THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 126/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2018 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | THỦ TƯỚNG |
THỰC HIỆN HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THỐNG NHẤT TRONG CẢ NƯỚC KỲ 2014 - 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
khoản 2 Điều 170), Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (Điều 164) thì văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực phải được định kỳ hệ thống hóa và công bố kết quả hệ thống hóa 05 năm một lần. Như vậy, năm 2018, các cơ quan nhà nước có trách nhiệm thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014-20181 (thời điểm ấn định văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa để công bố là ngày 31 tháng 12 năm 2018). Để việc triển khai nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo định kỳ bảo đảm tiến độ, chất lượng, Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi là Kế hoạch hệ thống hóa văn bản) thống nhất trong cả nước kỳ 2014 - 2018 với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
b) Xác định cơ chế phối hợp hiệu quả giữa các cơ quan trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản.
a) Nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản và cơ quan có trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản;
c) Xác định cụ thể thời gian hoàn thành công việc;
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN
Đối tượng hệ thống hóa văn bản là văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực và văn bản quy phạm pháp luật được ban hành nhưng chưa có hiệu lực tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 (trừ Hiến pháp).
Phạm vi hệ thống hóa văn bản là tất cả các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 qua rà soát xác định còn hiệu lực (bao gồm cả các văn bản được ban hành nhưng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 chưa có hiệu lực, trừ Hiến pháp) thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa của các cơ quan theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
1. Xây dựng tài liệu hướng dẫn xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018
b) Cơ quan phối hợp: Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan có liên quan.
2. Xây dựng Kế hoạch hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018 tại các bộ, ngành, địa phương
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
3. Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản phục vụ hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018
- Cơ quan thực hiện: Bộ Tư pháp.
- Thời gian hoàn thành: Quý II năm 2018.
- Cơ quan thực hiện: Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thời gian hoàn thành: Quý II năm 2018.
a) Cơ quan thực hiện: Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp.
c) Thời gian hoàn thành: Tháng 01 năm 2019.
a) Cơ quan thực hiện: Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp2.
c) Thời gian hoàn thành:
- Đối với văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp: Chậm nhất ngày 01 tháng 3 năm 2019.
a) Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018 của các cơ quan
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
b) Báo cáo tổng hợp kết quả hệ thống hóa văn bản thống nhất trong cả nước kỳ 2014 - 2018
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan có liên quan.
2. Trên cơ sở Kế hoạch này, đề nghị Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình phối hợp với Bộ Tư pháp và cơ quan có liên quan xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch tại cơ quan mình, gửi kết quả hệ thống hóa văn bản về Bộ Tư pháp để tổng hợp chung theo tiến độ tại khoản 6 Mục III Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị kịp thời phản ánh về Bộ Tư pháp để cùng trao đổi, giải quyết.
Các cơ quan được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này có trách nhiệm lập dự toán và sắp xếp, bố trí kinh phí bảo đảm việc triển khai hệ thống hóa văn bản. Việc lập dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí cho công tác tổ chức triển khai thực hiện hệ thống hóa văn bản thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
4. Bộ Tư pháp theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản theo đúng tiến độ và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Kế hoạch này.
1 Kỳ hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật đầu tiên thống nhất trong cả nước đã được thực hiện năm 2013 (thời điểm ấn định văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa để công bố là ngày 31 tháng 12 năm 2013 theo quy định tại Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật).
2 Người công bố: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
File gốc của Quyết định 126/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014-2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 126/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014-2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 126/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2018-01-25 |
Ngày hiệu lực | 2018-01-25 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |