BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1027/QĐ-BQP | Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1027/QĐ-BQP ngày 30 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Quy chế này quy định về hoạt động của Bộ phận một cửa Bộ Quốc phòng; trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính.
1. Lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, nhân viên tại Bộ phận một cửa và cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hành chính.
3. Giải quyết thủ tục hành chính kịp thời, nhanh chóng, thuận tiện, đúng pháp luật, công bằng, bình đẳng, khách quan, công khai, minh bạch và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có thẩm quyền.
5. Không làm phát sinh chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân ngoài quy định của pháp luật.
1. Tiếp nhận hồ sơ
- Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Nhập hồ sơ vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Quốc phòng; in, chuyển Giấy tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức cá nhân (Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Quy chế này); mỗi hồ sơ thủ tục hành chính được cấp một Mã số; Mã số hồ sơ được ghi trong Giấy tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả. Tổ chức, cá nhân sử dụng Mã số hồ sơ để tra cứu tình trạng giải quyết thủ tục hành chính tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Quốc phòng (địa chỉ: http://dvc.bqp.vn hoặc http://dvc.mod.gov.vn).
b) Tiếp nhận trực tuyến (mức độ 3, mức độ 4) trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công Bộ Quốc phòng: Thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Chuyển hồ sơ
Hồ sơ gốc, sau 01 ngày làm việc, Bộ phận một cửa làm thủ tục bàn giao cho Quân bưu chuyển đến cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính và lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Quy chế này).
Khi nhận được kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết chuyển đến, Bộ phận một cửa vào Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Quy chế này) và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo đúng thời gian quy định.
1. Địa điểm: Tại Trụ sở Tiếp công dân Bộ Quốc phòng (Km 11 Quốc lộ 32, phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội).
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Công khai đầy đủ, kịp thời bằng phương tiện điện tử hoặc bằng văn bản danh mục thủ tục hành chính; thành phần hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận một cửa theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; hỗ trợ những trường hợp không có khả năng tiếp cận thủ tục hành chính công khai bằng phương tiện điện tử.
3. Cập nhật thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo Mã số hồ sơ trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Quốc phòng; yêu cầu các cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính thông tin về việc tiếp nhận và tiến độ giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
Điều 7. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính
2. Tổ chức, đôn đốc, kiểm tra cán bộ, nhân viên tiếp nhận, xử lý hồ sơ do Bộ phận một cửa Bộ Quốc phòng chuyển đến, hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Quốc phòng. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 04 Phụ lục kèm theo Quy chế này) và chuyển trả Bộ phận một cửa Bộ Quốc phòng hoặc trên Cổng dịch vụ công (đối với hồ sơ trực tuyến), trong đó phải nêu rõ lý do từ chối tiếp nhận hồ sơ để tổ chức, cá nhân liên quan biết.
4. Trường hợp đến hạn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính chưa hoàn thành phải lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu số 05 Phụ lục kèm theo Quy chế này) chuyển đến Bộ phận một cửa Bộ Quốc phòng và công bố trên Cổng dịch vụ công Bộ Quốc phòng trước ngày hẹn trả kết quả 01 ngày để tổ chức, cá nhân biết (việc gia hạn và hẹn ngày trả kết quả không quá 01 lần).
Điều 8. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu thủ tục hành chính
2. Khi yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa Bộ Quốc phòng phải có giấy tờ hợp lệ (chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân) và các giấy tờ khác theo quy định; trường hợp được ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả phải có giấy ủy quyền của người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
4. Phản ánh, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về sự không cần thiết, tính không hợp lý và không hợp pháp của thủ tục hành chính.
Điều 9. Thanh tra Bộ Quốc phòng
2. Tham mưu, đề xuất, báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng biện pháp xử lý đối với những trường hợp giải quyết thủ tục hành chính không bảo đảm thời gian và chất lượng; định kỳ 06 tháng hoặc đột xuất làm việc với các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính để trao đổi công việc liên quan.
4. Quản lý, duy trì Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Quốc phòng; phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng bảo đảm kinh phí; tiếp nhận trang thiết bị điện tử, cơ sở hạ tầng Internet, thiết lập đường Quân bưu cho Bộ phận một cửa Bộ Quốc phòng hoạt động.
6. Tổng hợp tình hình tiếp nhận, chuyển hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng theo quy định.
1. Hằng năm, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan nghiên cứu, báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định công bố, bổ sung danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận một cửa Bộ Quốc phòng.
Điều 11. Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng
2. Phối hợp với Văn phòng Bộ Quốc phòng, Thanh tra Bộ Quốc phòng; chuyển giao công nghệ, trang thiết bị công nghệ thông tin, hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho Bộ phận một cửa Bộ Quốc phòng hoạt động.
PHỤ LỤC
BIỂU MẪU THEO DÕI GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1027/QĐ-BQP ngày 30 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Số TT | Tên biểu mẫu | Mẫu số | Ghi chú |
01 | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả | 01 |
|
02 | Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ | 02 |
|
03 | Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ | 03 |
|
04 | Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ | 04 |
|
05 | Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả | 05 |
|
06 | Sổ theo dõi hồ sơ | 06 |
|
BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TNHS-TN&TKQ | Hà Nội, ngày …. tháng …. năm ….. |
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Mã hồ sơ:…………………………….
Tiếp nhận hồ sơ của: ………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:……………………………… Email …………………………………………………….
1. Thành phần hồ sơ gồm:
2) ………………………………………………………………………………………
2. Số lượng hồ sơ:…………………………. bộ.
4. Thời gian nhận hồ sơ:……….. giờ………. phút, ngày………. tháng………. năm ………..
6. Nhận kết quả tại: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Bộ Quốc phòng
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ | NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
* Ghi chú: Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả được lập thành 03 liên: 01 liên chuyển cho khách hàng; 01 liên chuyển kèm theo phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và được chuyển cho cơ quan giải quyết TTHC; 01 liên lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /HD-TN&TKQ | Hà Nội, ngày …. tháng …. năm ….. |
PHIẾU YÊU CẦU BỔ SUNG, HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Nội dung yêu cầu giải quyết: ……………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..
1) .................................................................................................................
3) …………………………………………………………………………………..
| NGƯỜI HƯỚNG DẪN |
* Lưu ý: Cán bộ, nhân viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn 01 lần cho đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KSGQ-TN&TKQ | Hà Nội, ngày …. tháng …. năm ….. |
PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Cơ quan giải quyết TTHC: ……………………………………………………………………………..
Ngày nhận: ……………………………………………………………………………………………….
Tên đơn vị
Thời gian giao nhận hồ sơ
Kết quả giải quyết hồ sơ (trước hạn/đúng hạn/quá hạn)
1. Giao: Bộ phận TN&TKQ
2. Nhận: ……….(1) ……….
….giờ….phút, ngày…../…../…..
Người giao
Người nhận
1. Giao: ……….(1) ……….
2. Nhận: ……….(1) ……….
….giờ….phút, ngày…../…../…..
Người giao
Người nhận
* Giải thích: (1) Cơ quan, đơn vị giao, nhận hồ sơ
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /PTC-.... | …………., ngày …. tháng …. năm ….. |
PHIẾU TỪ CHỐI TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Tiếp nhận hồ sơ của: ……………………………………(3)……………………………………………
Số điện thoại:…………………………………. Email……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
| NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
- (1) Cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ;
- (3) Tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /PXL-....(3)…. | …………., ngày …. tháng …. năm ….. |
PHIẾU XIN LỖI VÀ HẸN LẠI NGÀY TRẢ KẾT QUẢ
Kính gửi: …………..(4)……………. Địa chỉ………………………
Thời gian hẹn kết quả giải quyết hồ sơ: .... giờ ... phút, ngày ... tháng .... năm...
Lý do: …………………………………………………………………………………………………….
...(2).. thành thật xin lỗi ...(4) và sẽ trả kết quả giải quyết cho ...(4)... vào ngày….tháng….năm….
| Thủ trưởng(2) |
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp giải quyết TTHC;
(3) Chữ viết tắt cơ quan giải quyết TTHC;
(5) Tên TTHC.
BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BPTN&TKQ | Hà Nội, ngày …. tháng …. năm ….. |
Thuộc lĩnh vực:………………………………………………………
STT | Mã hồ sơ | Tên TTHC | Tên tổ chức, cá nhân | Địa chỉ /SĐT/Email | Cơ quan giải quyết TTHC | Nhận hồ sơ | Trả kết quả | ||
Ngày, tháng, năm | Hẹn trả kết quả | Ngày, tháng, năm | Ký nhận | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Sổ theo dõi hồ sơ được lập theo từng lĩnh vực.
File gốc của Quyết định 1027/QĐ-BQP năm 2020 về Quy chế hoạt động của Bộ phận một cửa Bộ Quốc phòng đang được cập nhật.
Quyết định 1027/QĐ-BQP năm 2020 về Quy chế hoạt động của Bộ phận một cửa Bộ Quốc phòng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 1027/QĐ-BQP |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Tân Cương |
Ngày ban hành | 2020-03-30 |
Ngày hiệu lực | 2020-03-30 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |