ỦY BAN QUỐC GIA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/QĐ-UBQGNKT | Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN QUỐC GIA VỀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN QUỐC GIA VỀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT VIỆT NAM
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban quốc gia về người khuyết tật Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
- Như Điều 3; | CHỦ TỊCH |
CỦA ỦY BAN QUỐC GIA VỀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/QĐ-UBQGNKT ngày 28 tháng 9 năm 201 7 của Chủ tịch Ủy ban quốc gia về Người khuyết tật Việt Nam)
- Xác định rõ những nhiệm vụ ưu tiên và trọng tâm hoạt động phù hợp với vai trò, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban quốc gia về người khuyết tật để thúc đẩy hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật, các kế hoạch, chương trình, đề án về người khuyết tật trong giai đoạn 2017 - 2020.
- Góp phần xây dựng uy tín quốc gia trong việc thiết lập và vận hành cơ quan đầu mối giúp Chính phủ điều phối có hiệu quả các nhiệm vụ về thực thi Công ước của Liên hợp quốc về quyền của người khuyết tật
- Bảo đảm lộ trình và phân công trách nhiệm thực hiện Kế hoạch phù hợp với các mục tiêu và nội dung đã được xác định trong các kế hoạch, chương trình, đề án về người khuyết tật.
- Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các cá nhân, cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan, kịp thời giải quyết hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
1. Thúc đẩy hoàn thiện thể chế, nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về Người khuyết tật (NKT)
b) Thường xuyên rà soát, phát hiện những vướng mắc, bất cập về cơ chế, chính sách, kịp thời đề xuất cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật có liên quan theo hướng tích hợp, đơn giản hóa hệ thống văn bản, tạo sự minh bạch, thuận lợi trong tiếp cận thông tin pháp luật về người khuyết tật.
c) Nghiên cứu, đánh giá kết quả thực hiện các chính sách đặc thù về lao động - việc làm đối với người khuyết tật trong Bộ luật lao động, Luật việc làm và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; đề xuất sửa đổi, bổ sung phù hợp với thực tiễn và tiếp cận các tiêu chuẩn quốc tế.
e) Nghiên cứu, phân tích kết quả điều tra người khuyết tật năm 2016; nghiên cứu lồng ghép việc thu thập dữ liệu về người khuyết tật thông qua Tổng điều tra dân số và nhà ở quốc gia năm 2019.
h) Hàng năm thành lập Đoàn công tác liên ngành kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Luật người khuyết tật và các mục tiêu về người khuyết tật tại các Bộ, ngành, địa phương.
k) Tập huấn về phương pháp, quy trình lập kế hoạch và dự toán ngân sách công tác người khuyết tật hàng năm cho thành viên Ủy ban Quốc gia Người khuyết tật (UBQGNKT), Ban công tác NKT cấp tỉnh, Thường trực HĐND cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
m) Kết thúc năm 2020, tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả 10 năm thi hành Luật người khuyết tật, kết quả thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch và các chương trình đề án khác liên quan về trợ giúp người khuyết tật đến năm 2020- Đề xuất Quốc hội sửa đổi, bổ sung Luật người khuyết tật để khắc phục những hạn chế, bất cập, nâng cao trình độ pháp điển hóa và tiếp tục nội luật hóa Công ước về quyền của người khuyết tật;
2. Công tác thông tin, tuyên truyền
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật đặc thù cho người khuyết tật theo quy định tại Điều 20 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật.
d) Nghiên cứu tổ chức Diễn đàn quốc gia về người khuyết tật hàng năm, nhằm nâng cao nhận thức xã hội về công tác người khuyết tật, kết nối trách nhiệm và tăng cường đối thoại giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân và các đối tác phát triển; thu hút, biểu dương các sáng kiến hữu ích về trợ giúp người khuyết tật.
g) Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông nhân dịp Ngày người khuyết tật Việt Nam (18/4) và Ngày người khuyết tật thế giới (3/12).
a) Thúc đẩy hoạt động thường xuyên của Tổ chuyên gia tư vấn của UBQGNKT gắn với việc triển khai các hoạt động của Ủy ban; làm nòng cốt trong công tác lồng ghép vấn đề NKT trong xây dựng chính sách, pháp luật.
c) Thúc đẩy việc thành lập và hướng dẫn hoạt động đối với Ban công tác người khuyết tật ở cấp tỉnh, cấp huyện; phấn đấu đến hết năm 2020, 100% tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thành lập Ban công tác người khuyết tật; đến hết năm 2020, 60% quận, huyện, thị xã thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thành lập Ban công tác NKT .
Điều 10 Luật người khuyết tật.
g) Đổi mới công tác chuẩn bị nội dung và tổ chức các phiên họp UBQGNKT trên cơ sở xác định rõ những vấn đề về cơ chế, chính sách cần được thảo luận tập thể; tăng cường hình thức xin ý kiến ủy viên Ủy ban bằng văn bản; phát huy vai trò của UBQGNKT trong việc kiến nghị đối với Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến người khuyết tật (đặc biệt về vấn đề phân bổ ngân sách và lồng ghép công tác người khuyết tật).
i) Năm 2020, tổ chức sơ kết, đánh giá thực tiễn 04 năm hoạt động của UBQGNKT, đề xuất Thủ tướng Chính phủ xem xét việc kiện toàn tổ chức và hoạt động của UBQGNKT nhân dịp kỷ niệm 40 năm Ngày Người khuyết tật Việt Nam.
a) Tăng cường hoạt động hợp tác quốc tế, thu hút các chương trình, dự án, sáng kiến của các tổ chức quốc tế, các nhà tài trợ nước ngoài vào hoạt động trợ giúp người khuyết tật và hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt động của UBQGNKT.
c) Tích cực chuẩn bị Báo cáo quốc gia lần thứ nhất về thực thi Công ước CRPD vào năm 2017, lần thứ hai vào năm 2021; xây dựng kế hoạch để thực hiện các kiến nghị của Ủy ban về quyền của NKT của Liên hợp quốc.
a) Nghiên cứu trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quy định về loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng, cơ sở chăm sóc người khuyết tật, tạo việc làm và cơ sở cung cấp dịch vụ khác trợ giúp NKT để thu hút nguồn lực xã hội hóa.
c) Nghiên cứu thí điểm và hỗ trợ thành lập, hoạt động mô hình doanh nghiệp xã hội của người khuyết tật; tổng kết, đánh giá và phát triển mô hình trong giai đoạn 2017-2020.
(Phụ lục kèm theo)
1. Căn cứ vào Kế hoạch này, các Bộ, ngành, địa phương và các thành viên Ủy ban theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHIẾN LƯỢC CỦA ỦY BAN QUỐC GIA VỀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/QĐ-UBQGNKT ngày 28/9/2017 của Chủ tịch Ủy ban quốc gia về người khuyết tật Việt Nam)
STT | Nhiệm vụ | Kết quả | Thời hạn thực hiện | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Căn cứ xác định nhiệm vụ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. |
2017-2020 |
- Luật NKT. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. |
2017 |
- Bộ Tư pháp; |
3. |
- Đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định về NKT trong Bộ luật lao động và các luật có liên quan | 2017-2020 |
- Các tổ chức có liên quan; |
| 4. |
Theo chương trình xây dựng luật, pháp lệnh hàng năm |
- Ban soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh; - Các tổ chức của NKT, vì NKT | -Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật ban hành VBQPPL | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
5. | Lồng ghép việc thu thập dữ liệu về người khuyết tật thông qua Tổng điều tra dân số và nhà ở quốc gia năm 2019 | - Các nội dung về NKT trong Biểu mẫu Tổng điều tra dân số và nhà ở 2019 | 2018-2019 |
- Các Bộ, ngành liên quan. - Các tổ chức, nhà tài trợ quốc tế. |
6. |
2020 |
| 7. |
-Đề án 1019; -Đề án 1956
8. |
Hàng năm |
- Các Bộ, ngành hữu quan;
9. |
- Phân bổ đủ kinh phí, đúng kế hoạch;
Hàng năm |
- Các Bộ, ngành, tổ chức tham gia Đề án 1019, Đề án 1215, Đề án 1956, Kế hoạch 1100. |
10. |
2017-2018 |
- Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội. |
11. |
Trước 18/4/2020 |
- Các tổ chức có liên quan; |
| 12. |
- Báo cáo kết quả thực hiện các chương trình, đề án; | 2020 |
13. |
- Dự án Luật được đưa vào chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022 | 2020 |
- Các tổ chức có liên quan;
14. |
2020 |
- Các tổ chức có liên quan; |
15. |
- Quản trị, cập nhật, nâng cao chất lượng thông tin; | 2017 |
| 16. |
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ tư pháp phê duyệt Đề án. | 2018-2020 |
- Các tổ chức của NKT. |
17. |
- Tài liệu truyền thông cho người sử dụng lao động; - Tài liệu hướng dẫn hòa nhập cộng đồng của NKT. | 2017-2020 |
- Hiệp hội doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam;
- Quyết định 622/QĐ- TTg về Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững. | |||||
18. |
- Tổ chức thực hiện Đề án sau khi được phê duyệt | 2018 |
- Liên hiệp Hội về NKT Việt Nam; - Các đối tác phát triển và nhà tài trợ. |
19. |
Hàng năm |
- Tổ chuyên gia tư vấn của UBQGNKT. |
| 20. |
- Kế hoạch tổ chức kỷ niệm 40 năm Ngày Người khuyết tật Việt Nam vào năm 2020. | Hàng năm |
- Các tổ chức của người khuyết tật; |
21. |
- Nòng cốt lồng ghép vấn đề NKT trong các dự án luật, pháp lệnh, chương trình, kế hoạch. | Hàng năm |
22. |
- Bổ sung biên chế theo vị trí việc làm;
2017-2018 |
23. |
2018-2020 |
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
24. |
- 60% cấp huyện. | 2017-2020 |
| 25. |
- Hội thảo; - Nghiên cứu thực tế. | Hàng năm |
- Tổ chuyên gia tư vấn;
26. |
- Đề án kiện toàn UB;
2020 |
- Các Bộ, ngành liên quan
27. |
- Xin ý kiến Ủy viên Ủy ban bằng văn bản về các vấn đề cần thiết |
- Tổ chuyên gia tư vấn; |
28. |
- Tổ chuyên gia tư vấn. |
29. |
- Các Bộ, ngành hữu quan;
30. |
- Các hoạt động song phương. |
31. |
- Kế hoạch thực hiện các kiến nghị của Ủy ban CRPD của Liên hợp quốc. |
- Các Bộ, ngành liên quan. |
32. |
- Nhóm chuyên gia tư vấn |
33. |
- Các hoạt động tham vấn NKT |
- Các tổ chức hội của NKT; |
34. |
- VCCI; - Tổng liên đoàn lao động Việt Nam. | - Luật đầu tư; |
Từ khóa: Quyết định 08/QĐ-UBQGNKT, Quyết định số 08/QĐ-UBQGNKT, Quyết định 08/QĐ-UBQGNKT của Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam, Quyết định số 08/QĐ-UBQGNKT của Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam, Quyết định 08 QĐ UBQGNKT của Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam, 08/QĐ-UBQGNKT
File gốc của Quyết định 08/QĐ-UBQGNKT năm 2017 về Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về Người khuyết tật Việt Nam giai đoạn 2017-2020 đang được cập nhật.
Quyết định 08/QĐ-UBQGNKT năm 2017 về Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về Người khuyết tật Việt Nam giai đoạn 2017-2020
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam |
Số hiệu | 08/QĐ-UBQGNKT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đào Ngọc Dung |
Ngày ban hành | 2017-09-28 |
Ngày hiệu lực | 2017-09-28 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |