THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1252/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 26 tháng 9 năm 2019 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
QUYẾT ĐỊNH:
a) Xác định rõ nội dung công việc và lộ trình thực hiện phù hợp trong việc tăng cường hiệu quả triển khai các quy định của Công ước ICCPR và khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc. Từ đó, góp phần nâng cao sự hưởng thụ của người dân về các quyền dân sự và chính trị phù hợp với Hiến pháp, pháp luật và điều kiện kinh tế - xã hội của Việt Nam; bảo đảm các yêu cầu đối ngoại, đối nội, bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
2. Yêu cầu
Chương VIII của Luật Điều ước quốc tế năm 2016. Đối với các quy định của Công ước ICCPR và khuyến nghị có liên quan đến công tác xây dựng pháp luật, khi thực hiện cần tính đến lộ trình Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội.
c) Các bộ, ngành, cơ quan liên quan được giao nhiệm vụ chủ trì hoặc tham gia phối hợp thực hiện phải xây dựng kế hoạch, chương trình cụ thể và tổ chức thực hiện đúng tiến độ, bảo đảm hiệu quả.
II. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH
a) Rà soát, đánh giá tính tương thích giữa quy định tại các dự thảo luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh của ủy ban thường vụ Quốc hội với Công ước ICCPR trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật nêu trên.
c) Xây dựng Báo cáo tổng thể đánh giá việc nội luật hóa các quy định của Công ước ICCPR vào pháp luật trong nước, xác định những quy định pháp luật chưa tương thích, chưa phù hợp với Công ước ICCPR và đề xuất, kiến nghị việc tiếp tục nội luật hóa và hoàn thiện khuôn khổ pháp luật nhằm thực hiện Công ước ICCPR.
a) Ban hành và thực hiện các kế hoạch, chương trình hành động quốc gia để xóa bỏ định kiến, phân biệt đối xử đối với phụ nữ (nhằm tăng cường sự tham gia của phụ nữ trong mọi lĩnh vực và xóa bỏ bạo lực giới) và các nhóm đối tượng dễ bị tổn thương, trong đó lưu ý nhóm người khuyết tật, trẻ em, người dân tộc thiểu số, cộng Đồng người Đồng tính - song tính - chuyển giới - liên giới (LGBTI), người nhiễm HTV/AIDS.
c) Tiếp tục nâng cao hiệu quả thi hành các quyền dân sự và chính trị trong hoạt động tố tụng hình sự.
đ) Nâng cao chất lượng hoạt động bồi thường, hỗ trợ cho nạn nhân của hành vi xâm phạm quyền dân sự và chính trị.
3. Tiếp tục thúc đẩy các quyền dân sự và chính trị thông qua hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục và đào tạo
b) Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến nội dung Công ước ICCPR, các Bình luận chung, Báo cáo quốc gia lần thứ ba và tài liệu liên quan, Bản khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc.
d) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục các quy định của Công ước ICCPR nhằm tạo sự chuyển biến trong nhận thức của cán bộ quản lý giáo dục, đội ngũ nhà giáo và người học.
a) Thực hiện cơ chế báo cáo, thông báo định kỳ về tình hình thực hiện Công ước ICCPR và khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc.
c) Tiếp tục nghiên cứu khả năng thành lập Cơ quan Nhân quyền quốc gia phù hợp với điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội của Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia.
đ) Đảm bảo chế độ báo cáo về tình hình thực hiện Công ước ICCPR và các khuyến nghị theo Điều 40 Công ước ICCPR và khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc.
1. Căn cứ nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, các bộ, ngành, cơ quan có liên quan và địa phương có trách nhiệm ban hành Kế hoạch của bộ, ngành mình trước ngày 15 tháng 12 năm 2019, gửi về Bộ Tư pháp để theo dõi hoặc bổ sung, lồng ghép nhiệm vụ vào các kế hoạch, đề án, chiến lược quốc gia, chương trình mục tiêu quốc gia về quyền con người, quyền công dân khác. Trong quá trình thực hiện, các bộ, ngành, cơ quan có liên quan nghiên cứu các bình luận, khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền của Liên hợp quốc để thống nhất về nhận thức và khẩn trương triển khai các nội dung hoạt động trong Kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo đúng tiến độ đã được đề ra.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nội dung hoạt động trong Kế hoạch; tiếp tục thực hiện các hoạt động nhằm bảo đảm và thúc đẩy các quyền dân sự và chính trị cụ thể tại các quyết định, kế hoạch khác của Thủ tướng Chính phủ; định kỳ thông báo kết quả thực hiện về Bộ Tư pháp trước ngày 30 tháng 11 hàng năm để tổng hợp.
5. Đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên tham gia thực hiện theo chức năng và nhiệm vụ.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được ngân sách nhà nước đảm bảo. Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này chủ động sắp xếp, cân đối trong phạm vi dự toán hàng năm theo quy định và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ban Đối ngoại Trung ương;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Hội Đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCH, PCN Nguyễn Sỹ Hiệp, Trợ lý TTg, các Vụ: QHQT, PL, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, NC (03b).
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Bình Minh
CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG THỰC THI HIỆU QUẢ CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ CÁC QUYỀN DÂN SỰ VÀ CHÍNH TRỊ (CÔNG ƯỚC ICCPR) VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ CỦA ỦY BAN NHÂN QUYỀN LIÊN HỢP QUỐC
(Kèm theo Quyết định số 1252/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Nhiệm vụ và giải pháp cụ thể | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp thực hiện | Kết quả dự kiến | Thời hạn hoàn thành | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I. |
- Đề nghị Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao phối hợp; |
II. |
1. |
1.1. |
- Báo cáo cuối: năm 2022 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.2. |
- Bộ Tư pháp (BLHS) | - Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao phối hợp thực hiện trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình |
- Báo cáo cuối: năm 2022 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.3 |
- Bộ Tư pháp (đối với quy định về BLHS và tổng hợp kết quả rà soát) | - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
- Báo cáo cuối: năm 2022 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.4 |
- Báo cáo cuối: năm 2022 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.5 |
- Bộ Công an (Luật An ninh mạng và các văn bản hướng dẫn thực hiện) |
- Báo cáo cuối: năm 2022 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.6 |
- Báo cáo cuối: năm 2022 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.7 |
- Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao phối hợp thực hiện |
2. |
2.1. |
- Đề nghị Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao thực hiện trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình. |
- Báo cáo cuối: năm 2022 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.2. |
a |
- Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam phối hợp trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình. |
- Báo cáo cuối: năm 2022 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
b |
- Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao thực hiện trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình. |
- Báo cáo cuối: năm 2022 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
c |
- Báo cáo cuối: năm 2022 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
d |
- Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao phối hợp thực hiện |
- Báo cáo cuối: năm 2022 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
đ |
3. |
3.1. |
- Báo cáo cuối: năm 2022 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3.2. |
- Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao phối hợp thực hiện |
- Báo cáo cuối: năm 2022 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3.3. |
- Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ |
- Báo cáo cuối: 2022 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3.4. |
- Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ |
- Báo cáo cuối: 2022 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3.5. |
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (về sửa đổi pháp luật liên quan đến định nghĩa độ tuổi trẻ em) | - Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ |
- Báo cáo cuối: năm 2022 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3.6. |
- Báo cáo cuối: năm 2022 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3.7. |
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với vấn đề về tổ chức đại diện của người lao động trong Bộ luật lao động); - Bộ Kế hoạch và Đầu tư (về nguồn tài trợ nước ngoài cho các hội) |
- Báo cáo cuối: năm 2022 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3.8. |
- Bộ Ngoại giao (đối với quyền được tổ chức các hội nghị, hội thảo có yếu tố nước ngoài quy định tại Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg) |
- Báo cáo cuối: năm 2022 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3.9. |
- Báo cáo cuối: năm 2022 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3.10. |
- Báo cáo cuối: năm 2022 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
III. |
- Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao phối hợp thực hiện trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình |
|
I. | (1) phụ nữ (nhằm tăng cường sự tham gia của phụ nữ trong mọi lĩnh vực và xóa bỏ bạo lực giới); và
- Bộ Y tế (các vấn đề đối với người nhiễm HIV/AIDS, LGBTI);
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp thực hiện theo thẩm quyền;
- Đối với các Bhh vực đã có các chương trình, kế hoạch hành động quốc gia: Báo cáo sơ kết, tổng kết tình hình triển khai thực hiện. | - Đối với các lĩnh vực đã có các chương trình, kế hoạch hành động quốc gia: Theo tiến độ được xác định tại các chương trình, kế hoạch hành động | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
II. |
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo thẩm quyền |
- Tỷ lệ giải quyết khiếu nại, tố cáo tăng qua các năm |
III. |
1. |
2. |
- Tỷ lệ oan sai, dẫn tra yêu cầu bồi thường nhà nước giảm dần qua các năm |
3. |
- Bộ Công an |
4. |
IV. |
1. |
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo thẩm quyền | - Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ |
2. |
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo thẩm quyền
V. |
1. |
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: đối với nạn nhân của hành vi mua bán người |
- Hình thức hỗ trợ đa dạng hơn |
2. |
- Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao chủ trì thực hiện nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ |
3. |
- Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ |
VI. |
1. |
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo thẩm quyền;
2. |
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo thẩm quyền;
|
I. |
- Bộ Thông tin và Truyền thông: thực hiện tuyên truyền |
- Các hoạt động tuyên truyền cụ thể |
II. |
1. |
- Các hội thảo, hội nghị, tập huấn, tọa đàm về pháp luật |
2. |
- Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ
- Các hội thảo, hội nghị, tập huấn, tọa đàm về pháp luật |
3 |
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (cơ sở cai nghiện bắt buộc)
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp thực hiện theo thẩm quyền | - Các hội thảo, hội nghị, tập huấn, tọa đàm về pháp luật |
4. |
- Các hoạt động tuyên truyền cụ thể |
III. |
- Báo cáo kết quả tổ chức, tham gia các diễn đàn, hội thảo, hội nghị quốc tế |
IV. |
1. |
- Tài liệu, chương trình đào tạo |
2. |
- Tài liệu, chương trình đào tạo |
3. |
- Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao chủ trì thực hiện trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình |
- Hội thảo, hội nghị, tập huấn, tọa đàm |
|
I. |
- Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao chủ trì thực hiện nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ |
II. |
- Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao chủ trì thực hiện phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao |
- Báo cáo kết quả của việc tổ chức và tham dự các diễn đàn, hội thảo, hội nghị, tọa đàm quốc tế về Công ước ICCPR;
III. |
IV. |
1. |
2. |
V. |
1. |
- Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ |
2. |
- Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ |
- Theo thời hạn Ủy ban Nhân quyền đặt ra đối với các báo cáo quốc gia chu kỳ tiếp theo) |
File gốc của Quyết định 1252/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1252/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 1252/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Phạm Bình Minh |
Ngày ban hành | 2019-09-26 |
Ngày hiệu lực | 2019-09-26 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |