BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1039/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ được quy định tại Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Bộ Tư pháp;
- Sở Công Thương các tỉnh/thành phố;
- Lưu: VT, PC, KHCN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Thị Kim Thoa
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1039/QĐ-BCT ngày 02 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | ||
1 |
An toàn thực phẩm | Bộ Công Thương | |||
2 |
An toàn thực phẩm | Bộ Công Thương | |||
3 |
An toàn thực phẩm | Bộ Công Thương | |||
4 |
An toàn thực phẩm | Bộ Công Thương | |||
1 |
An toàn thực phẩm | Sở Công Thương | |||
2 |
An toàn thực phẩm | Sở Công Thương | |||
3 |
An toàn thực phẩm | Sở Công Thương | |||
4 |
An toàn thực phẩm | Sở Công Thương |
STT
Số hồ sơ TTHC
Tên thủ tục hành chính
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
1
B-BCT-235009-TT
An toàn thực phẩm
Bộ Công Thương
2
B-BCT-235565-TT
An toàn thực phẩm
Bộ Công Thương
3
B-BCT-235566-TT
An toàn thực phẩm
Bộ Công Thương
4
B-BCT-235567-TT
An toàn thực phẩm
Bộ Công Thương
1
B-BCT-235568-TT
An toàn thực phẩm
Sở Công Thương
2
B-BCT-235571-TT
An toàn thực phẩm
Sở Công Thương
3
B-BCT-235570-TT
An toàn thực phẩm
Sở Công Thương
4
B-BCT-235571-TT
An toàn thực phẩm
Sở Công Thương
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện
1.1. Trình tự thực hiện
- Các cơ sở sản xuất thực phẩm quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc theo đường bưu điện theo địa chỉ Bộ Công Thương 54 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội;
+ Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
+ Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở
Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 (ba) đến 05 (năm) thành viên, trong đó phải có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên làm công tác chuyên môn hoặc quản lý về an toàn thực phẩm (đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham gia). Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.
Đối chiếu thông tin và kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở;
+ Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở
Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định lại theo quy định. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc tính từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được báo cáo khắc phục;
Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 (một) bản và cơ sở giữ 01 (một) bản.
Trong vòng 07 (bẩy) ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở theo Mẫu 5a quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT.
- Nộp trực tiếp;
2. Thành phần, số lượng hồ sơ
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1a;
(3) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2a;
(5) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất.
22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cá nhân
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Công Thương;
- Vụ Khoa học và Công nghệ;
- Vụ Khoa học và Công nghệ.
7. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu 1a quy định tại Phụ lục I;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2a quy định tại Phụ lục II;
- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
9.1. Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm.
9.2. Điều kiện riêng
Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: Từ 03 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
- Bia: Từ 50 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
- Nước giải khát: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
- Sữa chế biến: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
- Dầu thực vật: Từ 50 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;
- Bánh kẹo: Từ 20 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;
- Bột và tinh bột: Từ 100 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;
- Dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên.
- Luật An toàn thực phẩm;
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
II. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện
1.1. Trình tự thực hiện
- Các cơ sở sản xuất thực phẩm quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc theo đường bưu điện theo địa chỉ Bộ Công Thương 54 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
+ Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.
1.2. Cách thức thực hiện
- Qua đường bưu điện.
2.1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
2.2. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất thực phẩm;
(4) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm;
2.3. Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
3. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
22 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
- Cá nhân
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Công Thương;
- Vụ Khoa học và Công nghệ
- Vụ Khoa học và Công nghệ
7. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 1c quy định tại Phụ lục I;
- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV.
9.1. Điều kiện chung
9.2. Điều kiện riêng
- Rượu: Từ 03 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
- Nước giải khát: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
- Dầu thực vật: Từ 50 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;
- Bột và tinh bột: Từ 100 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
III. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện
1.1. Trình tự thực hiện
- Các cơ sở kinh doanh thực phẩm quy định tại điểm b Khoản 1, Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc theo đường bưu điện theo địa chỉ Bộ Công Thương 54 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội;
+ Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
+ Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở
Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 (ba) đến 05 (năm) thành viên, trong đó phải có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên làm công tác chuyên môn hoặc quản lý về an toàn thực phẩm (đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham gia). Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.
Đối chiếu thông tin và kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở;
+ Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở
Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp, cơ sở được cấp Giấy chứng nhận khi các điều kiện kinh doanh của ít nhất một nhóm sản phẩm được đánh giá “Đạt”. Các nhóm sản phẩm đạt yêu cầu theo quy định sẽ được ghi vào Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Nếu kết quả thẩm định lại vẫn “Không đạt”, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận;
+ Cấp Giấy chứng nhận
1.2. Cách thức thực hiện
- Qua đường bưu điện.
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đóng thành 01 quyển, gồm:
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
(4) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh thực phẩm;
3. Thời hạn giải quyết:
4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
b) Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Vụ Thị trường trong nước;
- Vụ Thị trường trong nước.
7. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu 1b quy định tại Phụ lục I;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2b quy định tại Phụ lục II;
- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở kinh doanh các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm;
9.2. Điều kiện riêng
điểm a Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 58/2014/TT-BCT; cơ sở kinh doanh thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân phân phối, bán buôn hoặc đại lý bán buôn trên địa bàn từ 02 (hai) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
- Luật An toàn thực phẩm;
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
IV. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện
1.1. Trình tự thực hiện
- Các cơ sở kinh doanh thực phẩm quy định tại điểm b Khoản 1, Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc theo đường bưu điện theo địa chỉ Bộ Công Thương 54 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
+ Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.
1.2. Cách thức thực hiện
- Qua đường bưu điện.
2.1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
2.2. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất thực phẩm;
(4) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm;
2.3. Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
3. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
22 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
- Cá nhân
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Công Thương;
- Vụ Thị trường trong nước
- Vụ Thị trường trong nước
7. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 1c quy định tại Phụ lục I;
- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV.
9.1. Điều kiện chung
- Cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp không bao gồm chợ đầu mối và chợ đấu giá nông sản.
Cơ sở kinh doanh sản phẩm thực phẩm trực thuộc cơ sở sản xuất có công suất thiết kế sản xuất theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 58/2014/TT-BCT; cơ sở kinh doanh thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân phân phối, bán buôn hoặc đại lý bán buôn trên địa bàn từ 02 (hai) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
- Luật An toàn thực phẩm;
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
B. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
1. Trình tự thực hiện:
- Các cơ sở sản xuất sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đăng ký hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm với Cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy chứng nhận);
Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Sở Công Thương tỉnh/thành phố.
+ Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
+ Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở
Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 (ba) đến 05 (năm) thành viên, trong đó phải có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên làm công tác chuyên môn hoặc quản lý về an toàn thực phẩm (đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham gia). Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.
Đối chiếu thông tin và kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở;
+ Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở
Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp, cơ sở được cấp Giấy chứng nhận khi các điều kiện kinh doanh của ít nhất một nhóm sản phẩm được đánh giá “Đạt”. Các nhóm sản phẩm đạt yêu cầu theo quy định sẽ được ghi vào Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Nếu kết quả thẩm định lại vẫn “Không đạt”, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận;
+ Cấp Giấy chứng nhận
1.2. Cách thức thực hiện
- Qua đường bưu điện.
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đóng thành 01 quyển, gồm:
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất thực phẩm;
(4) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm;
3. Thời hạn giải quyết:
4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức
Sở Công Thương các tỉnh;
Sở Công Thương các tỉnh.
Sở Công Thương các tỉnh.
7. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu 1a quy định tại Phụ lục I;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2a quy định tại Phụ lục II;
- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm.
Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:
- Bia: Dưới 50 triệu lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: Dưới 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo: Dưới 20 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên.
- Luật An toàn thực phẩm;
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
II. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
1.1. Trình tự thực hiện
- Các cơ sở sản xuất thực phẩm quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc theo đường bưu điện theo địa chỉ Sở Công Thương tỉnh/thành phố.
+ Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.
1.2. Cách thức thực hiện
- Qua đường bưu điện.
2.1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
2.2. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất thực phẩm;
(4) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm;
2.3. Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
3. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
22 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
- Cá nhân
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
b) Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 1c quy định tại Phụ lục I;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2a quy định tại Phụ lục II;
- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
9.1. Điều kiện chung
ơ sở sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm.
9.2. Điều kiện riêng
Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: Dưới 03 triệu lít sản phẩm/năm;
- Bia: Dưới 50 triệu lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: Dưới 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: Dưới 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: Dưới 50 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo: Dưới 20 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: Dưới 100 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
1. Trình tự thực hiện:
- Các cơ sở kinh doanh sản phẩm thực phẩm bao gồm: rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh thực phẩm) thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đăng ký hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm với Cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy chứng nhận);
điểm b Khoản 1, Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc theo đường bưu điện theo địa chỉ Sở Công Thương tỉnh/thành phố.
+ Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
+ Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở
Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 (ba) đến 05 (năm) thành viên, trong đó phải có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên làm công tác chuyên môn hoặc quản lý về an toàn thực phẩm (đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham gia). Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.
Đối chiếu thông tin và kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở;
+ Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở
Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp, cơ sở được cấp Giấy chứng nhận khi các điều kiện kinh doanh của ít nhất một nhóm sản phẩm được đánh giá “Đạt”. Các nhóm sản phẩm đạt yêu cầu theo quy định sẽ được ghi vào Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Nếu kết quả thẩm định lại vẫn “Không đạt”, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận;
+ Cấp Giấy chứng nhận
1.2. Cách thức thực hiện
- Qua đường bưu điện.
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đóng thành 01 quyển, gồm:
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
(4) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh thực phẩm;
3. Thời hạn giải quyết:
4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức
Sở Công Thương các tỉnh;
Sở Công Thương các tỉnh.
Sở Công Thương các tỉnh.
7. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu 1b quy định tại Phụ lục I;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2b quy định tại Phụ lục II;
- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở kinh doanh các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm;
9.2. Điều kiện riêng
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
1. Trình tự thực hiện:
- Các cơ sở kinh doanh sản phẩm thực phẩm bao gồm: rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh thực phẩm) thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đăng ký hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm với Cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy chứng nhận);
điểm b Khoản 1, Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc theo đường bưu điện theo địa chỉ Sở Công Thương tỉnh/thành phố.
- Nộp trực tiếp;
2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
(3) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất;
(5) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận đủ sức khỏe để kinh doanh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh.
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
(3) Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi.
3.1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
3.2. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
3.3. Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất
4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức
Sở Công Thương các tỉnh;
Sở Công Thương các tỉnh.
Sở Công Thương các tỉnh.
7. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 1c quy định tại Phụ lục I;
- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV.
9.1. Điều kiện chung
- Cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp không bao gồm chợ đầu mối và chợ đấu giá nông sản.
Cơ sở kinh doanh thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân bán buôn hoặc đại lý bán buôn trên địa bàn 01 (một) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ sở bán lẻ thực phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố đó.
- Luật An toàn thực phẩm;
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT | MẪU | TÊN MẪU |
1 | Mẫu 1a | Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất |
2 | Mẫu 1b | Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh |
3 | Mẫu 1c | Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
Mẫu 1a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
Địa danh, ngày........... tháng.......... năm 20.........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ (1)
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)........................................
Cơ sở sản xuất (tên giao dịch hợp pháp):...................................................................
Địa chỉ tại:....................................................................................................................
Điện thoại:....................................Fax:.........................................................................
Giấy phép kinh doanh số..............ngày cấp:..................đơn vị cấp:.............................
Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm):..........................................................................
Công suất thiết kế:........................................................................................................
Doanh thu dự kiến:.......................................................................................................
Số lượng công nhân viên:.........................(trực tiếp:..............; gián tiếp:...................)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.............................................................................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
- -
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
Mẫu 1b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Địa danh, ngày........... tháng.......... năm 20........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ (1)
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)..............................
Cơ sở kinh doanh (tên giao dịch hợp pháp):...............................................................
Địa điểm tại:………………………………………………………………………
Điện thoại:....................................Fax:.........................................................................
Giấy phép kinh doanh số: …………….. ngày cấp………..đơn vị cấp……….…..
Loại hình kinh doanh (bán buôn/bán lẻ): …………………………………………
Phạm vi kinh doanh (trên địa bàn 01 tỉnh/02 tỉnh):………………………………
Nhóm sản phẩm kinh doanh (theo danh sách đính kèm): ………………………..
Doanh thu dự kiến:.......................................................................................................
Số lượng công nhân viên:.........................(trực tiếp:..........; gián tiếp:.......................)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở tại địa chỉ:..........................................................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
- -
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
DANH SÁCH NHÓM SẢN PHẨM
(Kèm theo mẫu đơn đề nghị 1b)
STT | Tên nhóm sản phẩm | Nhóm sản phẩm kinh doanh đề nghị cấp Giấy chứng nhận | |
I |
1 |
| |
2 |
| ||
3 |
| ||
4 |
| ||
5 |
| ||
6 |
| ||
7 |
| ||
8 |
| ||
9 |
| ||
10 |
| ||
II |
1 |
| |
2 |
| ||
3 |
| ||
4 |
| ||
5 |
| ||
6 |
| ||
7 |
| ||
8 |
| ||
9 |
| ||
10 |
| ||
11 |
| ||
12 |
| ||
13 |
| ||
14 |
| ||
15 |
| ||
16 |
| ||
17 |
| ||
18 |
| ||
19 |
| ||
III |
1 |
| |
2 |
| ||
3 |
| ||
4 |
| ||
5 |
| ||
6 |
| ||
7 |
| ||
8 |
|
Mẫu 1c
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Địa danh, ngày........... tháng............ năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)..............................
Tên cơ sở............................................................ đề nghị Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất hoặc kinh doanh (tên sản phẩm), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số……….. ngày cấp………....................
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi cụ thể trường hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 4 của Thông tư số 58/2014/TT-BCT):
………………………………...……………………………………………
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
PHỤ LỤC II
MẪU BẢN THUYẾT MINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BẢN THUYẾT MINH
STT | MẪU | TÊN MẪU |
1 | Mẫu 2a | Bản thuyết minh cơ sở, vật chất, trang thiết bị và dụng cụ sản xuất đối với cơ sở sản xuất |
2 | Mẫu 2b | Bản thuyết minh cơ sở, vật chất, trang thiết bị và dụng cụ sản xuất đối với cơ sở kinh doanh |
Mẫu 2°
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:..............................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:..........................................................................................
- Địa chỉ kho:.....................................................................................................
- Giấy phép kinh doanh số:.............Ngày cấp...................Nơi cấp....................
- Công suất thiết kế:..........................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp sản xuất:………………………………….
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định:………...
1. Cơ sở vật chất
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất:…………………...........................................
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL:………………...………………....
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng:……...……………….....……...………………
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:……...………………....……...………….
TT
Tên trang, thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)
Số lượng
Năm sản xuất
Thực trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ
Ghi chú
Tốt
Trung bình
kém
I
1
2
3
4
5
6
7
8
Phương tiện rửa và khử trùng tay
9
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu
10
11
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
12
13
14
II
1
2
3
4
5
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
.........., ngày.......tháng.........năm 20....... |
Mẫu 2b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:..............................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:..........................................................................................
- Điện thoại..............................................Fax....................................................
- Loại thực phẩm kinh doanh:.........................................................................
- Tổng số công nhân viên:…………………………………….........................
- Tổng số công nhân viên đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm:…………………………………………………………………………………
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
- Diện tích mặt bằng kinh doanh:.....m2, trong đó diện tích kho hàng:........m2
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL:………………………………..
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân:………………………………………..
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:…………………………………………...
2. Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh
TT |
Số lượng | Năm sản xuất | Thực trạng hoạt động của trang. thiết bị | Ghi chú | |||||||||
Tốt | Trung bình | kém | |||||||||||
I |
1 |
|
|
|
|
|
| ||||||
2 |
|
|
|
|
|
| |||||||
3 |
|
|
|
|
|
| |||||||
4 |
|
|
|
|
|
| |||||||
5 |
|
|
|
|
|
| |||||||
6 |
|
|
|
|
|
| |||||||
7 |
|
|
|
|
|
| |||||||
8 | Dụng cụ, thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
| ||||||
II |
1 |
|
|
|
|
|
| ||||||
2 |
|
|
|
|
|
| |||||||
3 |
|
|
|
|
|
| |||||||
4 |
|
|
|
|
|
| |||||||
5 |
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
.........., ngày.......tháng.........năm 20....... |
PHỤ LỤC IV
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Địa danh, ngày............. tháng............ năm........
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)..............................
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở:..........................................................................................................
3. Số điện thoại:................................Fax:..........................Email:..........................
TT
Lỗi theo kết luận kiểm tra ngày…tháng…. năm.... của.........
Nguyên nhân sai lỗi
Biện pháp khắc phục
Kết quả
1
2
3
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
File gốc của Quyết định 1039/QĐ-BCT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công thương đang được cập nhật.
Quyết định 1039/QĐ-BCT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công thương
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 1039/QĐ-BCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Hồ Thị Kim Thoa |
Ngày ban hành | 2015-02-02 |
Ngày hiệu lực | 2015-02-02 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |