BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 162/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2016 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LƯU TRỮ VIÊN (HẠNG III)
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chánh Văn phòng - Bộ Nội vụ, Vụ trưởng Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức - Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cơ sở ĐTBD CBCC của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP, đoàn thể TW;
- Sở Nội vụ, Trường Chính trị các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Trang Thông tin điện tử của Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, ĐT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Triệu Văn Cường
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LƯU TRỮ VIÊN (HẠNG III)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 162/QĐ-BNV ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
- Lưu trữ viên (hạng III) và tương đương chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh;
- Viên chức có thời gian giữ hạng Lưu trữ viên trung cấp và tương đương từ 2 năm trở lên.
1. Muc tiêu
Trang bị kiến thức chung về quản lý nhà nước, cập nhật, nâng cao kiến thức kỹ năng hoạt động nghề nghiệp, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ Lưu trữ viên (hạng III).
1.2.1. Cập nhật, nâng cao những kiến thức cơ bản về Nhà nước và pháp luật; về tổ chức bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam; tổ chức lưu trữ của Việt Nam hiện nay; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; văn hóa công sở; một số kỹ năng mềm và kỹ năng hướng dẫn nghiệp vụ lưu trữ. Ngoài ra, chương trình bồi dưỡng bổ sung một số kiến thức mới như số hóa tài liệu và phương pháp nghiên cứu đề tài khoa học về lưu trữ.
1.2.3. Góp phần hình thành những phẩm chất đạo đức, nhân cách cần thiết của người viên chức.
2.1. Bố trí hợp lý và khoa học giữa các khối kiến thức, nội dung bám sát nhiệm vụ, chức trách của Lưu trữ viên (hạng III); Đảm bảo không trùng lặp với chương trình bồi dưỡng khác; Kết cấu theo hướng mở để dễ cập nhật, bổ sung cho phù hợp.
2.3. Các chuyên đề xây dựng phải thiết thực để sau khi học xong học viên có thể vận dụng vào công việc hàng ngày.
- Chương trình được thiết kế bao gồm các phần: Kiến thức chung và kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp. Trong mỗi phần kiến thức có các chuyên đề phù hợp với đối tượng và tính chất công việc của Lưu trữ viên (hạng III).
quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức;
- Học viên học đủ các phần kiến thức và kỹ năng, làm đầy đủ và đạt yêu cầu các bài kiểm tra, báo cáo của chương trình sẽ được cấp chứng chỉ theo quy định.
1. Khối lượng kiến thức
- Phần I. Kiến thức chung, gồm 06 chuyên đề giảng dạy và 01 chuyên đề báo cáo.
2. Thời gian bồi dưỡng: Tổng thời gian bồi dưỡng là 06 tuần (30 ngày làm việc) với tổng thời lượng là 240 tiết (6 tuần x 5 ngày/tuần x 8 tiết/ngày) trong đó:
- Lý thuyết: 104 tiết
- Ôn tập, kiểm tra: 16 tiết
Phần 1. Kiến thức chung (72 tiết)
TT | Chuyên đề, hoạt động | Số tiết | ||
Lý thuyết | Thảo luận, thực hành | Tổng | ||
1 | hệ thống chính trị | 8 | 4 | 12 |
2 | Tổ chức bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | 4 | 4 | 8 |
3 |
4 | 4 | 8 | |
4 |
8 | 4 | 12 | |
5 |
4 | 4 | 8 | |
6 |
4 | 4 | 8 | |
7 |
4 | 4 | 8 | |
8 |
| 4 | 4 | |
9 |
| 4 | 4 | |
| Tổng | 36 | 36 | 72 |
Phần 2. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp (168 tiết)
TT | Chuyên đề, hoạt động | Số tiết | ||
Lý thuyết | Thảo luận, thực hành | Tổng | ||
1 |
8 | 8 | 16 | |
2 |
8 | 8 | 16 | |
3 |
4 | 8 | 12 | |
4 |
4 | 8 | 12 | |
5 |
4 | 8 | 12 | |
6 |
4 | 4 | 8 | |
7 |
16 | 20 | 36 | |
8 | hệ thông tin trong công tác lưu trữ | 4 | 12 | 16 |
9 |
4 | 4 | 8 | |
10 |
4 | 12 | 16 | |
11 |
4 | 4 | 8 | |
12 |
| 4 | 4 | |
13 |
4 |
| 4 | |
|
68 | 100 | 168 |
1. Đối với biên soạn tài liệu
- Nội dung tài liệu phải bảo đảm kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành; không trùng lặp;
phù hợp với thực tế;
phù hợp với trình độ người học và theo hướng mở, cập nhật tình hình lưu trữ của ngành và theo đặc thù của mỗi cơ quan, tổ chức;
2.1. Giảng viên:
- Trình bày chuyên đề báo cáo là giảng viên hoặc những nhà quản lý, nhà khoa học có nhiều kinh nghiệm trong quản lý; Lưu trữ viên chính hoặc Lưu trữ viên có thời gian giữ hạng từ 5 năm trở lên, có khả năng sư phạm, đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2011/TTLT-BNV&BGD&ĐT ngày 06/6/2011 của Bộ Nội vụ và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Sử dụng phương pháp giảng dạy tích cực, giảng viên đưa ra nhiều bài tập tình huống, nêu các ví dụ sát thực tế và phù hợp với tình hình lưu trữ của các cơ quan, tổ chức;
3. Đối với việc học tập của học viên
- Học viên phải nghiên cứu, thảo luận làm bài tập tình huống theo yêu cầu của giảng viên;
VI. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC TRÌNH BÀY CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO
phù hợp với đối tượng Lưu trữ viên. Chuyên đề phải được trình bày theo nội dung của phần học, kết hợp trình bày lý thuyết gắn với thực tiễn tại cơ quan, tổ chức và công việc viên chức đang thực hiện.
- Đánh giá thông qua bài kiểm tra và bài thu hoạch: Học viên phải làm đầy đủ các bài kiểm tra, bài thu hoạch; học viên nào không đạt Điểm 5 trở lên phải kiểm tra lại; nếu kiểm tra lại không đạt không được cấp chứng chỉ.
Phần 1
KIẾN THỨC CHUNG
Chuyên đề 1
Nhà nước trong hệ thống chính trị
1.1. Quyền lực và quyền lực chính trị
1.2.1. Khái niệm hệ thống chính trị
1.3. Hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.3.2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
2. Nhà nước - Trung tâm của hệ thống chính trị
2.1.1. Nguồn gốc
2.2. Vai trò của Nhà nước trong hệ thống chính trị
2.3.1. Các giá trị đặc trưng cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2.3.3. Định hướng xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Chuyên đề 2
Tổ chức bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.1. Khái niệm
2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2.2. Hệ thống các nguyên tắc
2.2.2. Tập trung, dân chủ
2.2.4. Pháp quyền xã hội chủ nghĩa
3. Hệ thống các cơ quan nhà nước trong bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
3.2. Hệ thống cơ quan nhà nước ở địa phương
4. Hệ thống các cơ quan, đơn vị quản lý công tác lưu trữ
4.2. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chuyên môn
Chuyên đề 3
Pháp luật và hệ thống pháp luật xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.1. Khái niệm
1.3. Các thuộc tính của pháp luật
1.4.1. Chức năng Điều chỉnh
1.4.3. Chức năng giáo dục
1.5.1. Khái niệm
2. Hệ thống pháp luật xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2.1.1. Khái niệm
2.2. Cấu trúc của hệ thống pháp luật xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2.2.2. Hệ thống các ngành luật
2.3.1. Luật Hiến pháp
2.3.3. Pháp luật lưu trữ
Chuyên đề 4
Viên chức và văn hóa công sở
1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại
1.1.2. Phân loại
1.2.1. Điều kiện tuyển dụng
1.2.3. Hình thức tuyển dụng
1.3. Nghĩa vụ và quyền của viên chức
1.3.2. Quyền của viên chức
1.4.1. Các yếu tố cấu thành đạo đức nghề nghiệp
1.4.3. Quy định pháp luật về đạo đức nghề nghiệp
1.5.1. Mục đích đánh giá
1.5.3. Nội dung đánh giá
1.5.5. Phân loại đánh giá
1.6.1. Khái niệm trách nhiệm pháp lý
2. Văn hóa công sở
2.1.1. Khái niệm
2.1.3. Vai trò
2.2.1. Khái niệm, vai trò của nhận diện văn hóa công sở
2.2.3. Các giai đoạn hình thành văn hóa công sở
2.3.1. Khái niệm
2.3.3. Cách thức xây dựng văn hóa công sở
Chuyên đề 5
Tiêu chuẩn chức danh Lưu trữ viên và đạo đức nghề nghiệp
1.1. Khái niệm hoạt động nghề nghiệp và chức danh nghề nghiệp của viên chức
1.1.2. Khái niệm
1.2.1. Lưu trữ viên chính (hạng II)
1.2.3. Lưu trữ viên trung cấp (hạng IV)
1.3.1. Xét chuyển chức danh nghề nghiệp
2. Tiêu chuẩn chức danh Lưu trữ viên
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về đạo đức nghề nghiệp
2.2. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
2.2.2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
Chuyên đề 6
Cải cách hành chính nhà nước
1.1. Khái niệm
2. Xu hướng cải cách hành chính nhà nước trên thế giới
2.2. Vận dụng kinh nghiệm cải cách hành chính nhà nước trên thế giới vào cải cách hành chính nhà nước ở Việt Nam
3.1. Sự cần thiết phải cải cách hành chính nhà nước
3.3. Nội dung cải cách hành chính nhà nước
Chuyên đề 7
Chuyên đề báo cáo: Thực hiện pháp luật trong quản lý nhà nước về lưu trữ
1. Một số vấn đề cơ bản về thực hiện pháp luật trong quản lý nhà nước đối với lĩnh vực lưu trữ
1.1.1. Khái niệm
1.1.3. Các yêu cầu của việc thực hiện pháp luật
1.2.1. Khái niệm
1.2.3. Nội dung quản lý nhà nước về lưu trữ
1.3. Vai trò của thực hiện pháp luật trong quản lý nhà nước về lưu trữ
ước về lưu trữ
2.2. Đánh giá về các hình thức thực hiện pháp luật trong hoạt động quản lý nhà nước về lưu trữ.
3. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật trong quản lý nhà nước về lưu trữ
3.2. Nhóm giải pháp cụ thể trong từng cơ quan, tổ chức chuyên ngành Lưu trữ
Phần 2
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP
Chuyên đề 8
Kỹ năng soạn thảo văn bản quản lý
1.1. Khái niệm văn bản và văn bản quản lý nhà nước
1.1.2. Khái niệm văn bản bản quản lý nhà nước
1.2.1. Chức năng thông tin
1.2.3. Chức năng quản lý
1.3. Vai trò của văn bản quản lý nhà nước
đơn vị
1.3.3. Văn bản giúp kiểm tra, theo dõi hoạt động của bộ máy lãnh đạo và quản lý
1.4. Phân loại văn bản quản lý nhà nước
1.4.2. Một số tiêu chí phân loại văn bản quản lý nhà nước
1.5.1. Khái niệm về hệ thống văn bản quản lý nhà nước
1.6. Công dụng của các loại văn bản quản lý nhà nước
1.6.2. Văn bản quy phạm pháp luật
2.1. Các yêu cầu về soạn thảo văn bản
2.1.2. Yêu cầu về nội dung
2.2.1. Khái niệm
3. Thể thức văn bản
3.1.1. Khái niệm
3.2. Các quy định hiện hành về thể thức văn bản
3.2.2. Quy định hiện hành về thể thức văn bản của Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội
4.1.1. Soạn thảo quyết định (cá biệt)
4.1.3. Soạn thảo công văn
4.1.5. Soạn thảo thông báo
4.1.7. Ghi biên bản
Chuyên đề 9
Kỹ năng lập hồ sơ và quản lý hồ sơ
1.1. Khái niệm
1.3. Yêu cầu
2.1. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan
2.3. Trách nhiệm của Lãnh đạo đơn vị
2.5. Trách nhiệm của văn thư - lưu trữ cơ quan
3.1. Ban hành các văn bản chỉ đạo và hướng dẫn phương pháp lập hồ sơ
3.3. Kiểm tra, đánh giá công tác lập hồ sơ
4.1. Mở hồ sơ
4.3. Kết thúc hồ sơ
5.1. Trách nhiệm quản lý hồ sơ
Chuyên đề 10
Kỹ năng làm việc nhóm
1.1. Các khái niệm
1.3. Các loại nhóm làm việc
1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến làm việc nhóm
2.1. Kỹ năng thiết lập nhóm làm việc
2.3. Kỹ năng tổ chức họp nhóm
2.5. Kỹ năng đánh giá hiệu quả làm việc nhóm
3.1. Thực trạng và nguyên nhân của thực trạng
3.1.2. Nguyên nhân
3.2.1. Đặc Điểm của nhóm làm việc hiệu quả
3.2.3. Đặc Điểm cá nhân là lãnh đạo nhóm
Chuyên đề 11
Kỹ năng giao tiếp
1.1. Một số khái niệm
1.3. Phân loại hình thức giao tiếp
1.5. Phân loại kỹ năng giao tiếp
2.1. Kỹ năng lắng nghe
2.1.2. Phân loại kiểu nghe
2.1.4. Rèn luyện kỹ năng lắng nghe hiệu quả
2.2.1. Vai trò và các yếu tố ảnh hưởng đến kỹ năng nói
2.2.3. Một số kỹ năng nói cơ bản
2.3.1. Vai trò
3. Một số nghi thức giao tiếp cơ bản
3.2. Sử dụng một số nghi thức giao tiếp cơ bản
Chuyên đề 12
Kỹ năng quản lý thời gian
1.1. Khái niệm quản lý thời gian
1.3. Các bước quản lý thời gian hiệu quả
2. Học cách sử dụng thời gian hiệu quả
2.2. Hiểu về công việc
2.4. Làm việc nhóm
Chuyên đề 13
Bảo mật hồ sơ, tài liệu
1.1. Khái niệm
1.3. Quy định của Nhà nước về bảo mật hồ sơ, tài liệu
2.1. Xác định độ mật của hồ sơ, tài liệu
2.3. Phổ biến, nghiên cứu hồ sơ, tài liệu mật
2.5. Thống kê, lưu giữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu mật
3.1. Sự cần thiết của việc giải mật tài liệu
3.3. Nguyên tắc giải mật tài liệu
Chuyên đề 14
Kỹ năng hướng dẫn nghiệp vụ lưu trữ
1.1. Kỹ năng lập kế hoạch thu thập, bổ sung tài liệu vào lưu trữ
2. Nghiệp vụ xác định giá trị tài liệu
2.2. Kỹ năng biên soạn bản hướng dẫn xác định giá trị tài liệu
3. Nghiệp vụ chỉnh lý khoa học tài liệu
thành phông và lịch sử phông
3.3. Kỹ năng lập kế hoạch chỉnh lý
4.1. Kỹ năng biên soạn các văn bản quy định về bảo quản tài liệu lưu trữ
5. Nghiệp vụ tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ
5.2. Kỹ năng tổ chức thực hiện một số hình thức sử dụng tài liệu lưu trữ
Chuyên đề 15
Số hóa tài liệu lưu trữ
hóa tài liệu lưu trữ
1.2. Mục đích
1.4. Ưu điểm, hạn chế
hóa tài liệu lưu trữ
2.2. Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Lưu trữ
3.1. Chuẩn bị
hóa tài liệu lưu trữ
Chuyên đề 16
Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác lưu trữ
hệ thông tin vào công tác lưu trữ
1.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác lưu trữ
2. Tổ chức, xây dựng hệ thống thông tin quản lý tài liệu lưu trữ
2.2. Hệ thống thông tin tài liệu lưu trữ
2.4. Phân loại thông tin
3. Hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý tài liệu lưu trữ
3.2. Môi trường làm việc và phương pháp cài đặt chương trình
3.4. Chức năng cập nhật thông tin
3.6. Chức năng thống kê - tổng hợp thông tin
Chuyên đề 17
Thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học về lưu trữ
1.1. Khái niệm đề tài khoa học
2. Quy trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học
2.2. Xây dựng đề cương nghiên cứu
2.4. Thu thập xử lý thông tin và viết nội dung đề tài
2.6. Hoàn thiện và thanh quyết toán đề tài nghiên cứu khoa học
3.1. Phần mở đầu
3.3. Phần kết luận, khuyến nghị
Chuyên đề 18
Chuyên đề báo cáo: Thực tiễn xây dựng các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ lưu trữ tại cơ quan, tổ chức
Chuyên đề báo cáo giúp học viên liên hệ, vận dụng, đối chiếu, so sánh giữa lý thuyết được cung cấp trong Phần kiến thức, kỹ năng với thực tiễn công tác tại cơ quan, tổ chức.
2.1. Đối với Ban tổ chức lớp học:
phù hợp với đối tượng học viên của lớp;
2.2. Đối với báo cáo viên:
- Thiết kế chuyên đề báo cáo theo hình thức tọa đàm, có phần trình bày chung, phần trao đổi - thảo luận, phần tóm tắt, kết luận nội dung và rút ra những bài học kinh nghiệm. Có thể kết hợp với đi khảo sát thực tế.
Học viên khảo sát thực tiễn xây dựng các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ lưu trữ tại cơ quan, tổ chức, qua đó đánh giá và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của việc xây dựng và áp dụng các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ lưu trữ.
- Giới thiệu khái quát cơ quan, tổ chức
3.2. Thực trạng xây dựng các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ lưu trữ tại cơ quan, tổ chức
- Đánh giá
3.3. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xây dựng các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ lưu trữ tại cơ quan, tổ chức
- Nhóm giải pháp cụ thể
File gốc của Quyết định 162/QĐ-BNV năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh Lưu trữ viên (hạng III) do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 162/QĐ-BNV năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh Lưu trữ viên (hạng III) do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Số hiệu | 162/QĐ-BNV |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Triệu Văn Cường |
Ngày ban hành | 2016-02-26 |
Ngày hiệu lực | 2016-02-26 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |