ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2015/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 23 tháng 10 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
lý viên chức; số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Diên
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
1. Phạm vi điều chỉnh.
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
a) Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra; cấp trưởng, cấp phó đơn vị thuộc sở, ban, ngành (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở);
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
1. Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia; chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; tôn trọng nhân dân, gắn bó mật thiết với nhân dân, tận tụy, phục vụ nhân dân.
3. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong hoạt động công vụ; luôn giữ gìn đoàn kết trong nội bộ cơ quan, tổ chức, đơn vị.
5. Có trình độ chuyên môn, trình độ lý luận chính trị, năng lực chuyên môn và nghiệp vụ chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm.
7. Trong độ tuổi bổ nhiệm theo quy định.
đơn vị; tham mưu giúp Thủ trưởng sở, ban, ngành thực hiện chức năng quản lý nhà nước hoặc hoạt động nghiệp vụ chuyên môn về lĩnh vực chuyên ngành được phân công phụ trách; chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng sở, ban, ngành và trước pháp luật về các nội dung tham mưu chỉ đạo thực hiện lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công phụ trách.
Điều 4. Năng lực và kinh nghiệm
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được giao;
về lĩnh vực chuyên môn phụ trách;
văn bản, báo cáo sơ kết, tổng kết;
tập hợp, đoàn kết cán bộ, công chức trong phòng và phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao;
đ) Có ít nhất 5 năm (60 tháng) công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (không kể thời gian tập sự); có ít nhất 03 năm (36 tháng) liên tục giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên; được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ 03 năm (36 tháng) liên tục trước khi bổ nhiệm.
a) Có năng lực tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao;
c) Có năng lực xây dựng các dự án, chương trình công tác thuộc lĩnh vực đang đảm nhiệm; đề xuất giải pháp, biện pháp để tổ chức thực hiện các công việc trên; có khả năng soạn thảo và xử lý văn bản, báo cáo sơ kết, tổng kết;
1. Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
3. Nắm vững nội dung công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
tổ chức, quản lý, điều hành.
b) Đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ B trở lên;
2. Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở.
a) Tốt nghiệp đại học trở lên có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác của vị trí bổ nhiệm; những trường hợp dưới 45 tuổi đối với nam và dưới 40 tuổi đối với nữ phải tốt nghiệp đại học hệ chính quy trở lên có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác của vị trí bổ nhiệm hoặc tốt nghiệp đại học hệ tại chức, liên thông, vừa học vừa làm, đào tạo từ xa và tốt nghiệp thạc sỹ trở lên cùng chuyên ngành theo bằng tốt nghiệp đại học phù hợp với lĩnh vực công tác của vị trí bổ nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên và tương đương trở lên;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ B trở lên;
Điều 7. Về độ tuổi
Ủy ban nhân dân cấp huyện là công chức lãnh đạo, quản lý đứng đầu một phòng hoặc một đơn vị, có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hoạt động của phòng, đơn vị; tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước hoặc hoạt động nghiệp vụ chuyên môn về lĩnh vực chuyên ngành được phân công phụ trách; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và trước pháp luật về các nội dung tham mưu chỉ đạo thực hiện lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công phụ trách đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Giám đốc sở quản lý ngành, lĩnh vực.
Ủy ban nhân dân cấp huyện là công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý; giúp Trưởng phòng phụ trách và thực hiện một hoặc một số lĩnh vực công tác chuyên môn, chuyên ngành của phòng, đơn vị theo sự phân công của Trưởng phòng và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
kinh nghiệm và hiểu biết
Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo Khoản 1 Điều 4 của Quy định này.
Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo Khoản 2 Điều 4 của Quy định này.
Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo Điều 5 của Quy định này.
Điều 10. Trình độ
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo Khoản 1 Điều 6 của Quy định này.
Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo Khoản 2 Điều 6 của Quy định này.
Điều 11. Về độ tuổi
Ủy ban nhân dân cấp huyện không quá 45 tuổi (kể cả nam và nữ).
1. Các điều kiện khác theo yêu cầu của ngành chuyên môn (nếu có).
Điều 13. Quy định chuyển tiếp
Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí công chức, viên chức đó đi học để đảm bảo đủ tiêu chuẩn theo quy định. Trường hợp đặc biệt đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm mà chưa đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định thì Thủ trưởng sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp tục thực hiện quy trình bổ nhiệm lại. Điều này chỉ áp dụng đến ngày 31/12/2018.
Ủy ban nhân dân cấp huyện, không đủ tiêu chuẩn theo Quy định tại Quyết định này.
Trường hợp đặc biệt
Thủ trưởng sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định.
1. Tổ chức quán triệt cho công chức, viên chức cơ quan, đơn vị quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng.
Quy định tiêu chuẩn này, xây dựng tiêu chuẩn chức danh cụ thể đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc diện cơ quan, đơn vị quản lý làm cơ sở thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý.
của Giám đốc Sở Nội vụ
Ủy ban nhân dân tỉnh.
File gốc của Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình đang được cập nhật.
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Bình |
Số hiệu | 12/2015/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Hồng Diên |
Ngày ban hành | 2015-10-23 |
Ngày hiệu lực | 2015-11-02 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |