CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/NQ-CP | Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2017 |
CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 2. Giao Bộ Quốc phòng căn cứ nội dung Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được Chính phủ thông qua tại Điều 1 Nghị quyết này, trong phạm vi thẩm quyền chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính, giấy tờ công dân quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành phù hợp với thời điểm hoàn thành, vận hành của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Điều 3. Giao Văn phòng Chính phủ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện và tổng hợp vướng mắc của Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực thi Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, Cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐTV: các thành viên HĐTV;
- Ban Chỉ đạo Đề án 896;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (2b). 234
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 122/NQ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ)
Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí tại Mẫu số (01-NĐ159-11), ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2011:
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Bản khai cá nhân tại Mẫu LT1, ban hành kèm theo Thông tư số 202/2013/TT-BQP ngày 07 tháng 11 năm 2013 (sau đây viết tắt là Thông tư số 202/2013/TT-BQP):
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Bản khai cá nhân, phần khai đối với thân nhân hoặc người thờ cúng, tại Mẫu LT2, ban hành kèm theo Thông tư số 202/2013/TT-BQP:
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Bản khai cá nhân tại Mẫu TKN1, ban hành kèm theo Thông tư số 202/2013/TT-BQP:
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Bản khai cá nhân, phần khai đối với thân nhân hoặc người thờ cúng, tại Mẫu TKN2, ban hành kèm theo Thông tư số 202/2013/TT-BQP:
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Đơn đề nghị, phần khai đối với thân nhân hoặc người thờ cúng, tại Mẫu LS3, ban hành kèm theo Thông tư số 202/2013/TT-BQP:
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Bản khai cá nhân tại Mẫu AH1, ban hành kèm theo Thông tư số 202/2013/TT-BQP:
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Bản khai cá nhân, phần khai cá nhân, tại Mẫu AH2, ban hành kèm theo Thông tư số 202/2013/TT-BQP:
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Đơn đề nghị tại Mẫu TB5, ban hành kèm theo Thông tư số 202/2013/TT-BQP:
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân,
Đơn đề nghị tại Mẫu TB5, ban hành kèm theo Thông tư số 202/2013/TT-BQP:
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Đơn đề nghị tại Mẫu TB5, ban hành kèm theo Thông tư số 202/2013/TT-BQP:
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Đơn đề nghị tại Mẫu TB5, ban hành kèm theo Thông tư số 202/2013/TT-BQP:
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Đơn đề nghị tại Mẫu TL, ban hành kèm theo Thông tư số 202/2013/TT-BQP:
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Biên bản tại Mẫu XN2, ban hành kèm theo Thông tư số 202/2013/TT-BQP:
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học tại Mẫu HH3, ban hành kèm theo Thông tư số 202/2013/TT-BQP:
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Bản khai cá nhân, phần khai về bản thân tại Mẫu TĐ1, ban hành kèm theo Thông tư số 202/2013/TT-BQP:
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Bản khai cá nhân tại Mẫu KC1, ban hành kèm theo Thông tư số 202/2013/TT-BQP:
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Điểm k Khoản 1 Điều 17 của Nghị định số 31/2013/NĐ-CP sau khi cơ quan có thẩm quyền kết luận chưa có chứng cứ phản bội, đầu hàng, chiêu hồi, đào ngũ.
- Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh, giới tính, nguyên quán, trú quán;
19. Thủ tục xác nhận liệt sĩ đối với những trường hợp hy sinh từ 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước.
- Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh, giới tính, nguyên quán, trú quán;
20. Thủ tục xác nhận đối với người bị thương đã chuyển ra ngoài Quân đội chưa được giám định thương tật.
- Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh, giới tính, nguyên quán, trú quán;
21. Thủ tục cấp lại hồ sơ và giải quyết truy lĩnh trợ cấp thương tật đối với thương binh ngừng hưởng do khách quan hoặc thất lạc hồ sơ.
- Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh, giới tính, nguyên quán, trú quán;
22. Thủ tục xác nhận đối với quân nhân đã xuất ngũ bị bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP.
- Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh, giới tính, nguyên quán, trú quán;
23. Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quê quán, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
24. Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước, đối tượng cư trú ở địa phương khác không còn lưu giữ được giấy tờ.
- Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quê quán, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
25. Thủ tục thực hiện chế độ một lần đối với hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội tham gia chiến đấu, hoạt động ở chiến trường B, C, K, sau đó trở thành người hưởng lương.
- Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quê quán, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
26. Thủ tục thực hiện chế độ một lần đối với đối tượng hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội theo Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, đối tượng lập hồ sơ lần đầu.
- Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quê quán, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
27. Thủ tục thực hiện chế độ một lần đối với đối tượng hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, nay bổ sung đối tượng theo Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg.
- Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quê quán, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
28. Thủ tục thực hiện chế độ một lần đối với đối tượng hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội theo Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, đối tượng cư trú ở địa phương khác không còn lưu giữ được giấy tờ.
- Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quê quán, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
29. Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với dân quân tập trung ở miền Bắc, du kích tập trung ở miền Nam, bao gồm cả lực lượng mật quốc phòng.
- Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quê quán, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
30. Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với dân quân tập trung ở miền Bắc, du kích tập trung ở miền Nam (bao gồm cả lực lượng mật quốc phòng), đối tượng cư trú ở địa phương khác không còn lưu giữ được giấy tờ.
- Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quê quán, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
31. Thủ tục thực hiện chế độ một lần đối với đối tượng du kích thôn, ấp ở miền Nam trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước theo Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg.
- Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quê quán, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
32. Thủ tục thực hiện chế độ một lần đối với đối tượng du kích thôn, ấp ở miền Nam trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước theo Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, đối tượng cư trú ở địa phương khác.
- Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quê quán, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
33. Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có từ đủ 15 đến dưới 20 năm công tác trong Quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương.
- Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh, số chứng minh nhân dân, giới tính, quê quán, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
34. Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 15 năm công tác trong Quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương, bao gồm cả đối tượng đã từ trần.
- Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh, số chứng minh nhân dân, giới tính, quê quán, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
35. Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 15 năm công tác trong Quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương, đối tượng cư trú ở địa phương khác không còn lưu giữ được giấy tờ.
- Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh, số chứng minh nhân dân, giới tính, quê quán, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
36. Thực hiện chế độ đối với quân nhân là người dân tộc ít người thuộc Quân khu 7, Quân khu 9.
- Bỏ thông tin năm sinh, nguyên quán, trú quán;
b) Phiếu cá nhân của cán bộ, chiến sĩ quân đội nghỉ bệnh binh tại Mẫu số: 7-BB5, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 190/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC:
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Bản khai cá nhân tại Mẫu 1A, ban hành kèm theo. Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC):
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Bản khai cá nhân tại Mẫu 1B, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC:
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Bản khai thân nhân tại Mẫu 1C, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC:
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Bản khai thân nhân tại Mẫu 1C, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC:
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí tại Mẫu số 01, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2012 (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC):
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Đơn đề nghị hưởng chế độ một lần tại Mẫu số 02; Giấy ủy quyền tại Mẫu số 03, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC:
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
a) Phiếu chi trả tại Mẫu số 02, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 66/2014/TTLT-BQP-BTC ngày 13 tháng 6 năm 2014 (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 66/2014/TTLT-BQP-BTC):
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
- Bỏ thông tin năm sinh, nơi sinh, quê quán, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
44. Thủ tục giải quyết chế độ miễn học phí đối với con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ khi học ở các cơ sở giáo dục mầm non công lập và ngoài công lập.
- Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh, giới tính;
45. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
- Bỏ thông tin nơi cư trú của gia đình;
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại Mẫu 01 Phụ lục 02, ban hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-BQP ngày 17 tháng 4 năm 2014 (sau đây viết tắt là Thông tư số 18/2014/TT-BQP):
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại Mẫu 02 Phụ lục 02, ban hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-BQP:
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Khoản 4 Điều 18 của Luật khám bệnh, chữa bệnh.
- Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh, chỗ ở hiện nay, giấy chứng minh số, ngày cấp, nơi cấp;
4. Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bị thu hồi do có sai sót chuyên môn kỹ thuật gây hậu quả nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng người bệnh.
- Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh, chỗ ở hiện nay, giấy chứng minh số, ngày cấp, nơi cấp;
5. Thủ tục xác nhận thực hành khám bệnh, chữa bệnh.
- Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh, chỗ ở hiện nay, giấy chứng minh số, ngày cấp, nơi cấp;
Bản khai cá nhân tại Mẫu số 01a/BMAH, ban hành kèm theo Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 (sau đây viết tắt là Nghị định số 56/2013/NĐ-CP):
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Giấy ủy quyền tại Mẫu số 02/BMAH, ban hành kèm theo Nghị định số 56/2013/ND-CP:
- Bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.
Giao Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan có liên quan ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại các văn bản sau đây:
Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”, để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 1, 2 Mục III Phần A của Phương án đơn giản hóa.
- Thông tư số 202/2013/TT-BQP ngày 07 tháng 11 năm 2013 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận; tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng, để thực hiện nội dung đơn giản hóa các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 Mục I Phần A của Phương án đơn giản hóa.
- Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước, để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 23, 24, 25, 26, 27, 30 Mục I Phần A của Phương án đơn giản hóa.
- Thông tư liên tịch số 144/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương, để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 33, 34, 35 Mục I Phần A của Phương án đơn giản hóa.
- Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc, để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 37, 38, 39, 40 Mục I Phần A của Phương án đơn giản hóa.
- Thông tư liên tịch số 66/2014/TTLT-BQP-BTC ngày 13 tháng 6 năm 2014 của Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ, chính sách và công tác bảo đảm đối với tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ, để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 43 Mục I Phần A của Phương án đơn giản hóa.
- Thông tư liên tịch số 20/2012/TTLT-BQP-BTC ngày 06 tháng 3 năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ, để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 44, 45 Mục I Phần A của Phương án đơn giản hóa.
File gốc của Nghị quyết 122/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng do Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Nghị quyết 122/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng do Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 122/NQ-CP |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2017-11-23 |
Ngày hiệu lực | 2017-11-23 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |