ký tên, đóng dấu) |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CFS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên Tổ chức Địa chỉ:............................. Số điện thoại:.................... Số fax:................................ Email: ............................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ............ngày.........tháng..........năm....... |
Kính gửi: [Tên Cơ quan cấp CFS]
Để đáp ứng yêu cầu của nước nhập khẩu, [Tên tổ chức/thương nhân] đề nghị [Tên cơ quan cấp CFS] cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với các sản phẩm, hàng hoá thuộc phạm vi sản xuất, kinh doanh của [Tên tổ chức] như sau:
TT | Tên sản phẩm | Số hiệu tiêu chuẩn/quy chuẩn | Thành phần, hàm lượng hoạt chất (nếu có) | Nước nhập khẩu |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
Các giấy tờ kèm theo (đề nghị đánh dấu √ nếu có):
TT | Tên loại giấy tờ | Có (√) |
1 | Hồ sơ thương nhân |
|
2 | Bản sao có chứng thực xác nhận công bố hợp chuẩn, hoặc công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. |
|
3 | Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu/ nhà nhập khẩu (nếu có) |
|
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin đã kê khai và của các tài liệu trong hồ sơ.
| (Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của tổ chức ký và đóng dấu) |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CFS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên Tổ chức Địa chỉ:............................. Số điện thoại:.................... Số fax:................................ Email: ............................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ............ngày.........tháng..........năm....... |
Kính gửi: [Tên Cơ quan cấp CFS]
Để đáp ứng yêu cầu của nước nhập khẩu, [Tên tổ chức/thương nhân] đề nghị [Tên cơ quan cấp CFS] cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với các sản phẩm, hàng hoá thuộc phạm vi sản xuất, kinh doanh của [Tên tổ chức] như sau:
TT | Tên sản phẩm | Số hiệu tiêu chuẩn/quy chuẩn | Thành phần, hàm lượng hoạt chất (nếu có) | Nước nhập khẩu | Số và ngày cấp của CFS gốc |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
[Tên tổ chức/tôi-đối với các nhân] đề nghị [Tên cơ quan cấp CFS] cấp lại CFS cho các sản phẩm, hàng hóa trên.
Lý do: (Đánh dấu √ vào các ô tương ứng)
□ Mất □ Thất lạc □ Hư hỏng □ Có sai sót
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin đã kê khai.
| (Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của tổ chức ký và đóng dấu). |
File gốc của Quyết định 2211/QĐ-TTra năm 2010 công bố thủ tục hành chính cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Cục Bảo vệ thực vật do Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2211/QĐ-TTra năm 2010 công bố thủ tục hành chính cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Cục Bảo vệ thực vật do Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục Bảo vệ thực vật |
Số hiệu | 2211/QĐ-TTra |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Xuân Hồng |
Ngày ban hành | 2010-12-07 |
Ngày hiệu lực | 2010-12-07 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |