BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2019 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2019 CỦA CỤC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng Kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 80/QĐ-BTP ngày 15/01/2019 của Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bồi thường nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Như Điều 3 (để thực hiện); | KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG TÁC NĂM 2019 CỦA CỤC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 134/QĐ-BTP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
1.2. Tham mưu giúp Bộ trưởng tổ chức thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước (Luật TNBTCNN) đáp ứng yêu cầu thực hiện chủ trương “chuyển trọng tâm chiến lược từ xây dựng pháp luật sang hoàn thiện và tổ chức thi hành pháp luật”.
2. Yêu cầu
2.2. Kế hoạch phải bảo đảm tính khả thi, đáp ứng mục đích đã đề ra trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả và thiết thực.
Trong năm 2019, Cục Bồi thường nhà nước xác định và tổ chức thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
1.2. Thực hiện hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước, đặc biệt là thực hiện công tác kiểm tra liên ngành và theo thẩm quyền của Bộ Tư pháp về công tác triển khai thi hành Luật TNBTCNN năm 2017, công tác giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án tại một số bộ, ngành, địa phương có phát sinh nhiều yêu cầu bồi thường.
1.4. Tăng cường phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao (TANDTC), Viện kiểm sát nhân dân tối cao (VKSNDTC), các Bộ, ngành, địa phương trong thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường, trong đó chú trọng phối hợp để tập trung giải quyết các vụ việc tồn đọng, kéo dài đã thụ lý theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2009.
2.1. Xây dựng, hoàn thiện thể chế về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
b) Xây dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định biện pháp thực hiện hoạt động hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường.
Điều 55 Luật TNBTCNN.
đ) Xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước.
a) Kiểm tra liên ngành việc triển khai thi hành Luật TNBTCNN năm 2017, công tác giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án tại một số bộ, ngành, địa phương có phát sinh nhiều yêu cầu bồi thường.
2.3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
b) Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình) các quy định của Luật TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn thi hành đến cá nhân và tổ chức.
2.4. Tham gia xác minh thiệt hại, thương lượng đối với với các vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017.
2.6. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước.
2.8. Thực hiện công tác hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017; hướng dẫn Sở Tư pháp thực hiện công tác hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường tại địa phương.
2.10. Thực hiện hoạt động khảo sát tình hình thực hiện công tác bồi thường nhà nước
b) Khảo sát nhu cầu giải đáp vướng mắc pháp luật và hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường.
a) Phối hợp TANDTC, VKSNDTC, các Bộ, ngành, địa phương
- Phối hợp liên ngành thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường (công tác kiểm tra liên ngành; hướng dẫn nghiệp vụ; thống nhất giải pháp để giải quyết các vụ việc yêu cầu bồi thường và các hoạt động khác) trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp tiếp tục sử dụng kết quả rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Luật TNBTCNN phục vụ công tác xây dựng, thẩm định, góp ý, kiểm tra các dự án, dự thảo văn bản pháp luật bảo đảm phù hợp, đồng bộ với quy định của Luật TNBTCNN.
- Phối hợp với Thanh tra Bộ Tư pháp, Tổng cục Thi hành án dân sự và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp tổ chức thực hiện công tác bồi thường nhà nước và các nhiệm vụ khác có liên quan theo phân cấp của Bộ Tư pháp.
- Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp thực hiện Quyết định số 3056/BTP-BTNN ngày 19/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về Quy chế phối hợp thực hiện công tác bồi thường nhà nước giữa các đơn vị thuộc Bộ.
a) Rà soát, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác bồi thường, giải quyết bồi thường cho đội ngũ công chức trẻ; sắp xếp, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ viên chức nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ thực hiện công tác hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường đáp ứng yêu cầu triển khai thi hành Luật TNBTCNN năm 2017.
2.13. Nhiệm vụ khác
b) Tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định và phân cấp của Bộ.
d) Duy trì hoạt động thường xuyên của Trang thông tin điện tử về Bồi thường nhà nước.
e) Thực hiện chế độ tài chính, kế toán và quản lý tài sản công theo quy định hiện hành.
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Bộ giao.
1. Cục Bồi thường nhà nước chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng thời hạn theo kế hoạch công tác; tăng cường sự phối hợp với các đơn vị chuyên môn của TANDTC, VKSNDTC, các Bộ, ngành và địa phương trong quá trình triển khai các hoạt động được giao; thường xuyên theo dõi tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch công tác, có đánh giá tình hình thực hiện; Lãnh đạo Cục Bồi thường nhà nước chủ động nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của Cục, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
3. Căn cứ Kế hoạch này, Cục trưởng Cục Bồi thường nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị thuộc Cục xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Cục trưởng Cục Bồi thường nhà nước kịp thời tham mưu, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp để chỉ đạo, giải quyết.
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2019 CỦA CỤC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 134/QĐ-BTP ngày 24/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm chủ yếu | Nguồn kinh phí đảm bảo | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||
1 |
1.1 |
Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 12/2019 | Thông tư | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
| |||||||||||||||||||||||||
1.2 |
Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 12/2019 | Thông tư | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
| ||||||||||||||||||||||||||
1.3 |
Đơn vị chuyên môn thuộc TANDTC | Cục Bồi thường nhà nước và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo Kế hoạch của TANDTC | Báo cáo | Kinh phí của cơ quan chủ trì soạn thảo |
| ||||||||||||||||||||||||||
1.4 |
Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 12/2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
| ||||||||||||||||||||||||||
1.5 |
Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 11/2019 | Bộ Tiêu chí | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
| ||||||||||||||||||||||||||
2 |
2.1 |
Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 11/2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
2.2 |
Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 10/2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
3 |
3.1 |
Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý IV năm 2019 | Sách | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
| ||||||||||||
3.2 |
Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
| ||||||||||||||||||||||||||
3.3 |
Cục Bồi thường nhà nước | Các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
| ||||||||||||||||||||||||||
4 |
Các cơ quan có trách nhiệm bồi thường | Cục Bồi thường nhà nước và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo yêu cầu vụ việc | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
| ||||||||||||||||||||||||||
5 |
Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Quý IV năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
6 |
Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Tháng 11/2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
| ||||||||||||||||||||
7 |
7.1 |
Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, địa phương, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
| |||||||||||||||||||||||||
7.2 |
Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, địa phương, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
| ||||||||||||||||||||||||||
8 |
8.1 |
Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, địa phương, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
| |||||||||||||||||||||||||
8.2 |
Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, địa phương, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
| ||||||||||||||||||||||||||
9 |
Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
| ||||||||||||||||||||||||||
10 |
10.1 |
Cục Bồi thường nhà nước | Các bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý II/2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
| |||||||||||||||||||||||||
10.2 |
Cục Bồi thường nhà nước | Các địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý II/2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
| ||||||||||||||||||||||||||
11 |
11.1 |
a) |
Cục Bồi thường nhà nước | Đơn vị chuyên môn thuộc TANDTC, VKSNDTC, các bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì | Báo cáo | Kinh phí của cơ quan chủ trì |
| ||||||||||||||||||||||||
b) |
Cục Bồi thường nhà nước | Đơn vị chuyên môn thuộc các bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý IV năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính | - Hội nghị triển khai hoạt động phối hợp liên ngành thực hiện công tác BTNN theo từng lĩnh vực - Hội nghị tổng kết công tác BTNN năm 2019 trong từng lĩnh vực.
11.2 |
a) |
Cục Bồi thường nhà nước | Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì | Theo yêu cầu phối hợp | Kinh phí của cơ quan chủ trì |
| |||||||||||||||||||
b) |
Cục Bồi thường nhà nước | Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật và các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì | Theo yêu cầu phối hợp | Kinh phí của cơ quan chủ trì |
| ||||||||||||||||||||||||||
c) |
Cục Bồi thường nhà nước | Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao đơn vị chủ trì |
| ||||||||||||||||||||||||||
d) |
Cục Bồi thường nhà nước | Thanh tra Bộ và các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
| ||||||||||||||||||||||||||
e) |
Cục Bồi thường nhà nước | Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo kế hoạch của cơ quan chủ trì | Theo yêu cầu phối hợp | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
| ||||||||||||||||||||||||||
12 |
12.1 |
Cục Bồi thường nhà nước | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý IV năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
| |||||||||||||||||||||||||
12.2 |
Cục Bồi thường nhà nước | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
| ||||||||||||||||||||||||||
13 |
13.1 |
Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo Kế hoạch của cơ quan chủ trì | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
| |||||||||||||||||||||||||
13.2 |
Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
| ||||||||||||||||||||||||||
13.3 |
Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
| ||||||||||||||||||||||||||
13.4 |
Cục Bồi thường nhà nước | Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
| ||||||||||||||||||||||||||
13.5 |
Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao tự chủ tài chính |
| ||||||||||||||||||||||||||
13.6 |
Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
| ||||||||||||||||||||||||||
13.7 |
a) |
Cục Bồi thường nhà nước | Các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | - BC phục vụ kỳ họp Quốc hội: theo yêu cầu | Báo cáo | Kinh phí giao không tự chủ tài chính |
| |||||||||||||||||||||||||
b) |
Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 6/2019 | Báo cáo | Kinh phí tự chủ tài chính |
| ||||||||||||||||||||||||||
c) |
Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 12/2019 | Báo cáo | Kinh phí tự chủ tài chính |
| ||||||||||||||||||||||||||
13.8 |
Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2019 | Báo cáo | Kinh phí tự chủ tài chính |
|
File gốc của Quyết định 134/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2019 của Cục Bồi thường nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 134/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2019 của Cục Bồi thường nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Số hiệu | 134/QĐ-BTP |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Khánh Ngọc |
Ngày ban hành | 2019-01-24 |
Ngày hiệu lực | 2019-01-24 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |