BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2018 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2518/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Như Điều 3; | BỘ TRƯỞNG |
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/QĐ-BKHCN ngày 02/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Quy chế này quy định về công tác thi đua, khen thưởng của Bộ Khoa học và Công nghệ bao gồm: nguyên tắc khen thưởng; Danh hiệu thi đua và tiêu chuẩn xét tặng các danh hiệu thi đua; hình thức và tiêu chuẩn khen thưởng; trình tự, thẩm quyền và hồ sơ đề nghị xét, tặng; Hội đồng sáng kiến và quỹ thi đua, khen thưởng.
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong biên chế và hợp đồng lao động đang làm việc tại các đơn vị thuộc Bộ (sau đây gọi tắt là cá nhân) và tập thể các đơn vị thuộc Bộ.
Nguyên tắc khen thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng (sau đây viết tắt là Nghị định số 91/2017/NĐ-CP) và các nguyên tắc sau:
2. Đối với Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, khi xét khen thưởng thường xuyên sẽ căn cứ vào thành tích của tập thể do cá nhân đó lãnh đạo.
Đối tượng xét khen thưởng quy định tại Khoản này không tính vào tỷ lệ (%) của các đơn vị đề nghị xét khen thưởng.
a) Tỷ lệ tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đề nghị khen thưởng được lựa chọn trong số tập thể được phân loại, đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và không vượt quá 70% tổng số tập thể đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” của đơn vị.
5. Một hình thức khen thưởng có thể được tặng nhiều lần cho một đối tượng với các thành tích khác nhau. Không tặng nhiều hình thức khen thưởng cho một thành tích đạt được.
Điều 4. Hình thức, trách nhiệm trong tổ chức thi đua
Điều 4 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
a) Bộ trưởng phát động và chỉ đạo phong trào thi đua trên mọi lĩnh vực do Bộ quản lý. Hội đồng TĐKT Bộ có trách nhiệm tham mưu giúp Bộ trưởng các nội dung thi đua và tổ chức phong trào thi đua;
c) Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ phát động và chỉ đạo phong trào thi đua trong đơn vị do mình quản lý.
1. Cá nhân được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch công chức, hạng viên chức; người lao động đang thực hiện hợp đồng lao động có thời hạn 01 năm trở lên và phải có thời gian làm việc từ 10 tháng trở lên trong năm xét khen thưởng.
3. Cá nhân được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn dưới 01 năm, chấp hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì thời gian học tập được tính vào thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị để được bình xét danh hiệu “Lao động tiên tiến”. Trường hợp cá nhân được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng từ 01 năm trở lên, chấp hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, có kết quả học tập từ loại khá trở lên thì được xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”.
5. Cá nhân chuyển công tác, cơ quan, tổ chức, đơn vị mới có trách nhiệm xem xét, bình bầu danh hiệu “Lao động tiên tiến”, trường hợp có thời gian công tác ở cơ quan cũ từ 06 tháng trở lên phải có ý kiến nhận xét của cơ quan cũ.
7. Cá nhân được cử đi làm đại diện khoa học và công nghệ ở nước ngoài theo Đề án 1136 được xét, tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trên cơ sở ý kiến nhận xét hoặc xác nhận của trưởng cơ quan đại diện của Việt Nam tại các nước sở tại và ý kiến của Ban Quản lý Đề án 1136.
9. Tập thể có thời gian chính thức hoạt động từ 10 tháng trở lên trong năm xét thưởng được bình xét danh hiệu thi đua.
DANH HIỆU THI ĐUA VÀ TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG CÁC DANH HIỆU THI ĐUA
a) Lao động tiên tiến;
c) Chiến sĩ thi đua cấp Bộ;
2. Danh hiệu thi đua đối với tập thể, bao gồm:
b) Tập thể lao động xuất sắc;
d) Cờ thi đua của Chính phủ.
Điều 7. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”
Cá nhân được xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến” là cá nhân được đánh giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” xét một lần/năm vào dịp tổng kết năm công tác của đơn vị:
Tỷ lệ danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” căn cứ kết quả đạt được hàng năm của đơn vị, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ quy định cho phù hợp với đặc thù của đơn vị, nhưng không vượt quá 50% tổng số cá nhân được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của đơn vị.
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ” được xét tặng hàng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau đây:
2. Có sáng kiến hoặc tham gia đề tài, đề án nghiên cứu khoa học cấp Bộ trở lên được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ công nhận (trên cơ sở được Hội đồng sáng kiến cấp Bộ xác nhận việc áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến hoặc đề tài, đề án).
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được xét tặng hàng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
2. Có sáng kiến hoặc tham gia đề tài, nghiên cứu khoa học có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc và được áp dụng vào thực tiễn đạt hiệu quả cao (việc công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, công nhận).
Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” xét một lần/năm vào dịp tổng kết năm công tác và được xét tặng cho tập thể tiêu biểu, được lựa chọn trong số các tập thể hoàn thành nhiệm vụ đạt các tiêu chuẩn sau đây:
2. Tham gia đầy đủ các phong trào thi đua.
Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” xét một lần/năm vào dịp tổng kết năm công tác và được xét tặng cho tập thể (trực thuộc Bộ và cấp 2 trực thuộc các đơn vị trực thuộc Bộ) tiêu biểu, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, tỷ lệ “Tập thể lao động xuất sắc” được lựa chọn không quá 80% tổng số tập thể được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của đơn vị.
1. Được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
3. Có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu Lao động tiên tiến;
5. Có phong trào thi đua thiết thực, hiệu quả.
1. Danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Khoa học và Công nghệ” được xét, tặng hàng năm cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
b) Có nhân tố mới, mô hình mới để các đơn vị trong Bộ học tập;
2. Danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Khoa học và Công nghệ” được xét, tặng cho tập thể thuộc đơn vị trực thuộc Bộ (không bình xét qua Khối thi đua), đạt các tiêu chuẩn sau:
b) Có tập thể hoặc cá nhân điển hình tiên tiến để các đơn vị khác học tập;
HÌNH THỨC VÀ TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
Hình thức, tiêu chuẩn khen thưởng cấp Nhà nước được thực hiện theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng; Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
1. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ được xét tặng thường xuyên hàng năm cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
b) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong phong trào thi đua của Bộ;
2. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ được xét tặng thường xuyên hàng năm cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
b) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong phong trào thi đua của Bộ;
3. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ được xét, tặng cho tập thể, cá nhân có quá trình đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển khoa học và công nghệ và nhân dịp kỷ niệm ngày truyền thống của đơn vị.
5. Các trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng xem xét, quyết định trên cơ sở đề xuất của Thường trực Hội đồng TĐKT Bộ.
TRÌNH TỰ, THẨM QUYỀN VÀ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT, TẶNG
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ quy định tiêu chí xét khen thưởng theo thẩm quyền đối với các đơn vị trực thuộc căn cứ quy định của Quy chế này.
Căn cứ đề nghị của Hội đồng TĐKT, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ quyết định: Công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; các danh hiệu: “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” đối với các tập thể, cá nhân thuộc đơn vị.
Căn cứ đề nghị của Hội đồng TĐKT Bộ, Thứ trưởng - Phó Chủ tịch Hội đồng quyết định:
b) Công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; các danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” đối với các tập thể, cá nhân thuộc Văn phòng Bộ và các đơn vị không có tài khoản con dấu.
Căn cứ đề nghị của Hội đồng TĐKT Bộ, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định:
b) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” đối với các Thứ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ;
d) Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”;
e) Bằng khen của Bộ trưởng;
4. Trình khen thưởng Nhà nước
a) Huân chương Độc lập trở lên cho các tập thể: Tổng cục và tương đương; các Cục và Viện có bề dày truyền thống, liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ có điển hình tiên tiến tiêu biểu;
c) Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho các tập thể từ cấp phòng và tương đương trở lên;
đ) Trình khen thưởng đột xuất; cá nhân có thành tích và quá trình cống hiến được thực hiện theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng.
Điều 18. Hồ sơ đề nghị xét khen thưởng
a) Văn bản đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị (Mẫu 5 ban hành kèm theo Quy chế này) kèm danh sách:
- Danh mục sáng kiến đối với các cá nhân được đề nghị, xét danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ”;
- Trích ngang thành tích đối với cá nhân, tập thể được đề nghị trình khen thưởng Nhà nước (nếu có).
c) Biên bản họp Hội đồng sáng kiến kèm bảng tóm tắt nội dung sáng kiến của cá nhân (Mẫu 7 ban hành kèm theo Quy chế này);
đ) Quyết định công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; các danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Lao động tiên tiến” cho tập thể và cá nhân thuộc đơn vị;
2. Đối với các trường hợp đề nghị khen thưởng đột xuất, hồ sơ gồm có:
b) Bản tóm tắt thành tích của cá nhân, tập thể đề nghị khen thưởng có xác nhận, ký tên đóng dấu (nếu có) của Thủ trưởng đơn vị (Mẫu 4 ban hành kèm theo Quy chế này).
1. Các đơn vị trực thuộc Bộ gửi văn bản kèm hồ sơ đề nghị khen thưởng hàng năm về Hội đồng TĐKT Bộ (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) trước ngày 31/12 hàng năm.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ký Quyết định khen thưởng, Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm thông báo kết quả khen thưởng tới các đơn vị trực thuộc Bộ.
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Hội đồng sáng kiến cấp Bộ. Thành phần Hội đồng gồm những thành viên có trình độ chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến hoặc đề tài, đề án nghiên cứu khoa học của Bộ.
2. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ quyết định thành lập Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở. Thành phần Hội đồng gồm những thành viên có trình độ chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến trong quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ của đơn vị
Đối với Văn phòng Bộ và các đơn vị không có tài khoản con dấu, việc xác nhận sáng kiến làm căn cứ đề nghị xét tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua và các hình thức khen thưởng do Hội đồng sáng kiến cấp Bộ xác nhận (thành phần Hội đồng do Bộ trưởng quy định).
1. Hội đồng sáng kiến làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, thảo luận tập thể và quyết định theo đa số (quá bán). Thành viên trong Hội đồng là người có quyền tham gia biểu quyết; hình thức biểu quyết do các thành viên Hội đồng quyết định.
3. Phương thức hoạt động, nhiệm vụ quyền hạn của Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở do Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ quy định.
1. Nguồn hình thành, mức trích và việc sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng thực hiện theo quy định tại Điều 64, Điều 65 và Điều 66 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí nguồn kinh phí hàng năm cho quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ theo quy định.
Điều 64, Điều 65 và Điều 66 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, các đơn vị trực thuộc Bộ trích lập, quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng của đơn vị theo quy định.
6. Nghiêm cấm việc sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng vào mục đích khác.
1. Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ do Văn phòng Bộ quản lý và được dùng để chi:
- Tổ chức các cuộc họp Hội đồng cấp Bộ;
- Chi công tác phí cho cán bộ đi công tác để thực hiện việc chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác thi đua, khen thưởng;
b) Tiền thưởng hoặc hiện vật kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân thuộc Văn phòng Bộ; các đơn vị không có tài khoản con dấu và các tập thể, cá nhân được Bộ trưởng khen thưởng đối với các nhiệm vụ đột xuất;
2. Mức tiền thưởng kèm danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định tại các Điều 69, 70, 71, 72, 73 và Điều 74 của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, cụ thể:
b) Trong cùng một thời điểm, một đối tượng đạt nhiều danh hiệu thi đua, thời gian để đạt được các danh hiệu thi đua khác nhau thì nhận được tiền thưởng của các danh hiệu thi đua;
d) Trong cùng một hình thức, cùng một mức khen, mức tiền thưởng đối với tập thể cao hơn mức tiền thưởng đối với cá nhân.
MỘT SỐ MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG TRONG HỒ SƠ, THỦ TỤC KHEN THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Quy chế Thi đua, Khen thưởng của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Quyết định số: 08/QĐ-BKHCN ngày 02 tháng 01 năm 2018)
Mẫu 1 |
Mẫu 2 |
Mẫu 3 |
Mẫu 4 |
Mẫu 5 |
Mẫu 6 |
Mẫu 7 |
Mẫu 8 |
Mẫu 9 |
ĐỀ NGHỊ KHEN.... Tên đơn vị đề nghị 1. Đặc điểm, tình hình: - Tóm tắt cơ cấu tổ chức II. Thành tích đạt được: 2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã triển khai thực hiện. III. Các hình thức đã được khen thưởng:
| ||||
Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xác nhận | Thủ trưởng đơn vị |
- Báo cáo thành tích 01 năm đối với Bằng khen của Bộ trưởng; Cờ thi đua của Bộ KH&CN; danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc; Tập thể lao động tiên tiến và Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã đạt (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định)
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 20…. |
ĐỀ NGHỊ KHEN....
(Mẫu báo cáo áp dụng đối với cá nhân)
- Họ tên:
- Đơn vị công tác:
II. Thành tích đạt được:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
- Nội dung sáng kiến đã được áp dụng và công nhận.
Thủ trưởng đơn vị xác nhận, đề nghị | Người báo cáo thành tích |
Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xác nhận
(Ký, đóng dấu)
- Báo cáo thành tích 01 năm đối với Bằng khen của Bộ trưởng, Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở” và 03 năm đối với “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ”.
- Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã đạt (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 20…. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ SÁNG KIẾN
(Kèm Báo cáo thành tích của cá nhân)
2. Nội dung sáng kiến
- Nêu rõ vai trò nếu tham gia đề án, đề tài (là chủ nhiệm, thành viên chính) và kết quả (sản phẩm) của đề án, đề tài.
Nêu rõ mục đích, ý nghĩa, hiệu quả áp dụng sáng kiến.
- Nêu rõ thời gian áp dụng sáng kiến
Thủ trưởng đơn vị xác nhận | Người báo cáo |
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 20…. |
ĐỀ NGHỊ KHEN....
(Về thành tích đột xuất)
I. Sơ lược đặc điểm, tình hình
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; chức vụ, đơn vị công tác...
- Báo cáo nội dung thành tích đột xuất đạt được ngoài chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ tập thể, cá nhân phải đảm nhận hoặc thành tích đột xuất có phạm vi ảnh hưởng của Bộ.
III. Các hình thức đã được khen thưởng
Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xác nhận | Thủ trưởng đơn vị |
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 20…. |
Kính gửi: Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Bộ
(Qua Vụ Thi đua-Khen thưởng)
Căn cứ đề nghị của Hội đồng TĐKT (đơn vị) ngày….
1. Đối với tập thể:
- Danh hiệu Lao động tiên tiến:...
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: số lượng
- Chiến sĩ thi đua cơ sở:...
I. Danh hiệu thi đua:
2. Tập thể Lao động tiên tiến: (đối với Văn phòng Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ không con tài khoản con dấu)
4. Cờ thi đua của Bộ:...
6. Chiến sĩ thi đua cấp Bộ (kèm danh mục sáng kiến):...
1. Bằng khen của Bộ trưởng cho:... tập thể
III. Trình khen thưởng Nhà nước (danh sách kèm theo) gồm:
2. Bằng khen của Thủ tướng:...
Hồ sơ được gửi kèm Công văn gồm:...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Ký, đóng dấu)
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 20…. |
I. Thành phần dự họp:
2. Họ và tên……. chức danh………
…….…….…….…….…….…….…….…….
II. Diễn biến cuộc họp:
…….…….…….…….…….…….…….…….
…….…….…….…….…….…….…….…….
Đề nghị Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Bộ xem xét, trình Bộ trưởng tặng thưởng: Hình thức khen thưởng; danh hiệu thi đua và trình khen thưởng nhà nước cho các tập thể, cá nhân thuộc (đơn vị), danh sách kèm theo.
…….…….…….…….…….…….…….…….
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(ký tên, ghi họ và tên)
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Ký tên, ghi họ và tên, chức danh)
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 20…. |
Cấp cơ sở
I. Thành phần dự họp:
2. Họ và tên……..chức danh ……………
……………………………………………
…………………………………………….
……………………………………………..
Hội đồng đề nghị Thủ trưởng đơn vị công nhận để làm căn cứ cho Hội đồng Thi đua-Khen thưởng xét, công nhận danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cho các cá nhân (kèm theo danh sách và tóm tắt nội dung các sáng kiến).
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
BẢNG TÓM TẮT NỘI DUNG SÁNG KIẾN CỦA CÁC CÁ NHÂN ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG BẰNG KHEN
(Kèm theo Công văn số ngày tháng năm của...)
TT | Họ và tên | Chức vụ, đơn vị công tác | Tên sáng kiến (1) | Hiện trạng (2) | Ý tưởng (3) | Hiệu quả (4) | Vai trò (5) | Kết quả (6) |
Ghi chú: - (2); (3); (4) Đối với sáng kiến là giải pháp - (6) Nêu nội dung sáng kiến đối với sáng kiến là các giải pháp hoặc tên văn bản được ban hành hoặc tên đề án, đề tài và ngày tháng năm của biên bản họp Hội đồng nghiệm thu kết quả. Thủ trưởng đơn vị xác nhận
Về việc xác nhận sáng kiến là giải pháp... được áp dụng năm 201... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Căn cứ Quy chế Thi đua, Khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số.../QĐ-BKHCN ngày / /201...của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; Theo đề nghị của Hội đồng sáng kiến, QUYẾT ĐỊNH: Điều 2. Cá nhân có giải pháp... tại Điều 1 được xem xét, đề nghị công nhận Danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở và đề nghị hình thức khen thưởng theo quy định. ...cá nhân có tên trong Danh sách nêu tại Điều 1 và Thủ trưởng đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ||||||||
- Như Điều 3; | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
File gốc của Quyết định 08/QĐ-BKHCN năm 2018 về Quy chế thi đua, khen thưởng của Bộ Khoa học và Công nghệ đang được cập nhật.
Quyết định 08/QĐ-BKHCN năm 2018 về Quy chế thi đua, khen thưởng của Bộ Khoa học và Công nghệ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | 08/QĐ-BKHCN |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Chu Ngọc Anh |
Ngày ban hành | 2018-01-02 |
Ngày hiệu lực | 2018-01-02 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |