BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1018/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2010 |
QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC VỤ VÀ VĂN PHÒNG THUỘC TỔNG CỤC HẢI QUAN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 30/2003/QĐ-BTC ngày 17 tháng 03 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Vụ, Văn phòng và Thanh tra thuộc Tổng cục Hải quan.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
VỀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC VỤ VÀ VĂN PHÒNG THUỘC TỔNG CỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1018/QĐ-BTC ngày 11/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Điều 1. Vụ Pháp chế
a) Chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực hải quan;
c) Ý kiến tham gia về dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các đơn vị thuộc Bộ Tài chính hoặc các cơ quan có liên quan gửi lấy ý kiến theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
a) Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chương trình, kế hoạch hàng năm về xây dựng các văn bản hướng dẫn nội bộ thuộc thẩm quyền của Tổng cục Hải quan;
c) Tham gia ý kiến về các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn, văn bản xử lý nghiệp vụ và thẩm định pháp lý đối với các văn bản do các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan xây dựng.
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch đánh giá thi hành văn bản quy phạm pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các quy chế, quy trình nghiệp vụ trong lĩnh vực hải quan;
d) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị thực hiện tổng kết thực tiễn thi hành các văn bản quy phạm pháp luật về hải quan.
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan rà soát văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động hải quan; đề xuất phương án xử lý kết quả rà soát văn bản;
c) Là đầu mối phối hợp với các đơn vị thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan.
a) Xây dựng kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
c) Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài ngành hải quan tổ chức các hoạt động phổ biến, hỗ trợ, cung cấp thông tin về pháp luật hải quan, pháp luật thuế cho người khai hải quan, người nộp thuế.
a) Hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ xử lý vi phạm hành chính; tổng kết công tác xử lý vi phạm hành chính; kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết các vấn đề có liên quan đến công tác xử lý vi phạm hành chính về hải quan theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
c) Xây dựng quy trình, quy chế về việc tham gia tố tụng hành chính tại tòa án của cơ quan hải quan;
đ) Trực tiếp tham gia tố tụng hành chính tại tòa án theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
8. Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế về pháp luật hải quan theo quy định của pháp luật và phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan giao.
Điều 2. Vụ Hợp tác quốc tế
a) Chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hải quan;
c) Phương án và lộ trình gia nhập hoặc ký kết các điều ước quốc tế có liên quan đến hoạt động hải quan.
3. Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị của Tổng cục Hải quan trong việc triển khai thực hiện các cam kết quốc tế, các điều ước quốc tế về hải quan mà Việt Nam là thành viên.
5. Là đầu mối tiếp nhận và đề xuất các dự án quốc tế của Tổng cục Hải quan; kiểm tra theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện dự án.
7. Về công tác ngoại vụ:
b) Tổng hợp, xây dựng kế hoạch hàng năm về đoàn ra, đoàn vào của Tổng cục Hải quan;
d) Là đầu mối quản lý việc phiên dịch, biên dịch, khai thác thông tin và các tài liệu hợp tác quốc tế về hải quan; tổ chức việc lưu trữ, quản lý và xử lý các văn bản đối ngoại đi, đến có liên quan đến các hoạt động hợp tác quốc tế của Tổng cục Hải quan.
9. Tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình và kết quả hoạt động hợp tác quốc tế của Tổng cục Hải quan theo quy định.
a) Chương trình, kế hoạch dài hạn, hàng năm về công tác tổ chức cán bộ của Tổng cục Hải quan;
c) Tiêu chuẩn chức danh chuyên môn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành hải quan; tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tài chính;
đ) Quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cách chức, điều động, luân chuyển, biệt phái, chính sách cán bộ, kỷ luật đối với công chức thuộc đối tượng quản lý của Bộ Tài chính.
a) Xây dựng đề án kiện toàn tổ chức bộ máy của Tổng cục Hải quan;
c) Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan giao chỉ tiêu biên chế cho các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan trong phạm vi tổng biên chế được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao;
đ) Thực hiện việc chuyển loại công chức, viên chức; chuyển ngạch, bổ nhiệm vào ngạch; nâng bậc lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ Tài chính.
a) Xây dựng các quy chế, quy trình quản lý công chức, viên chức của Tổng cục Hải quan;
c) Tổ chức thực hiện và hướng dẫn các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan thực hiện quy trình, thủ tục và trình cấp có thẩm quyền quyết định việc tuyển dụng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, kỷ luật, điều động, luân chuyển; đi công tác, học tập trong nước và nước ngoài; nghỉ hưu, thôi việc và giải quyết các chính sách chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính;
đ) Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức thuộc đối tượng quản lý của Tổng cục Hải quan; hướng dẫn các đơn vị của Tổng cục Hải quan thực hiện quản lý, khai thác sử dụng, lưu trữ hồ sơ cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật;
4. Về quản lý đào tạo, phát triển nguồn nhân lực:
b) Chủ trì tổ chức thẩm định và xét duyệt nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng theo chức danh tiêu chuẩn, bồi dưỡng chuyên sâu cho cán bộ công chức trong phạm vi thẩm quyền của Tổng cục Hải quan;
5. Về công tác thi đua, khen thưởng:
b) Thực hiện chính sách khen thưởng của Tổng cục Hải quan theo các quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tài chính;
6. Tổ chức kiểm tra và hướng dẫn các đơn vị tự kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nhà nước và của Bộ Tài chính về công tác tổ chức cán bộ.
8. Là đầu mối đề xuất cử giám định viên thực hiện giám định tư pháp về hải quan theo quy định của pháp luật.
10. Tổ chức nghiên cứu, thí điểm, tổng kết rút kinh nghiệm, đề xuất triển khai hiện đại hóa công tác quản lý nguồn nhân lực của Tổng cục Hải quan.
a) Các văn bản quy định về quản lý tài chính, dự toán chi ngân sách hàng năm của Tổng cục Hải quan;
c) Kế hoạch đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa lớn, kế hoạch chi ứng dụng công nghệ thông tin và hiện đại hóa của Tổng cục Hải quan.
2. Về quản lý tài chính:
b) Xây dựng quy chế quản lý, tiêu chuẩn định mức về tài chính trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành theo thẩm quyền;
d) Hướng dẫn các đơn vị khóa sổ kế toán, lập báo cáo quyết toán chi ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác; tổ chức thực hiện việc thẩm tra báo cáo quyết toán năm của các đơn vị; thông báo xét duyệt quyết toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
3. Về quản lý đầu tư xây dựng:
b) Hướng dẫn các đơn vị lập quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng dài hạn, trung hạn và hàng năm; thẩm định và tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng của Tổng cục Hải quan;
d) Thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ dự án, kế hoạch đấu thầu, quyết toán các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của các đơn vị theo phân cấp quản lý của Bộ Tài chính;
e) Thực hiện công tác giám sát đầu tư xây dựng cơ bản theo quy định của pháp luật.
a) Giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thống nhất quản lý công tác mua sắm trang thiết bị, tài sản và quản lý tài sản nhà nước của Tổng cục Hải quan;
c) Thẩm định kế hoạch về mua sắm và sửa chữa tài sản, phương tiện và trang chế phục của các đơn vị của Tổng cục Hải quan;
đ) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt việc trang bị tài sản, thu hồi tài sản, thanh lý tài sản, điều chuyển tài sản giữa các đơn vị của Tổng cục Hải quan theo chế độ quy định;
5. Về công tác đầu tư trang thiết bị kỹ thuật:
b) Xây dựng quy chế quản lý, sử dụng, tiêu chuẩn định mức trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí công cụ hỗ trợ, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành theo thẩm quyền;
d) Hướng dẫn các đơn vị công khai việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản và thực hiện công khai tài sản đối với tài sản mua sắm tập trung tại Tổng cục Hải quan;
e) Chủ trì thực hiện việc đào tạo, hướng dẫn các đơn vị trong ngành hải quan trong việc sử dụng vận hành, quản lý các trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí công cụ hỗ trợ;
6. Về quản lý ấn chỉ:
b) Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt nhu cầu hàng năm về các loại ấn chỉ nghiệp vụ và niêm phong hải quan;
d) Quản lý cấp phát kho vật tư, ấn chỉ của Tổng cục Hải quan.
8. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện và tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình thực hiện các quy định về tài chính, kế toán của các đơn vị của Tổng cục Hải quan theo chế độ quy định.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy chế làm việc của Tổng cục Hải quan, nội quy cơ quan, chương trình kế hoạch công tác của Tổng cục Hải quan.
4. Theo dõi, tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện các Nghị quyết, chương trình hành động của Chính phủ, của Bộ, chương trình hành động của Tổng cục Hải quan.
6. Tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất tình hình hoạt động của Tổng cục Hải quan; là đầu mối tổ chức công tác sơ kết, tổng kết định kỳ và đột xuất; phối hợp chuẩn bị nội dung, cung cấp tài liệu phục vụ các cuộc họp của lãnh đạo Tổng cục Hải quan.
8. Tổ chức triển khai công tác tuyên truyền và xây dựng truyền thống của ngành hải quan; phối hợp phổ biến tuyên truyền giáo dục pháp luật hải quan và pháp luật liên quan.
10. Tổ chức thực hiện và thống nhất quản lý, chỉ đạo công tác cơ yếu, thông tin của Tổng cục Hải quan theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện công tác quản trị, tài vụ và kế toán đơn vị dự toán cấp 3 của cơ quan Tổng cục; tổ chức thực hiện việc đảm bảo phục vụ các điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất và phương tiện làm việc, phương tiện đi lại, quản lý các hoạt động công sở, trật tự nội vụ, thông tin liên lạc, công tác y tế của cơ quan Tổng cục Hải quan.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan giao.
Điều 6. Quyền hạn của Vụ và Văn phòng thuộc Tổng cục Hải quan
2. Được quyền yêu cầu các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan cung cấp số liệu, tài liệu có liên quan phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao.
Điều 7. Cơ cấu tổ chức
2. Vụ Pháp chế có các phòng:
b) Phòng Xử lý, tố tụng;
3. Vụ Tổ chức cán bộ có các phòng:
4. Vụ Tài vụ - Quản trị có các phòng:
b) Phòng Quản lý xây dựng cơ bản;
d) Phòng Quản lý kỹ thuật.
a) Phòng Tổng hợp;
c) Phòng Tài vụ - Quản trị;
Nhiệm vụ cụ thể của các Phòng và Đại diện Văn phòng Tổng cục Hải quan tại thành phố Hồ Chí Minh do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định.
1. Vụ thuộc Tổng cục Hải quan có Vụ trưởng và một số Phó Vụ trưởng; Văn phòng thuộc Tổng cục Hải quan có Chánh Văn phòng và một số Phó Chánh Văn phòng.
3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với các chức danh lãnh đạo Vụ, Văn phòng và các chức danh khác của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
File gốc của Quyết định 1018/QĐ-BTC năm 2010 ban hành Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ và Văn phòng thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1018/QĐ-BTC năm 2010 ban hành Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ và Văn phòng thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 1018/QĐ-BTC |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành | 2010-05-11 |
Ngày hiệu lực | 2010-05-11 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |