BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1896/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2010 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2294/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 8 năm 2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ và Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Bộ trưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
2. Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Tổ công tác CCTTHC của TTgCP;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, Tổ công tác Đề án 30.
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số 1896/QĐ-BGTVT ngày 6 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Mã TTHC | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | HK142 |
Hàng không |
2 | HK143 |
Hàng không |
3 | HK144 |
Hàng không |
4 | HK145 |
Hàng không |
5 | ĐS 22 |
Đường sắt |
6 | ĐS 23 |
Đường sắt |
7 | ĐK 44 |
Đường bộ |
8 | ĐK 45 |
Đường bộ |
9 | ĐK 46 |
Đường thủy nội địa |
10 | ĐB 80 |
Đường bộ |
11 | ĐB 81 |
Đường bộ |
12 | ĐB 82 |
Đường bộ |
13 | ĐB 83 |
Đường bộ |
14 | ĐB 84 |
Đường bộ |
15 | ĐB 85 |
Đường bộ |
16 | ĐB 86 |
Đường bộ |
17 | ĐB 87 |
Đường bộ |
18 | ĐB 88 |
Đường bộ |
19 | ĐB 89 |
Đường bộ |
20 | ĐB 90 |
Đường bộ |
21 | ĐB 91 |
Đường bộ |
22 | ĐB 92 |
Đường bộ |
23 | ĐT 84 |
Đường thủy nội địa |
24 | HH 46 |
Hàng hải |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ HỦY BỎ, SỬA ĐỔI
[ĐS 23] Cấp Chứng chỉ an toàn cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt + Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt làm hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ an toàn gửi Cục Đường sắt VN. 2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Văn phòng Cục Đường sắt VN. a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Báo cáo thuyết minh các điều kiện được cấp chứng chỉ an toàn. 4. Thời hạn giải quyết: 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đường sắt VN c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Vận tải pháp chế - Cục Đường sắt VN 7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ 9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): a) Kết cấu hạ tầng đường sắt phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật đã công bố, bảo đảm chạy tàu an toàn, đúng công lệnh tốc độ và công lệnh trọng tải theo quy định. 2. Về nhân lực b) Các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu phải có bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với chức danh. Riêng đối với chức danh lái phương tiện chuyên dụng đường sắt phải có giấy phép lái phương tiện chuyên dụng đường sắt. a) Có phương án bố trí nhân lực tuần cầu, tuần hầm, gác hầm, gác đường ngang và duy tu, sửa chữa, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và đặc điểm của kết cấu hạ tầng đường sắt do doanh nghiệp hiện đang quản lý c) Có đầy đủ hồ sơ quản lý kỹ thuật kết cấu hạ tầng đường sắt đúng quy định. e) Có các phương án cứu viện, cứu nạn khi xảy ra tai nạn, sự cố + Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14/6/2005. + Quyết định số 61/2007/QĐ-BGTVT ngày 24/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về loại hình doanh nghiệp kinh doanh đường sắt phải có chứng chỉ an toàn và điều kiện, trình tự thủ tục cấp chứng chỉ an toàn.
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp chứng chỉ ……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN
Kính gửi: Cục Đường sắt Việt Nam
Sau khi xem xét các điều kiện cụ thể của doanh nghiệp, chúng tôi thấy có đủ điều kiện để được cấp chứng chỉ an toàn theo quy định.
Xin gửi kèm theo toàn bộ các bản báo cáo thuyết minh có liên quan đến các điều kiện để được cấp Chứng chỉ an toàn theo “Quy định về loại hình doanh nghiệp kinh doanh đường sắt phải có chứng chỉ an toàn và điều kiện, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ an toàn” ban hành kèm theo Quyết định số 61/2007/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Trân trọng cảm ơn!
THỦ TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
- Tổ chức, cá nhân đưa phương tiện và xuất trình hồ sơ kiểm định đến Trung tâm Đăng kiểm đang quản lý Sổ. Trường hợp mất Sổ kiểm định thì có đơn báo mất có xác nhận của Cơ quan công an. Trường hợp hỏng Sổ kiểm định thì có bản giải trình lý do hỏng của chủ phương tiện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại các Trung tâm Đăng kiểm
a) Thành phần hồ sơ:
- Sổ chứng nhận kiểm định (nếu Sổ hết trang ghi hoặc Sổ hỏng hoặc bổ sung nội dung trong Sổ) (bản chính);
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới kiểm định sau khi cải tạo) (bản chính);
- Có bản giải trình lý do hỏng của chủ phương tiện đối với trường hợp Sổ hỏng.
4. Thời hạn giải quyết:
- Sau 30 ngày đối với trường hợp mất hoặc hỏng Sổ.
- Cá nhân;
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Trung tâm Đăng kiểm;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Sổ kiểm định;
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
Theo quy định tại Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT ngày 6/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành “Quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ”;
+ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
+ Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009 của Bộ GTVT về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
[ĐK 45]. Chuyển vùng quản lý hồ sơ đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Tổ chức, cá nhân xuất trình hồ sơ tại Trung tâm đang quản lý Sổ kiểm định để làm thủ tục chuyển Hồ sơ phương tiện về một trong số các Trung tâm đăng kiểm tại địa phương đăng ký biển số để quản lý kiểm định.
- Trung tâm Đăng kiểm tại địa phương đăng ký biển số mới kiểm tra hồ sơ và phương tiện, nếu tình trạng thực tế phù hợp với hồ sơ và phương tiện đạt tiêu chuẩn thì quản lý phương tiện theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đăng ký biển số mới hoặc Giấy di chuyển phương tiện do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản chính);
- Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc bằng lái xe của chủ phương tiện hoặc lái xe.
4. Thời hạn giải quyết:
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các Trung tâm đăng kiểm;
7. Kết quả thực hiện TTHC:
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT ngày 6/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành “Quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ”;
1. Trình tự thực hiện:
- Phòng, Ban, Trung tâm Đăng kiểm thuộc Sở GTVT hoặc Chi cục Đăng kiểm kiểm tra xác minh và cấp lại giấy chứng nhận.
- Qua hệ thống Bưu chính; hoặc;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATKT và BVMT PTTNĐ (bản chính);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá nhân;
- Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Phòng, Ban, Trung tâm Đăng kiểm thuộc Sở GTVT hoặc Giám đốc Chi cục Đăng kiểm;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng, Ban, Trung tâm Đăng kiểm thuộc Sở GTVT hoặc Chi cục Đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận;
- Sổ kiểm tra kỹ thuật PTTNĐ.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 20.000 VNĐ/01 giấy chứng nhận.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa 23/2004/QH11 ngày 15/6/2004;
- Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa;
- Quyết định 11/2003/QĐ-BTC ngày 24/01/2003 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải.
[ĐB 80]. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú.
- Sở GTVT tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai Hải quan đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc Phiếu kiểm tra xuất xưởng đối với xe máy chuyên dùng sản xuất lắp ráp trong nước (bản chính);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng quản lý phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn và biển số.
- Lệ phí cấp đăng ký, biển số: 150.000 đ/lần cấp.
10. Yêu cầu thực hiện TTHC: Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra.
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Giấy phép đầu tư số.............................................................................................................
Trụ sở giao dịch....................................................................................................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu)................................................... Công suất ........................................
Số động cơ.................................................................. Số khung ........................................
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT | Số của giấy tờ | Trích yếu nội dung | Nơi cấp giấy tờ | Ngày cấp | Số trang | ||||
1 |
| 2 |
| 3 |
| 4 |
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải: Giấy chứng nhận có giá trị đến: ............................................................................................
| ||
Cán bộ làm thủ tục | Trưởng phòng duyệt | Giám đốc Sở GTVT |
* Ghi chú:
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
[ĐB 81]. Xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
a) Thành phần hồ sơ:
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng quản lý phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải
7. Kết quả thủ tục hành chính: Sở GTVT ký xác nhận vào tờ khai xóa số đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Không quy định nộp lệ phí.
10. Yêu cầu thực hiện TTHC: người làm thủ tục xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra.
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
TỜ KHAI XÓA SỔ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Số giấy CMND hoặc hộ chiếu ...............................................................................................
Địa chỉ thường trú: ...............................................................................................................
Số giấy CMND hoặc hộ chiếu ...............................................................................................
Loại xe máy chuyên dùng .............................................. Màu sơn ........................................
Nước sản xuất ....................................................... Năm sản xuất ........................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao)......................................... Trọng lượng ...........................
Lý do xin xóa sổ:
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải… xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng khai trên.
| ….ngày … tháng … năm ….. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số đăng ký quản lý: .......................................... Xóa sổ ngày … tháng … năm .....................
Hồ sơ lưu và quản lý tại Sở Giao thông vận tải ......................
Cán bộ làm thủ tục
(ký, ghi rõ họ tên)
Trưởng phòng duyệt
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc Sở GTVT
(ký tên, đóng dấu)
* Ghi chú:
+ Chủ sở hữu 02 bản;
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, làm thủ tục trình Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
2. Cách thức thực hiện:
3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ sở đào tạo (bản chính);
- Báo cáo đề nghị cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe của cơ sở đào tạo (bản chính);
- Hồ sơ xe dạy thực hành;
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Vụ Quản lý phương tiện và người lái thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam
7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép đào tạo lái xe ôtô.
9. Tên mẫu đơn: Không có
- Phải có đủ điều kiện quy định tại Điều 5 của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp GPLX.
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
[ĐB 83]. Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe hạng A1, A2, A3, A4
- Cơ sở đào tạo nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ giáo viên;
- Biên bản kiểm tra xét cấp Giấy phép đào tạo lái xe của Sở Giao thông vận tải.
4. Thời gian giải quyết: Sau 10 ngày kể từ ngày tiến hành xong các thủ tục kiểm tra.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
d) Cơ quan phối hợp: Không.
8. Phí và lệ phí: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp Giấy chứng nhận.
- Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
a) Thành phần hồ sơ gồm có:
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Vụ Quản lý phương tiện và người lái thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2 đủ điều kiện hoạt động.
9. Tên mẫu đơn: Không có
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp GPLX.
[ĐB 85]. Cấp lại Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải.
2. Cách thức thực hiện:
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản của Trung tâm sát hạch đề nghị Sở Giao thông vận tải kiểm tra cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
4. Thời gian giải quyết:
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái.
7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp GPLX;
[ĐB 86]. Đổi phù hiệu “Xe hợp đồng”
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại văn phòng Sở Giao thông vận tải;
2. Cách thức thực hiện:
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bản phô tô giấy chứng nhận đăng ký sở hữu xe ôtô khách hoặc hợp đồng thuê xe của những xe trong danh sách xin cấp phù hiệu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Tổ chức, cá nhân
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Vận tải - Sở GTVT;
7. Kết quả thực hiện TTHC:
8. Phí và lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
- Luật Giao thông đường bộ số 26/2001/QH10;
- Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 của Bộ GTVT ban hành quy định vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ôtô.
[ĐB 87]. Đổi phù hiệu “Xe taxi”
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại văn phòng Sở GTVT;
2. Cách thức thực hiện:
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bản phô tô giấy đăng ký phương tiện của những xe có trong danh sách đăng ký cấp phù hiệu xe taxi lần đầu cần được đổi (Trường hợp đối với những phương tiện ngừng hoạt động taxi phải được doanh nghiệp báo cáo rõ để cơ quan quản lý thu hồi phù hiệu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
d) Cơ quan phối hợp: Không.
8. Phí và lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
- Luật Giao thông đường bộ số 26/2001/QH10;
- Quyết định số 17/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 của Bộ GTVT về việc ban hành quy định vận tải khách bằng taxi.
[ĐB 88]. Đổi biển hiệu“Xe vận chuyển khách du lịch”
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại văn phòng Sở GTVT;
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở GTVT hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản photo “Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” của những xe ôtô trong danh sách đăng ký.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
d) Cơ quan phối hợp: Không.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
- Luật Giao thông đường bộ số 26/2001/QH10;
- Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 của Bộ GTVT ban hành quy định vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ôtô.
[ĐB 89]. Cấp phù hiệu“Xe chạy tuyến cố định”
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại văn phòng Sở GTVT;
2. Cách thức thực hiện:
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bản phô tô chấp thuận tuyến của cơ quan quản lý tuyến (có đóng dấu đỏ xác nhận).
- Bản photo “Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” của những xe ôtô trong danh sách đăng ký chạy tuyến cố định.
4. Thời hạn giải quyết:
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
d) Cơ quan phối hợp: Không.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
- Luật Giao thông đường bộ số 26/2001/QH10;
- Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 của Bộ GTVT ban hành quy định vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ôtô.
[ĐB 90]. Đổi phù hiệu“Xe chạy tuyến cố định”
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại văn phòng Sở GTVT;
2. Cách thức thực hiện:
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bản phô tô giấy chứng nhận đăng ký sở hữu xe ôtô chạy tuyến cố định của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải tuyến cố định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
d) Cơ quan phối hợp: Không.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
- Luật Giao thông đường bộ số 26/2001/QH10;
- Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ôtô.
[ĐB 91]. Cấp Sổ nhật trình chạy xe cho xe vận chuyển khách theo tuyến cố định
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại văn phòng Sở GTVT;
2. Cách thức thực hiện:
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bản phôtô chấp thuận khai thác tuyến của cơ quan quản lý tuyến (có đóng dấu đỏ xác nhận).
- Bản photo “Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” của những xe ôtô trong danh sách đăng ký chạy tuyến cố định.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
d) Cơ quan phối hợp: Không.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
- Luật Giao thông đường bộ số 26/2001/QH10;
- Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ôtô.
[ĐB 92]. Đổi Sổ nhật trình chạy xe cho xe vận chuyển khách theo tuyến cố định
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại văn phòng Sở GTVT;
2. Cách thức thực hiện:
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bản phô tô giấy chứng nhận đăng ký sở hữu xe ôtô chạy tuyến cố định của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải tuyến cố định.
- Sổ nhật trình chạy xe đã hết hạn sử dụng
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
d) Cơ quan phối hợp: Không.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
- Luật Giao thông đường bộ số 26/2001/QH10;
- Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 của Bộ GTVT ban hành quy định vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ôtô.
[ĐT 84]. Chấp thuận cho phương tiện vận tải hành khách chạy khảo sát trên tuyến đường thủy nội địa
- Tổ chức, cá nhân có phương tiện vận tải hàng khách chạy khảo sát gửi hồ sơ đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam đối với trường hợp chạy khảo sát qua biên giới hoặc Chi Cục Đường thủy nội địa khu vực đối với các trường hợp khác.
2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở Chi Cục Đường thủy nội địa hoặc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề vận tải hành khách đường thủy nội địa;
+ Danh bạ thuyền viên, bằng chứng chỉ chuyên môn của thuyền trưởng, máy trưởng phù hợp với phương tiện và tuyến đường thủy nội địa mà phương tiện hoạt động;
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cho phương tiện chạy khảo sát với các nội dung: tuyến vận tải, tên cảng, bến đón trả hành khách, thời gian lịch chạy khảo sát.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Pháp chế thuộc Chi Cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc Phòng Pháp chế vận tải và An toàn giao thông thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 34/2004/QĐ-BGTVT ngày 21/12/2004 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định vận tải hành khách đường thủy nội địa;
- Quyết định số 156/QĐ-ĐTNĐ ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi Cục Đường thủy nội địa phía Bắc.
[HH 46]. Cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu cho an toàn hàng hải
- Tổ chức, cá nhân làm hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu cho an toàn hàng hải gửi Bộ Giao thông vận tải;
- Nếu Bộ Quốc phòng đồng ý, trình Lãnh đạo Bộ GTVT cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu cho an toàn hàng hải. Nếu Bộ Quốc phòng không đồng ý thì trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị bằng văn bản.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị nhập khẩu các loại pháo hiệu cho an toàn hàng hải, trong đó ghi rõ chủng loại, số lượng, nước sản xuất, quy cách sản phẩm, đặc điểm và công dụng, ký mã hiệu, thời hạn sử dụng của từng loại, thời hạn nhập khẩu;
- Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất xác nhận việc pháo hiệu dùng cho an toàn hàng hải đã được thử nghiệm phù hợp với các quy định của Nghị quyết MSC.81(70) ngày 11/12/1998 của Tổ chức Hàng hải quốc tế;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Bộ GTVT kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ thì gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ GTVT, Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng ủy quyền) có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao thông vận tải
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Kế hoạch đầu tư – Bộ GTVT
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: không có
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhập khẩu pháo hiệu cho an toàn hàng hải phải có chức năng sản xuất, kinh doanh phương tiện, vật tư, thiết bị ngành hàng hải và đóng tàu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 20/2006/QĐ-BGTVT ngày 04/5/2006 của Bộ GTVT Quy định điều kiện, tiêu chuẩn và thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu cho an toàn hàng hải.
NỘI DUNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
Đổi tên TTHC là “Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu”
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai Hải quan đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc Phiếu kiểm tra xuất xưởng đối với xe máy chuyên dùng sản xuất lắp ráp trong nước (bản chính);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng quản lý phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải
7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và biển số
- Lệ phí cấp đăng ký, biển số: 150.000 đ/lần cấp.
10. Yêu cầu thực hiện TTHC: Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra.
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Ngày cấp: ………………………………….. Nơi cấp ..................................................................
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có): ………………………….. Số CMND hoặc hộ chiếu: ...................
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………………………… Công suất: .....................................................
Số động cơ: ……………………………………. Số khung: .........................................................
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
TT
Số của giấy tờ
Trích yếu nội dung
Nơi cấp giấy tờ
Ngày cấp
Số trang
1
2
3
4
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| …….., ngày … tháng … năm……….. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
£ - Mất chứng từ gốc £
Cán bộ làm thủ tục GTVT | Trưởng phòng duyệt | Giám đốc Sở |
* Ghi chú:
- mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
Đổi tên TTHC là “Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng chuyển quyền sở hữu”
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
a) Trường hợp cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thành phần hồ sơ;
- Hóa đơn tài chính, hoặc hợp đồng mua bán hoặc Giấy mua bán, cho tặng xe máy chuyên dùng (bản chính);
- Tờ khai cấp đăng ký xe máy chuyên dùng (bản chính);
- Hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký lần đầu (hồ sơ gốc);
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng quản lý phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải
7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và biển số.
- Lệ phí cấp đăng ký: 150.000 đ/lần cấp
10. Yêu cầu thực hiện TTHC: Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu kiểm tra.
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho chủ phương tiện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (bản chính);
- Giấy cam đoan về hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng (bản chính);
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
d) Cơ quan phối hợp: không có
8. Phí và lệ phí:
9. Tên mẫu đơn:
- Tờ cam đoan về hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 24/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
Mẫu Tờ cam đoan về hồ sơ xe máy chuyên dùng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Ngày cấp: ………………………………….. Nơi cấp ..................................................................
Loại xe máy chuyên dùng: …………………………. Màu sơn: ...................................................
Nước sản xuất: ……………………………………… Năm sản xuất: .............................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ……………………… Trọng lượng: .....................................
Hồ sơ xin cấp đăng ký, biển số của tôi thiếu các loại giấy tờ sau:
£ hoặc mất Giấy chứng nhận đăng ký £
2. Mất các loại giấy tờ có trong hồ sơ như sau:
+ ..........................................................................................................................................
Lý do: ..................................................................................................................................
| …….., ngày … tháng … năm……….. |
* Ghi chú:
Đổi tên TTHC là “Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng tạm thời”
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai Hải quan hoặc hóa đơn tài chính hoặc phiếu xuất xưởng;
4. Thời hạn giải quyết: Cấp ngay trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
d) Cơ quan phối hợp: Không.
8. Phí và lệ phí:
9. Tên mẫu đơn: Tờ khai đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 24/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
Mẫu Tờ khai đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Ngày cấp: ………………………………….. Nơi cấp ..................................................................
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): ……………………… Số CMND hoặc hộ chiếu .................
Địa chỉ thường trú:.................................................................................................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………………………… Công suất: .....................................................
Số động cơ: ……………………………………. Số khung: .........................................................
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
+ ..........................................................................................................................................
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…….., ngày … tháng … năm………..
Người khai ký
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Cấp ngày … tháng … năm …………….
Cán bộ làm thủ tục GTVT | Trưởng phòng duyệt | Giám đốc Sở |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- Lưu Sở Giao thông vận tải 01 bản
1. Trình tự thực hiện:
- Vụ Kết cấu Hạ tầng và An toàn giao thông tiếp nhận hồ sơ, thẩm duyệt và trình ký cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ trong trường hợp đặc biệt.
Trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc gửi qua đường bưu chính.
a) Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đăng ký hoặc Giấy đăng ký tạm thời (bản sao hoặc bản sao có chứng thực; trường hợp là bản sao phải đem theo bản gốc hoặc bản sao có chứng thực để đối chiếu);
- Giấy cam kết của chủ phương tiện về quyền sở hữu phương tiện tại thời điểm đề nghị cấp giấy lưu hành xe.
4. Thời hạn giải quyết:
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Kết cấu hạ tầng và An toàn giao thông.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép lưu hành.
- Lệ phí cấp Giấy phép: 30.000đ/lần cấp.
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ trong trường hợp đặc biệt
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 “Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ”.
Đổi tên TTHC là “Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ trong trong phạm vi cả nước”
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Khu Quản lý đường bộ.
2. Cách thức thực hiện:
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ (bản chính);
- Các trang ghi về đặc điểm phương tiện và kết quả kiểm định lần gần nhất của Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực; trường hợp phương tiện mới nhận chỉ cần bản sao tính năng kỹ thuật của xe được nhà sản xuất gửi kèm theo (bản sao hoặc bản sao có chứng thực; trường hợp là bản sao phải đem theo bản gốc hoặc bản sao có chứng thực để đối chiếu);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Không quá 2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
d) Cơ quan phối hợp: Không
8. Phí, lệ phí:
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai HC:
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Luật Giao thông đường bộ, ngày 13 tháng 11 năm 2008
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
1. Trình tự thực hiện:
- Phòng Giao thông tiếp nhận hồ sơ, thẩm duyệt và trình ký cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường địa phương và quốc lộ thuộc địa bàn quản lý.
Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc gửi qua đường bưu chính.
a) Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đăng ký hoặc Giấy đăng ký tạm thời (bản sao hoặc bản sao có chứng thực; trường hợp là bản sao phải đem theo bản gốc hoặc bản sao có chứng thực để đối chiếu);
- Giấy cam kết của chủ phương tiện về quyền sở hữu phương tiện tại thời điểm đề nghị cấp giấy lưu hành xe.
4. Thời hạn giải quyết:
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
a) Cơ quan có thẩm quyền quy định: Sở Giao thông vận tải
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý giao thông.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép lưu hành.
- Lệ phí cấp Giấy phép: 30.000đ/lần cấp.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 “Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ”.
Mẫu “Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG,
XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG,
SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ...................................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn với các thông số sau:
PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
- Nhãn hiệu xe: …………………………… Biển số đăng ký: ......................................................
- Biển số đăng ký của sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc): ...........................................................
- Kích thước bao của rơ moóc: Dài x Rộng x Cao: ........................................................... (m)
- Tải trọng thiết kế của rơ moóc: ................................................................................... (tấn).
- Số trục của xe: ………………. Số trục sau của xe: ……………… Số trục của sơ mi rơ moóc: …
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
- Trọng lượng hàng xin chở: ..................................................................................................
- Chiều dài toàn bộ xe khi xếp hàng: ……… (m) Chiều cao toàn bộ xe khi xếp hàng: ........... (m)
TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN VẬN CHUYỂN
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ …............…………….. đến ...................................................
……., ngày … tháng … năm ………
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
Ký tên, đóng dấu
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
2. Cách thức thực hiện:
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ (bản chính);
- Các trang ghi về đặc điểm phương tiện và kết quả kiểm định lần gần nhất của Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực; trường hợp phương tiện mới nhận chỉ cần bản sao tính năng kỹ thuật của xe được nhà sản xuất gửi kèm theo (bản sao hoặc bản sao có chứng thực; trường hợp là bản sao phải đem theo bản gốc hoặc bản sao có chứng thực để đối chiếu);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Không quá 2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
d) Cơ quan phối hợp: Không
8. Phí, lệ phí:
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai HC:
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Luật Giao thông đường bộ, ngày 13 tháng 11 năm 2008
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Khu Quản lý đường bộ.
2. Cách thức thực hiện:
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ (bản chính);
- Các trang ghi về đặc điểm phương tiện và kết quả kiểm định lần gần nhất của Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực; trường hợp phương tiện mới nhận chỉ cần bản sao tính năng kỹ thuật của xe được nhà sản xuất gửi kèm theo (bản sao hoặc bản sao có chứng thực; trường hợp là bản sao phải đem theo bản gốc hoặc bản sao có chứng thực để đối chiếu);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Không quá 2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
d) Cơ quan phối hợp: Không
8. Phí, lệ phí:
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Luật Giao thông đường bộ, ngày 13 tháng 11 năm 2008
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải.
2. Cách thức thực hiện:
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ (bản chính);
- Các trang ghi về đặc điểm phương tiện và kết quả kiểm định lần gần nhất của Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực; trường hợp phương tiện mới nhận chỉ cần bản sao tính năng kỹ thuật của xe được nhà sản xuất gửi kèm theo (bản sao hoặc bản sao có chứng thực; trường hợp là bản sao phải đem theo bản gốc hoặc bản sao có chứng thực để đối chiếu);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Không quá 2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
d) Cơ quan phối hợp: Không
8. Phí, lệ phí:
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai HC:
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Luật Giao thông đường bộ, ngày 13 tháng 11 năm 2008
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Mẫu “Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH
XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: ………… (tên Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy lưu hành) …………….
- Địa chỉ: ...............................................................................................................................
- Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe bánh xích: ...............................................................
- Trọng lượng bản thân xe: ............................................................................................ (tấn)
+ Chiều dài: ……………………………… (m)
+ Chiều cao: ……………………………… (m)
- Chiều rộng bánh xích mỗi bên: ........................................................................................ (m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng):
……., ngày … tháng … năm ……… |
File gốc của Quyết định 1896/QĐ-BGTVT năm 2010 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1896/QĐ-BGTVT năm 2010 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 1896/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành | 2010-07-06 |
Ngày hiệu lực | 2010-07-06 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |