ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 1206/2016/NQ-UBTVQH13 | Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2016 |
QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định về chế độ, chính sách và các Điều kiện bảo đảm hoạt động đối với đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện); xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân nêu tại Điều 1 Nghị quyết này, bao gồm: Đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách và đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Điều 3. Chế độ, chính sách đối với đại biểu Hội đồng nhân dân
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách là cán bộ, công chức của cơ quan nhà nước thuộc đối tượng áp dụng của Luật Cán bộ, công chức được trả lương, phụ cấp và các chế độ khác từ ngân sách nhà nước theo quy định của Ủy ban thường vụ Quốc hội và quy định khác của pháp luật;
Khoản 2 Điều 103 của Luật tổ chức chính quyền địa phương;
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã: 0,10 mức lương cơ sở/ngày;
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: 0,14 mức lương cơ sở/ngày;
2. Về hoạt động phí
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã: Hệ số 0,3 mức lương cơ sở;
c) Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: Hệ số 0,5 mức lương cơ sở;
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân được tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế;
c) Đại biểu Hội đồng nhân dân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được xét khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng.
Ngoài các Điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 103 của Luật tổ chức chính quyền địa phương, đại biểu Hội đồng nhân dân được bảo đảm hoạt động như sau:
đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước theo quy định của Chính phủ.
Ủy ban nhân dân cùng cấp và các tài liệu khác liên quan đến hoạt động của Hội đồng nhân dân.
3. Đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp kinh phí hoạt động tiếp xúc cử tri, giám sát; hỗ trợ công tác phí; khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ; may lễ phục; nghiên cứu; học tập, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đại biểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
1. Các Khoản chi (bao gồm các chế độ, chính sách được quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết này) do ngân sách nhà nước bảo đảm đối với đại biểu Hội đồng nhân dân cấp nào thì được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước của Hội đồng nhân dân cấp đó.
2. Nghị quyết này thay thế quy định tại Điều 75 và Điều 77 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân.
1. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ giám sát thực hiện Nghị quyết này.
2. Chính phủ quy định mức chi đối với đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tại Khoản 1 Điều 4 Nghị quyết này.
3. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, tổ chức thực hiện chế độ, chính sách và các Điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo quy định của pháp luật./.
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Kim Ngân
File gốc của Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành đang được cập nhật.
Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
Số hiệu | 1206/2016/NQ-UBTVQH13 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành | 2016-05-13 |
Ngày hiệu lực | 2016-07-01 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |