BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1487/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Căn cứ công văn số 3003/BNV-CCVC ngày 07/6/2017 của Bộ Nội vụ về việc thẩm định Đề án thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
TỔ CHỨC THI THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỪ HẠNG II LÊN HẠNG I VÀ TỪ HẠNG III LÊN HẠNG II NĂM 2017
(kèm theo Quyết định số 1487/QĐ-BKHCN ngày 09 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính (hạng II) mã số V.05.01.02 hoặc kỹ sư chính (hạng II) mã số V.05.02.06, hiện đang làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) hoặc kỹ sư cao cấp (hạng I) quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.
Viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên (hạng III) mã số V.05.01.03 hoặc kỹ sư (hạng III) mã số V.05.02.07, hiện đang làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc kỹ sư chính (hạng II) quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.
1. Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu.
3. Có trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV, cụ thể:
Viên chức có trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 hoặc khoản 2, khoản 3 Điều 8 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.
Viên chức có trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 hoặc khoản 2, khoản 3 Điều 9 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.
1. Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng II lên hạng I
a) Môn thi kiến thức chung
- Hình thức thi: thi viết.
b) Môn thi kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ
- Nội dung thi: Thí sinh xây dựng 01 (một) thuyết minh nhiệm vụ KH&CN (đề tài, đề án hoặc dự án) cấp quốc gia và trình bày và bảo vệ thuyết minh nhiệm vụ KH&CN.
- Thời gian bảo vệ thuyết minh: 30 phút.
- Hình thức thi: thi viết và phỏng vấn.
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
d) Môn thi tin học:
- Nội dung thi: kiểm tra hiểu biết về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet ở trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2. Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II
a) Môn thi kiến thức chung
- Nội dung thi: Kiểm tra hiểu biết về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về kinh tế - xã hội nói chung và KH&CN nói riêng; thành tựu và xu hướng phát triển KH&CN trên thế giới và trong nước; vấn đề đổi mới quản lý nhà nước về KH&CN; việc áp dụng các chủ trương, đường lối, chính sách phát triển KH&CN vào thực tiễn và giải pháp đối với các vấn đề nảy sinh trong thực tế của Bộ, ngành, địa phương; pháp luật về viên chức phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN hạng lI.
b) Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ
- Nội dung thi: Kiểm tra trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng triển khai, xử lý các vấn đề KH&CN đặt ra trong thực tiễn gắn với tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức KH&CN hạng II.
c) Môn thi ngoại ngữ
- Nội dung thi: Kiểm tra các kỹ năng đọc hiểu, viết một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
d) Môn thi tin học
- Nội dung thi: kiểm tra hiểu biết về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet ở trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
IV. ĐIỀU KIỆN MIỄN THI MÔN NGOẠI NGỮ VÀ TIN HỌC
Miễn thi môn ngoại ngữ đối với trường hợp có một trong các điều kiện sau đây:
- Viên chức có bằng tốt nghiệp theo trình độ đào tạo hoặc ở trình độ cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi mà học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
a) Đơn đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
c) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức đối với viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm đối với viên chức lãnh đạo, quản lý trong thời gian 03 năm liên tục gần nhất (2014, 2015, 2016).
Trường hợp không có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học thì người đăng ký dự thi phải có văn bản cam kết sử dụng thành thạo ngoại ngữ và kỹ năng tin học ở trình độ theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi, được người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức xác nhận.
đ) Bản sao các quyết định cử chủ trì/tham gia, biên bản nghiệm thu hoặc quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN ở mức đạt trở lên; hoặc chứng nhận là tác giả/chủ biên sách chuyên khảo, bài báo khoa học đã được công bố theo yêu cầu của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi.
g) Bản sao Quyết định nâng lương gần nhất.
Hồ sơ đăng ký dự thi của mỗi viên chức được bỏ vào một bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5mm (theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ của cán bộ, công chức), kèm 02 ảnh kích thước 4cm x 6 cm.
a) Đối với kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng II lên hạng I:
- Cơ quan có thẩm quyền cử viên chức dự thi thăng hạng tổng hợp hồ sơ dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng II lên hạng I của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý; tổ chức rà soát, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định về Bộ Khoa học và Công nghệ. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cử viên chức dự thi thăng hạng và viên chức dự thi thăng hạng phải chịu trách nhiệm về tính trung thực của nội dung trong hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng;
b) Đối với kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng III lên hạng II:
- Cơ quan có thẩm quyền cử viên chức dự thi thăng hạng tổ chức rà soát, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, chịu trách nhiệm về các tiêu chuẩn, điều kiện của viên chức được cử tham dự kỳ thi thăng hạng và lưu giữ, quản lý hồ sơ của viên chức tham dự kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II;
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cử viên chức dự thi thăng hạng và viên chức dự thi thăng hạng phải chịu trách nhiệm về tính trung thực đối với các nội dung trong hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng.
1. Cách tính điểm
2. Xác định người trúng tuyển
3. Viên chức không trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp không được bảo lưu kết quả cho các kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp lần sau.
1. Dự kiến thời gian tổ chức các kỳ thi thăng hạng
2. Dự kiến địa điểm tổ chức các kỳ thi thăng hạng
b) Kỳ thi thăng hạng viên chức chuyên ngành KH&CN từ hạng III lên hạng II dự kiến tổ chức tại 02 miền:
- Tại miền Nam: dự kiến tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh.
3. Thời gian nộp văn bản, hồ sơ dự thi
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC KỲ THI
a) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cử viên chức dự thi:
- Cơ quan có thẩm quyền cử viên chức dự thi tổng hợp danh sách và hồ sơ dự thi của viên chức theo đề nghị của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý, tổ chức rà soát, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và cử viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Danh sách viên chức được cử tham dự kỳ thi (kèm hồ sơ dự thi của viên chức) gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, xử lý theo quy định.
Bộ Nội vụ thẩm định và quyết định phê duyệt danh sách viên chức tham dự kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng II lên hạng I.
Theo quy định về phân công, phân cấp tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tại Điều 30 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Phê duyệt Kế hoạch tổ chức thi thăng hạng; thông báo, hướng dẫn về kế hoạch tổ chức thi;
- Thông báo, tiếp nhận, tổng hợp danh sách và hồ sơ dự thi của viên chức được cử tham dự kỳ thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng II lên hạng I, gửi danh sách và hồ sơ của viên chức dự thi về Bộ Nội vụ để thẩm định và phê duyệt danh sách viên chức đủ điều kiện dự thi;
- Tổ chức thi theo kế hoạch đã được duyệt:
+ Tổ chức và chuẩn bị các tài liệu để hướng dẫn ôn thi; hướng dẫn ôn thi;
+ Thành lập Ban Đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban Chấm thi, Ban Phúc khảo (nếu có);
+ Tổng hợp, gửi kết quả thi về Bộ Nội vụ để công nhận kết quả kỳ thi và bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp hạng I.
- Thực hiện các công việc khác của kỳ thi theo quy định tại Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
- Quyết định thành lập Hội đồng thi thăng hạng theo đề nghị của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thực hiện kiểm tra, giám sát việc tổ chức thi theo quy định;
- Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp hạng I.
a) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cử viên chức dự thi:
- Cơ quan có thẩm quyền cử viên chức dự thi tổng hợp danh sách và hồ sơ dự thi của viên chức theo đề nghị của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý; tổ chức rà soát, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và cử viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Văn bản cử viên chức tham dự kỳ thi và danh sách viên chức được cử tham dự kỳ thi gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, xử lý theo quy định.
Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, quyết định phê duyệt danh sách viên chức tham dự kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ.
Theo quy định về phân công, phân cấp tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tại Điều 30 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Phê duyệt Kế hoạch tổ chức thi thăng hạng; thông báo, hướng dẫn về kế hoạch tổ chức thi;
- Thông báo, tiếp nhận và thẩm định hồ sơ dự thi của viên chức; tổng hợp danh sách viên chức đủ điều kiện dự thi gửi Bộ Nội vụ để thẩm định.
- Tổ chức việc thu phí dự thi, quản lý, chi tiêu và thanh quyết toán kinh phí dự thi thăng hạng theo quy định;
+ Thông báo triệu tập viên chức tham dự kỳ thi; phổ biến nội quy, quy chế thi; thông báo thời gian, địa điểm thi; khai mạc kỳ thi;
+ Tổ chức việc xây dựng đề thi, lựa chọn đề thi, bảo quản, lưu giữ các đề thi theo quy định; bảo đảm bí mật đề thi theo chế độ tài liệu mật;
+ Tổ chức nhân sao đề thi; coi thi, đánh số phách, rọc phách; quản lý phách; chấm thi; ghép phách; quản lý bài thi và lên điểm theo quy định;
+ Công nhận kết quả kỳ thi sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ;
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo của viên chức dự thi trong quá trình tổ chức kỳ thi (nếu có);
đ) Nhiệm vụ của Bộ Nội vụ:
- Thực hiện kiểm tra, giám sát việc tổ chức thi;
Có trách nhiệm thông báo công khai trong toàn đơn vị về Kế hoạch tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN từ hạng II lên hạng I và từ hạng III lên hạng II để viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi. Xem xét và cử viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc cử viên chức dự thi thăng hạng.
2. Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Văn bản cử viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng II lên hạng I của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do người đứng đầu Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ký, kèm theo danh sách viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi và hồ sơ dự thi.
3. Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Khoa học và Công nghệ
Điều 30, Điều 31 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức./.
File gốc của Quyết định 1487/QĐ-BKHCN về kế hoạch tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1487/QĐ-BKHCN về kế hoạch tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học công nghệ |
Số hiệu | 1487/QĐ-BKHCN |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Văn Tùng |
Ngày ban hành | 2017-06-09 |
Ngày hiệu lực | 2017-06-09 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |