BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1495/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2011 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cục Công nghệ thông tin là tổ chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, có chức năng giúp Bộ trưởng quản lý, chỉ đạo về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý và theo phân cấp của Bộ; tổ chức thực hiện các dịch vụ công về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Trình Bộ trưởng quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong các lĩnh vực thuộc phạm quản lý nhà nước của Bộ và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng định mức, đơn giá, quy định kỹ thuật đối với hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, bao gồm: các chuẩn dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường; phần mềm dùng chung; các dịch vụ trực tuyến; chính sách an toàn và bảo mật thông tin; xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường.
6. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức và thực hiện theo quy định của pháp luật về Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, thương mại hóa thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường.
a) Là đầu mối thường trực, chủ trì xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường trong chương trình ứng dụng công nghệ thông tin của Chính phủ;
c) Tổ chức xây dựng, cập nhật, quản lý, cung cấp, khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường, bao gồm: cơ sở hạ tầng thông tin địa lý, thông tin đo đạc bản đồ, thông tin đất đai, thông tin tài nguyên khoáng sản, thông tin tài nguyên nước, thông tin môi trường, thông tin khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, thông tin biển và hải đảo, các thông tin khác trong nước và quốc tế có liên quan phục vụ cho công tác quản lý nhà nước của Bộ;
8. Về hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường
b) Tổ chức thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê tổng hợp về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ phục vụ quản lý và hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành tài nguyên và môi trường;
9. Về cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
b) Quản lý, bảo trì mạng diện rộng của Bộ, bảo đảm việc kết nối giữa các cơ quan, đơn vị trong ngành tài nguyên và môi trường, các địa phương với Bộ; là đầu mối kết nối với mạng thông tin của Chính phủ, các Bộ, ngành và các tổ chức có liên quan;
10. Về cung cấp dịch vụ và thương mại hóa thông tin tài nguyên và môi trường
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai, cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
d) Thực hiện chuyển giao công nghệ và các dịch vụ về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin; tư vấn xây dựng, thẩm định, giám sát các dự án về công nghệ thông tin; phát triển các sản phẩm về công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
a) Tổ chức thu nhập, lưu trữ, công bố, cung cấp thông tin về tài nguyên và môi trường, các sản phẩm, kết quả của các đề án, dự án, nhiệm vụ công nghệ thông tin của các đơn vị trực thuộc Bộ theo quy định; cung cấp thông tin, tư liệu tổng hợp về tài nguyên và môi trường cho cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, xã hội và các đối tượng khác theo quy định;
c) Chủ trì kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường; phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
d) Hướng dẫn nghiệp vụ và hỗ trợ các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật về triển khai nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin; thông tin, lưu trữ tài liệu, xây dựng cơ sở dữ liệu; xây dựng và phát triển hệ thống mạng thông tin;
g) Là đầu mối liên hệ, theo dõi, báo cáo Bộ trưởng về hoạt động của các hội, các tổ chức trong lĩnh vực ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường.
13. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhân lực về công nghệ thông tin cho ngành tài nguyên và môi trường theo phân cấp của Bộ và theo quy định của pháp luật.
15. Quản lý tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động, tài chính, tài sản thuộc phạm vi quản lý của Cục theo phân cấp của Bộ và theo quy định của pháp luật.
Cục Công nghệ thông tin có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng.
Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về lĩnh vực công tác được phân công.
a) Phòng Kế hoạch – Tài chính;
c) Phòng Pháp chế;
d) Phòng Quản lý hoạt động công nghệ thông tin;
g) Chi nhánh Cục Công nghệ thông tin tại thành phố Hồ Chí Minh.
a) Trung tâm Chuyển giao công nghệ;
c) Trung tâm Lưu trữ và Dịch vụ thông tin tài nguyên – môi trường;
đ) Trung tâm Kiểm định sản phẩm công nghệ thông tin;
g) Trung tâm Ứng dụng công nghệ thông tin phía Nam (trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh).
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Quyết định 1495/QĐ-BTNMT năm 2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ Thông tin do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đang được cập nhật.
Quyết định 1495/QĐ-BTNMT năm 2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ Thông tin do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 1495/QĐ-BTNMT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Phạm Khôi Nguyên |
Ngày ban hành | 2011-07-28 |
Ngày hiệu lực | 2011-07-28 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |