BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
Số: 1696-QĐ/BTCTW | Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2017 |
- Căn cứ Luật Viên chức 2010; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12-42012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và các văn bản hướng dẫn Luật Viên chức;
TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC TRUNG ƯƠNG
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Căn cứ quy định tại Quy chế này, cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị-xã hội ở Trung ương và cấp ủy trực thuộc Trung ương, hằng năm tổ chức xét thăng hạng viên chức các hạng và báo cáo kết quả về Ban Tổ chức Trung ương.
Nơi nhận: | K/T TRƯỞNG BAN |
XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN VIÊN, LƯU TRỮ VIÊN, THƯ VIỆN VIÊN TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA ĐẢNG, MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1696-QĐ/BTCTW ngày 29-5-2017 của Ban Tổ chức Trung ương)
1. Phạm vi
2. Đối tượng dự xét thăng hạng
Viên chức hiện giữ chức danh chuyên viên (mã ngạch 01.003) đang công tác tại Điểm 1 Điều này, có đủ các điều kiện dự xét thăng hạng theo quy định.
Viên chức hiện giữ chức danh chuyên viên chính (mã ngạch 01.002) công tác trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương; đối với chuyên viên chính công tác ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nếu có đủ điều kiện và vị trí việc làm của chức danh chuyên viên cao cấp.
Viên chức hiện giữ chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên (hạng III) đang làm công tác lưu trữ trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội từ Trung ương đến cấp tỉnh.
Viên chức hiện giữ chức danh thư viện viên (hạng III) đang công tác tại các thư viện trực thuộc cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội từ Trung ương đến cấp tỉnh.
1. Việc xét thăng hạng phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật, thể hiện tính công bằng, khách quan, công tâm đáp ứng được yêu cầu của việc xây dựng đội ngũ chuyên viên, lưu trữ viên, thư viện viên trong hệ thống cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trong giai đoạn mới.
3. Viên chức dự xét thăng hạng và được thăng hạng khi cơ quan, đơn vị có nhu cầu vị trí, chức danh dự xét.
1. Trên cơ sở các tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh trong hướng dẫn dự xét thăng hạng được tính ra điểm chuẩn của từng tiêu chí (có quy định tại phụ lục kèm theo).
3. Viên chức đạt một số tiêu chuẩn khác sẽ được tính điểm cộng, tổng điểm cộng là: 50 điểm.
1. Viên chức đạt tiêu chuẩn xét thăng hạng là người được Hội đồng xét thăng hạng xác định có tổng điểm chuẩn đạt 100 điểm và có tổng điểm cộng cao hơn (lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ).
- Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động;
- Người hưởng chính sách như thương binh;
- Con thương binh;
- Người dân tộc ít người;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;
- Người có tuổi đời cao hơn và quá trình công tác lâu năm hơn.
Căn cứ Quy chế này, hàng năm (vào quý I)(Điều 6. Hội đồng xét thăng hạng(2)
1. Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 3 Điều 31 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP thành lập. Hội đồng có 05 hoặc 07 thành viên, gồm Chủ tịch Hội đồng và các ủy viên Hội đồng, trong đó có 01 ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là lãnh đạo Vụ (lãnh đạo Ban) tổ chức.
Khoản 4 Điều 31 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
khoản 4 Điều 31 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
5. Hội đồng chỉ xem xét đối với viên chức (chuyên viên, lưu trữ viên, thư viện viên) được Hội đồng sơ tuyển (Hội đồng cơ sở) đề nghị.
Giúp việc Hội đồng có các bộ phận được áp dụng theo Điều 12,13 Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18-12-2012 của Bộ Nội vụ, trong đó Ban Chấm thi viết thay bằng Ban Chấm điểm qua hồ sơ của từng viên chức dự xét thăng hạng.
a) Thành viên Ban Chấm điểm là những người có phẩm chất đạo đức trong sáng, có uy tín trong đội ngũ viên chức của cơ quan, đơn vị và của Ngành, lĩnh vực (tùy theo cấp độ Hội đồng).
2. Quyền hạn, trách nhiệm Ban Chấm điểm
b) Ban Chấm điểm có trách nhiệm tổng hợp điểm của từng viên chức từ cao xuống thấp theo danh sách cơ quan, đơn vị và gửi báo cáo về Hội đồng xét thăng hạng xem xét quyết định.
d) Ban Chấm điểm tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
1. Thẩm quyền, trách nhiệm của Hội đồng sơ tuyển
b) Thành phần, cơ cấu như Hội đồng xét thăng hạng và có thẩm quyền xét thăng hạng từ viên chức chính (viên chức hạng II) trở xuống.
2. Thẩm quyền, trách nhiệm của Hội đồng cơ sở
b) Hội đồng cơ sở hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Căn cứ nhu cầu vị trí việc làm của đơn vị được cấp thẩm quyền phê duyệt hoặc chỉ tiêu do Ban Tổ chức Trung ương phân bổ và các tiêu chuẩn của từng viên chức thuộc quyền có nhu cầu dự xét thăng hạng để xem xét, bình chọn bằng hình thức bỏ phiếu kín. Kết quả các viên chức đủ điều kiện được gửi về Hội đồng sơ tuyển (kèm theo công văn và biên bản bình chọn của Hội đồng cơ sở).
Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng của từng viên chức được thống nhất thực hiện theo quy định của Chính phủ (Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18-12-2012) gồm:
- Bản sơ yếu lý lịch của viên chức có xác nhận của cơ quan quản lý hoặc sử dụng viên chức;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn của hạng đăng ký xét (được chứng thực);
- Quyết định lương hiện hưởng của hai bậc lương gần nhất;
(Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng của viên chức đựng trong bì riêng).
1. Kết quả xét thăng hạng viên chức sẽ được thông báo trên mạng nội bộ, thời gian giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến xét thăng hạng viên chức trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo kết quả liên mạng.
Điều 11. Thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức
1. Đối với viên chức được thăng hạng II sau khi có kết quả của Hội đồng xét thăng hạng, các cơ quan, đơn vị của Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương ra quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương theo quy định.
Điều 12. Vận dụng tính điểm một số tiêu chí xét thăng hạng
a) Người dự xét thăng hạng viên chức cao cấp (hạng I) phải có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị (cử nhân chính trị) hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị(b) Người dự xét thăng hạng viên chức chính (hạng II) phải có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị(3).
2. Về tiêu chuẩn ngoại ngữ và tin học
- Trường hợp người dự xét thăng hạng chưa có chứng chỉ ngoại ngữ theo yêu cầu tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24-01-2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thì được vận dụng chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B, trình độ C (như trước ngày Thông tư trên có hiệu lực(- Viên chức có bằng thạc sĩ tính từ ngày 15-4-2011 trở lại đây(- Viên chức có bằng tiến sĩ tính từ ngày 22-6-2009 trở lại đây(5) hoặc có bằng tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài được vận dụng đủ tiêu chuẩn về ngoại ngữ để dự xét thăng hạng viên chức cao cấp (hạng I).
Trường hợp người dự xét chưa đáp ứng được tiêu chuẩn tin học theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11-3-2014 và Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21-6-2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin thì được vận dụng chứng chỉ tin học văn phòng tương ứng với các chức danh đã được cấp trước ngày Thông tư trên có hiệu lực để dự xét thăng hạng(3. Về chứng chỉ bồi dưỡng chuyên viên, lưu trữ viên, thư viện viên, các hạng(a) Chức danh dự xét viên chức cao cấp (hạng I): Có thể được vận dụng thay thế bằng chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp hoặc Bằng Cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc Bằng Cử nhân hành chính trở lên.
c) Trường hợp viên chức có chứng chỉ quản lý nhà nước thấp hơn 1 (một) bậc của ngạch dự xét thì phải có thêm chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đảng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng công tác Mặt trận, hoặc các đoàn thể.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với chức danh Chuyên viên cao cấp, Ban Tổ chức Trung ương ủy quyền cho Văn phòng Trung ương Đảng làm đầu mối chủ trì tổ chức xét thăng hạng theo quy định tại Quy chế này và Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12-4-2012 của Chính phủ, Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18-122012 của Bộ Nội vụ.
Quy định này được thực hiện thống nhất trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và cấp ủy trực thuộc Trung ương.
Điều 14. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Ban Tổ chức Trung ương để xem xét bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.
1. Chức danh chuyên viên cao cấp
STT
Tiêu chuẩn
Điểm
1
20
2
15
3
10
4
10
5
hệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11-032014 và Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21-6-2016 của Bộ GDĐT và Bộ TTTT quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin hoặc các văn bằng, chứng chỉ khác được vận dụng thay thế theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 11 của Quy chế này (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT và Thông tư số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT).
10
6
15
7
5
8
15
Tổng điểm chuẩn
100
STT
Tiêu chuẩn
Điểm
1
5
2
4
3
2
4
2
5
5
6
4,5
7
4,5
8
3,5
9
4,5
10
4
11
3
12
4
13
4
Tổng điểm cộng
50
2.1. Điểm chuẩn
STT | Tiêu chuẩn | Điểm |
1 |
20 | |
2 |
15 | |
3 |
10 | |
4 |
10 | |
5 | hệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11-03-2014 và Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21-6-2016 của Bộ GDĐT và Bộ TTTT quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin hoặc các văn bằng, chứng chỉ khác được vận dụng thay thế theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 11 của Quy chế này. | 10 |
6 |
15 | |
7 |
5 | |
8 |
15 | |
| Tổng điểm chuẩn | 100 |
STT
Tiêu chuẩn
Điểm
1
5
2
4
3
2
4
2
5
5
6
4,5
7
4,5
8
3,5
9
4,5
10
4
11
3
12
4
13
4
Tổng điểm cộng
50
Lưu trữ viên chính (hạng II) - Mã số: V.01.02.01
STT
Tiêu chuẩn
Điểm
1
20
2
trình độ lý luận chính trị tương đương trung cấp lý luận chính trị trở lên của cơ quan có thẩm quyền.
15
3
10
4
hệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11-03-2014 và Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21-6-2016 của Bộ GDĐT và Bộ TTTT quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin hoặc các văn bằng, chứng chỉ khác được vận dụng thay thế theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 11 của Quy chế này.
10
5
15
6
10
7
20
Tổng điểm chuẩn
100
STT
Tiêu chuẩn
Điểm
1
(Tiến sĩ chuyên ngành khác được tính 4 điểm)
5
2
(Thạc sĩ chuyên ngành khác được tỉnh 3 điểm)
4
3
2
4
2
5
5
6
4,5
7
4,5
8
3,5
9
4,5
10
4
11
3
12
4
13
4
Tổng điểm cộng
50
Thư viện viên Hạng II - Mã số: V.10.02.05
STT
Tiêu chuẩn
Điểm
1
20
2
15
3
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B (được cấp trước ngày 16-3-2014).
10
4
hệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11-03-2014 và Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21-6-2016 của Bộ GDĐT và Bộ TTTT quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin hoặc các văn bằng, chứng chỉ khác được vận dụng thay thế theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 11 của Quy chế này
10
5
10
6
15
7
5
8
15
Tổng điểm chuẩn
100
STT
Tiêu chuẩn
Điểm
1
(Tiến sĩ chuyên ngành khác được tính 4 điểm)
5
2
(Thạc sĩ chuyên ngành khác được tính 3 điểm)
4
3
2
4
2
5
5
6
4,5
7
4,5
8
3,5
9
4,5
10
4
11
3
12
4
13
4
Tổng điểm cộng
50
XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIẢNG VIÊN, NGHIÊN CỨU VIÊN TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA ĐẢNG, MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1696-QĐ/BTCTW ngày 29-5-2017 của Ban Tổ chức Trung ương)
1. Phạm vi
2. Đối tượng dự xét thăng hạng
Viên chức hiện giữ chức danh nghề nghiệp Giảng viên (hạng III) đang công tác giảng dạy tại Điểm 1 Điều này, có đủ các điều kiện dự xét thăng hạng theo quy định.
Viên chức hiện giữ chức danh nghề nghiệp Giảng viên chính (hạng II) đang công tác giảng dạy tại các Trường đại học, cao đẳng, Học viện của Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; các trường chính trị tỉnh, thành ủy trực thuộc Trung ương và (tương đương)(c) Chức danh Nghiên cứu viên chính (hạng II)
d) Chức danh Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I)
e) Những công chức (người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại Nghị định số 06/2010/NĐ-CP, ngày 25/01/2010 của Chính phủ) đang công tác, làm việc trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội có đủ tiêu chuẩn và vị trí của chức danh nghề nghiệp hạng trên (liền kề) thì được tham dự xét thăng hạng.
1. Việc xét thăng hạng phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật, thể hiện tính công bằng, khách quan, công tâm đáp ứng được yêu cầu của việc xây dựng đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên trong hệ thống Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trong giai đoạn mới.
3. Viên chức dự xét thăng hạng và được thăng hạng khi cơ quan, đơn vị có nhu cầu vị trí, chức danh dự xét.
1. Trên cơ sở các tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh trong hướng dẫn dự xét thăng hạng được tính ra điểm chuẩn của từng tiêu chí (có quy định tại phụ lục kèm theo).
3. Viên chức đạt một số tiêu chuẩn khác sẽ được tính điểm cộng, tổng điểm cộng là: 50 điểm.
1. Viên chức đạt tiêu chuẩn xét thăng hạng là người được Hội đồng xét thăng hạng xác định có tổng điểm chuẩn đạt 100 điểm và có tổng điểm cộng cao hơn (lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ).
- Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động;
- Người hưởng chính sách như thương binh;
- Con thương binh;
- Người dân tộc ít người;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;
- Người có tuổi đời cao hơn và quá trình công tác lâu năm hơn.
Căn cứ Quy chế này, hàng năm (vào quý I)(Kết quả đạt được (theo nguyên tắc đa số) Hội đồng có trách nhiệm báo cáo về lãnh đạo cơ quan, đơn vị để xem xét bổ nhiệm chức danh theo phân cấp hoặc gửi về Hội đồng xét thăng hạng Trung ương theo quy định tại Điều 11 của Quy chế này.
Theo quy định, thành viên Hội đồng là những người đại diện của cơ quan, đơn vị (hoặc các cơ quan) có phẩm chất và trình độ chuyên môn tiến hành thành lập Hội đồng như sau:
Khoản 3 Điều 31 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP thành lập. Hội đồng có 05 hoặc 07 thành viên, gồm Chủ tịch Hội đồng và các ủy viên Hội đồng, trong đó có 01 ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là lãnh đạo Vụ (lãnh đạo Ban) tổ chức.
Khoản 4 Điều 31 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
có người đứng đầu Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp trong thời gian thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quy định tại khoản 4 Điều 31 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
5. Hội đồng chỉ xem xét đối với viên chức (giảng viên, nghiên cứu viên) được Hội đồng sơ tuyển (Hội đồng cơ sở) đề nghị.
Giúp việc Hội đồng có các bộ phận được áp dụng theo Điều 12, 13 Thông tư số 12/2012/TT-BNV, ngày 18-12-2012 của Bộ Nội vụ, trong đó Ban Chấm thi viết thay bằng Ban Chấm điểm qua hồ sơ của viên chức dự xét thăng hạng.
a) Thành viên Ban Chấm điểm là những người có phẩm chất đạo đức trong sáng, có uy tín trong đội ngũ viên chức của cơ quan, đơn vị và của Ngành, lĩnh vực (tùy theo cấp độ Hội đồng).
2. Quyền hạn, trách nhiệm Ban Chấm điểm
b) Ban Chấm điểm có trách nhiệm tổng hợp điểm của từng viên chức từ cao xuống thấp theo danh sách cơ quan, đơn vị và gửi báo cáo về Hội đồng xét thăng hạng xem xét quyết định.
d) Ban Chấm điểm tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
1. Thẩm quyền, trách nhiệm của Hội đồng sơ tuyển
b) Thành phần, cơ cấu như Hội đồng xét thăng hạng và có thẩm quyền xét thăng hạng từ viên chức chính (viên chức hạng II) trở xuống.
2. Thẩm quyền, trách nhiệm của Hội đồng cơ sở
b) Hội đồng cơ sở hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Căn cứ nhu cầu vị trí việc làm của đơn vị được cấp thẩm quyền phê duyệt hoặc chỉ tiêu do Ban Tổ chức Trung ương phân bổ và các tiêu chuẩn của từng viên chức thuộc quyền có nhu cầu dự xét thăng hạng để xem xét, bình chọn bằng hình thức bỏ phiếu kín. Kết quả các viên chức đủ điều kiện được gửi về Hội đồng sơ tuyển (kèm theo công văn và biên bản bình chọn của Hội đồng cơ sở).
Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng của từng viên chức được thống nhất thực hiện theo quy định của Chính phủ (Thông tư số 12/2012/TT-BNV, ngày 18-12-2012), gồm:
- Bản sơ yếu lý lịch của viên chức có xác nhận của cơ quan quản lý hoặc sử dụng viên chức;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn của hạng đăng ký xét (được chứng thực);
- Quyết định lương hiện hưởng của hai bậc lương gần nhất;
(Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng của viên chức đựng trong bì riêng).
1. Kết quả xét thăng hạng viên chức sẽ được thông báo trên mạng nội bộ, thời gian giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến xét thăng hạng viên chức trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo kết quả trên mạng.
Điều 11. Thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức
1. Đối với viên chức được thăng hạng II, sau khi có kết quả của Hội đồng xét thăng hạng, các cơ quan, đơn vị của Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương ra quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương theo quy định.
Điều 12. Vận dụng tính điểm một số tiêu chí xét thăng hạng
a) Người dự xét thăng hạng viên chức cao cấp (hạng I) phải có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị (cử nhân chính trị) hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị(b) Người dự xét thăng hạng viên chức chính (hạng II) phải có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị(3).
2. Về tiêu chuẩn ngoại ngữ và tin học
- Trường hợp người dự xét thăng hạng chưa có chứng chỉ ngoại ngữ theo yêu cầu tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24-01-2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo, thì được vận dụng chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B, trình độ C (như trước ngày Thông tư trên có hiệu lực(- Viên chức có bằng thạc sĩ tính từ ngày 15-4-2011 trở lại đây(- Viên chức có bằng tiến sĩ tính từ ngày 22-6-2009 trở lại đây(5) hoặc có bằng tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài được vận dụng đủ tiêu chuẩn về ngoại ngữ để dự xét thăng hạng viên chức cao cấp (hạng I).
Trường hợp người dự xét chưa đáp ứng được tiêu chuẩn tin học theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11-3-2014 và Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21-6-2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin thì được vận dụng chứng chỉ tin học văn phòng tương ứng với các chức danh đã được cấp trước ngày Thông tư trên có hiệu lực để dự xét thăng hạng(3. Về chứng chỉ bồi dưỡng giảng viên, nghiên cứu viên các hạng(a) Chức danh dự xét viên chức cao cấp (hạng I): Có thể được vận dụng thay thế bằng chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp hoặc Bằng Cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc Bằng Cử nhân hành chính trở lên.
c) Trường hợp viên chức có chứng chỉ quản lý nhà nước thấp hơn 1 (một) bậc của ngạch dự xét thì phải có thêm chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đảng hoặc chứng bồi dưỡng công tác Mặt trận, hoặc các đoàn thể.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với chức danh Giảng viên, Nghiên cứu viên hạng I, Ban Tổ chức Trung ương ủy quyền cho Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh làm đầu mối chủ trì tổ chức xét thăng hạng theo quy định tại quy chế này và Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12-4-2012 của Chính phủ, Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18-12-2012 của Bộ Nội vụ.
Quy định này được thực hiện thống nhất trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và cấp ủy trực thuộc Trung ương.
Điều 14. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Ban Tổ chức Trung ương để xem xét bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.
CÁCH TÍNH ĐIỂM XÉT THĂNG HẠNG VIÊN CHỨC
1. Giảng viên cao cấp (hạng I) - Mã số: V.07.01.01
STT
Tiêu chuẩn
Điểm
1
15
2
10
3
5
4
5
5
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Đối với giảng viên ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 4 (B2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT (sau đây gọi tắt là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT).
5
6
hệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 03 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT).
5
7
kết quả từ đạt yêu cầu trở lên.
10
8
văn thạc sĩ hoặc hướng dẫn chính ít nhất 01 (một) nghiên cứu sinh đã bảo vệ thành công luận án tiến sĩ hoặc hướng dẫn phụ ít nhất 02 (hai) nghiên cứu sinh đã bảo vệ thành công luận án tiến sĩ. Đối với giảng viên không tham gia hướng dẫn luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ thì số lượng đề tài nghiên cứu khoa học đã được nghiệm thu phải gấp hai lần số lượng đề tài mục 7, điểm 1.1, phần I, phụ lục này.
10
9
10
10
10
11
10
12
5
Tổng điểm chuẩn
100
STT
Tiêu chuẩn
Điểm
1
4
2
4
3
4
4
5
5
4
6
4
7
3.5
8
3.5
9
2.5
10
3
11
4
12
3.5
13
3
14
2
Tổng điểm cộng
50
2.1. Điểm chuẩn
STT | Tiêu chuẩn | Điểm |
1 |
15 | |
2 |
10 | |
3 |
5 | |
4 |
5 | |
5 | Trình độ ngoại ngữ bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT. Đối với giảng viên ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT. | 5 |
6 | hệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT. | 5 |
7 |
15 | |
8 |
15 | |
9 |
10 | |
10 |
10 | |
11 |
5 | |
| Tổng điểm chuẩn | 100 |
STT
Tiêu chuẩn
Điểm
1.
4
2.
4
3.
4
4.
4
5.
5
6.
4
7.
4
8.
3.5
9.
3.5
10.
2.5
11.
2
12.
3
13.
3.5
14.
3
Tổng điểm cộng
50
1. Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) - Mã số: V.05.01.01
STT
Tiêu chuẩn
Điểm
1.
15
2.
10
3.
5
4.
hệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
5
5.
5
6.
15
7.
15
8.
15
9.
10
10.
5
Tổng điểm chuẩn
100
STT
Tiêu chuẩn
Điểm
1.
5
2.
4
3.
4
4.
5
5.
4
6.
4
7.
4
8.
4
9.
3
10.
5
11.
4
12.
4
Tổng điểm cộng
50
Nghiên cứu viên chính (hạng II) - Mã số: V.05.01.02
STT
Tiêu chuẩn
Điểm
1.
15
2.
10
3.
5
4.
hệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
5
5.
5
6.
15
7.
15
8.
15
9.
10
10.
5
Tổng điểm chuẩn
100
STT
Tiêu chuẩn
Điểm
1.
4
2.
4
3.
4
4.
4
5.
5
6.
4
7.
4
8.
3.5
9.
3.5
10.
2.5
11.
4
12.
3.5
13.
4
Tổng điểm cộng
50
….
6 |
15 | |
7 |
5 | |
8 |
15 | |
| Tổng điểm chuẩn | 100 |
STT
Tiêu chuẩn
Điểm
1
(Tiến sĩ chuyên ngành khác được tính 4 điểm)
5
2
(Thạc sĩ chuyên ngành khác được tính 3 điểm)
4
3
2
4
2
5
5
6
4,5
7
4,5
8
3,5
XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP PHÓNG VIÊN, BIÊN TẬP VIÊN TRONG CƠ QUAN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA ĐẢNG, MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1696-QĐ/BTCTW ngày 29-5-2017 của Ban Tổ chức Trung ương)
1. Phạm vi
2. Đối tượng dự xét thăng hạng
Viên chức hiện giữ chức danh nghề nghiệp Phóng viên (hạng III) đang công tác tại các cơ quan, đơn vị làm báo chí, tạp chí của Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội từ Trung ương đến địa phương.
- Viên chức hiện giữ chức danh nghề nghiệp Phóng viên hạng II, đang công tác tại các cơ quan báo chí, tạp chí của Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương;
c) Chức danh Biên tập viên chính (hạng II)
d) Chức danh Biên tập viên cao cấp (hạng I)
e) Những công chức (người đứng đầu hoặc người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại Nghị định số 06/2010/NĐ-CP, ngày 25/01/2010 của Chính phủ) đang công tác, làm việc trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội có đủ tiêu chuẩn và vị trí của chức danh nghề nghiệp hạng trên (liền kề) thì được tham dự xét thăng hạng.
1. Việc xét thăng hạng phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật, thể hiện tính công bằng, khách quan, công tâm đáp ứng được yêu cầu của việc xây dựng đội ngũ phóng viên, biên tập viên trong cơ quan báo chí, xuất bản của Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trong giai đoạn mới.
3. Viên chức dự xét thăng hạng và được thăng hạng khi cơ quan, đơn vị có nhu cầu vị trí, chức danh dự xét.
1. Trên cơ sở các tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh trong hướng dẫn dự xét thăng hạng được tính ra điểm chuẩn của từng tiêu chí (có quy định tại phụ lục kèm theo).
3. Viên chức đạt một số tiêu chuẩn khác sẽ được tính điểm cộng, tổng điểm cộng là: 50 điểm.
1. Viên chức đạt tiêu chuẩn xét thăng hạng là người được Hội đồng xét thăng hạng xác định có tổng điểm chuẩn đạt 100 điểm và có tổng điểm cộng cao hơn (lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ).
- Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động;
- Người hưởng chính sách như thương binh;
- Con thương binh;
- Người dân tộc ít người;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;
- Người có tuổi đời cao hơn và quá trình công tác lâu năm hơn.
Căn cứ Quy chế này, hàng năm (vào quý I)(Kết quả đạt được (theo nguyên tắc đa số); Hội đồng có trách nhiệm báo cáo về lãnh đạo cơ quan, đơn vị để xem xét bổ nhiệm chức danh theo phân cấp hoặc gửi về Hội đồng xét nâng ngạch Trung ương theo quy định tại Điều 11 của Quy chế này.
Theo quy định, thành viên Hội đồng là những người đại diện của cơ quan, đơn vị (hoặc các cơ quan) có phẩm chất và trình độ chuyên môn tiến hành thành lập Hội đồng như sau:
Khoản 3 Điều 31 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP thành lập. Hội đồng có 05 hoặc 07 thành viên, gồm Chủ tịch Hội đồng và các ủy viên Hội đồng, trong đó có 01 ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là lãnh đạo Vụ (lãnh đạo Ban) tổ chức.
Khoản 4 Điều 31 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
khoản 4 Điều 31 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
trách nhiệm tổ chức thực hiện theo Quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Điều 7. Các bộ phận giúp việc Hội đồng
Điều 12, 13 Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18-12-2012 của Bộ Nội vụ, trong đó Ban Chấm thi viết được thay bằng Ban Chấm điểm qua hồ sơ của từng viên chức dự xét thăng hạng.
a) Thành viên Ban Chấm điểm là những người có phẩm chất đạo đức trong sáng, có uy tín trong đội ngũ viên chức của cơ quan, đơn vị và của Ngành, lĩnh vực (tùy theo cấp độ Hội đồng).
2. Quyền hạn, trách nhiệm Ban Chấm điểm
b) Ban Chấm điểm có trách nhiệm tổng hợp điểm của từng viên chức từ cao xuống thấp theo danh sách cơ quan, đơn vị và gửi báo cáo về Hội đồng xét thăng hạng xem xét quyết định.
có tính đặc thù muốn quy đổi “điểm chuẩn” sang 1 (một) số “điểm cộng” phải có văn bản thỏa thuận với Ban Tổ chức Trung ương trước khi tổ chức xét thăng hạng.
Điều 8. Trách nhiệm của Hội đồng sơ tuyển, Hội đồng cơ sở
a) Hội đồng sơ tuyển do các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các cấp ủy trực thuộc Trung ương thành lập.
c) Hội đồng sơ tuyển có trách nhiệm thẩm định hồ sơ viên chức do các Hội đồng cơ sở thuộc phạm vi cơ quan, đơn vị, cấp ủy trực thuộc Trung ương quản lý theo đúng quy định của Luật Viên chức và Quy chế này.
a) Hội đồng cơ sở do cơ quan, đơn vị sự nghiệp thuộc cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội và các cấp ủy thành lập. Hội đồng cơ sở có từ 03 - 05 người gồm: Người đứng đầu (hoặc đại diện của người đứng đầu); đại diện Công đoàn; đại diện tổ chức và người đứng đầu về chuyên môn (nếu cần thiết), trong đó người đại diện tổ chức giữ vị trí Thường trực kiêm Thư ký.
Điều 9. Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng
- Đơn đăng ký dự xét thăng hạng;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan sử dụng viên chức, trong đó nêu cụ thể kết quả đánh giá, phân loại viên chức hằng năm của 3 năm gần nhất;
- Quyết định bổ nhiệm hạng (ngạch) viên chức hiện tại;
- Bản sao các Quyết định thành lập tổ nghiên cứu, biên soạn...; biên bản nghiệm thu đề án, đề tài của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 10. Kết quả xét thăng hạng viên chức
2. Kết quả xét thăng hạng viên chức sau khi đã giải quyết xong khiếu nại, tố cáo (nếu có) sẽ được gửi về Hội đồng các cấp để phê duyệt và thông báo kết quả.
Căn cứ quy định tại Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12-4-2012 của Chính phủ, Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18-12-2012 của Bộ Nội vụ và quy chế này, việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức được thực hiện như sau:
2. Đối với viên chức được thăng hạng I, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm tổng hợp viên chức đủ điều kiện gửi về Ban Tổ chức Trung ương để ra quyết định bổ nhiệm.
1. Về tiêu chuẩn lý luận chính trị
b) Người dự xét thăng hạng viên chức chính (hạng II) phải có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị(3).
2. Về tiêu chuẩn ngoại ngữ và tin học
- Trường hợp người dự xét thăng hạng chưa có chứng chỉ ngoại ngữ theo yêu cầu tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24-01-2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thì được vận dụng chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B, trình độ C (như trước ngày Thông tư trên có hiệu lực(- Viên chức có bằng thạc sĩ tính từ ngày 15-4-2011 trở lại đây(- Viên chức có bằng tiến sĩ tính từ ngày 22-6-2009 trở lại đây(5) hoặc có bằng tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài được vận dụng đủ tiêu chuẩn về ngoại ngữ để dự xét thăng hạng viên chức cao cấp (hạng I).
Trường hợp người dự xét chưa đáp ứng được tiêu chuẩn tin học theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11-3-2014 và Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21-6-2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin thì được vận dụng chứng chỉ tin học văn phòng tương ứng với các chức danh đã được cấp trước ngày Thông tư trên có hiệu lực để dự xét thăng hạng(3. Về chứng chỉ bồi dưỡng phóng viên, biên tập viên các hạng(a) Chức danh dự xét viên chức cao cấp (hạng I): Có thể được vận dụng thay thế bằng chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp hoặc Bằng Cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc Bằng Cử nhân hành chính trở lên.
c) Trường hợp viên chức có chứng chỉ quản lý nhà nước thấp hơn 1 (một) bậc của ngạch dự xét thì phải có thêm chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đảng hoặc chứng bồi dưỡng công tác Mặt trận, hoặc các đoàn thể.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với chức danh Phóng viên hạng I, Biên tập viên Hạng I, Ban Tổ chức Trung ương ủy quyền cho Báo Nhân dân làm đầu mối chủ trì tổ chức xét thăng hạng theo quy định tại quy chế này và Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12-4-2012 của Chính phủ, Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18-12-2012 của Bộ Nội vụ.
Quy định này được thực hiện thống nhất trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và cấp ủy trực thuộc Trung ương.
Điều 14. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Ban Tổ chức Trung ương để xem xét bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.
1. Phóng viên hạng I (Phóng viên cao cấp)- Mã số: V.11.02.04
STT
Tiêu chuẩn
Điểm
1
15
2
15
3
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các văn bằng, chứng chỉ khác được vận dụng thay thế theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 11 Quy chế này
10
4
hệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11-03-2014 và Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21-6-2016 của Bộ GDĐT và Bộ TTTT quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin hoặc các văn bằng, chứng chỉ khác được vận dụng thay thế theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 11 của Quy chế này (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT và Thông tư số 17/2016/TTLT-BGDDT-BTTTT).
10
5
10
6
20
7
10
8
10
Tổng điểm chuẩn
100
STT
Tiêu chuẩn
Điểm
1
3
2
2
3
1
4
1
5
4
6
3
7
5
8
5
9
4
10
3
11
3
12
3
13
2
14
2
15
1
16
1
17
2
18
5
Tổng điểm cộng
50
2.1. Điểm chuẩn
STT | Tiêu chuẩn | Điểm |
1 |
15 | |
2 |
15 | |
3 | Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các văn bằng, chứng chỉ khác được vận dụng thay thế theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 11 Quy chế này | 10 |
4 | hệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11-03-2014 và Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21-6-2016 của Bộ GDĐT và Bộ TTTT quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin hoặc các văn bằng, chứng chỉ khác được vận dụng thay thế theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 11 của Quy chế này (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT và Thông tư số 17/2016/TTLT-BGD ĐT-BTTTT). | 10 |
5 |
10 | |
6 |
20 | |
7 |
10 | |
8 |
10 | |
| Tổng điểm chuẩn | 100 |
STT
Tiêu chuẩn
Điểm
1
3
2
2
3
1
4
1
5
4
6
3
7
5
8
5
9
4
10
3
11
3
12
3
13
2
14
2
15
1
16
1
17
2
18
5
Tổng điểm cộng
50
1. Biên tập viên hạng I (Biên tập viên cao cấp) - Mã số: V.11.01.01
STT
Tiêu chuẩn
Điểm
1
15
2
15
3
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các văn bằng, chứng chỉ khác được vận dụng thay thế theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 11 Quy chế này
10
4
hệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11-03-2014 và Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21-6-2016 của Bộ GDĐT và Bộ TTTT quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin hoặc các văn bằng, chứng chỉ khác được vận dụng thay thế theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 11 của Quy chế này (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT và Thông tư số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT).
10
5
10
6
20
7
10
8
10
Tổng điểm chuẩn
100
STT
Tiêu chuẩn
Điểm
1
3
2
(Thạc sĩ chuyên ngành khác 1 điểm)
2
3
1
4
1
5
4
6
3
7
5
8
5
9
4
10
3
11
3
12
3
13
2
14
2
15
1
16
1
17
2
18
5
50
2.1. Điểm chuẩn
STT | Tiêu chuẩn | Điểm |
1 |
15 | |
2 |
15 | |
3 | Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các văn bằng, chứng chỉ khác được vận dụng thay thế theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 11 Quy chế này | 10 |
4 | hệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11-03-2014 và Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21-6-2016 của Bộ GDĐT và Bộ TTTT quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin hoặc các văn bằng, chứng chỉ khác được vận dụng thay thế theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 11 của Quy chế này (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT và Thông tư số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT). | 10 |
5 |
10 | |
6 |
20 | |
7 |
10 | |
8 |
10 | |
|
100 |
STT
Tiêu chuẩn
Điểm
1
3
2
(Thạc sĩ chuyên ngành khác 1 điểm)
2
3
1
4
1
5
4
6
3
7
5
8
5
9
4
10
3
11
3
12
3
13
2
14
2
15
1
16
1
17
2
18
5
Tổng điểm cộng
50
có thẩm quyền xác định có vị trí việc làm trong đơn vị (báo chí, tạp chí, xuất bản..).
File gốc của Quyết định 1696-QĐ/BTCTW năm 2017 về Quy chế xét thăng hạng viên chức trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội do Ban Tổ chức Trung ương ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1696-QĐ/BTCTW năm 2017 về Quy chế xét thăng hạng viên chức trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ban Tổ chức Trung ương |
Số hiệu | 1696-QĐ/BTCTW |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành | 2017-05-29 |
Ngày hiệu lực | 2017-05-29 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |