Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Hành chính » Nghị định 62/2003/NĐ-CP
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 62/2003/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2003

 

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 62/2003/NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG 6 NĂM 2003 QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ TƯ PHÁP

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2002/QH11 ngày 05 tháng 8 năm 2002 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ nhất, quy định danh sách các bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Bộ Tư pháp là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác xây dựng pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, thi hành án dân sự, hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp và công tác tư pháp khác trong phạm vi cả nước; thực hiện quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Bộ Tư pháp có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:

1. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;

2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch và kế hoạch sau khi được phê duyệt và các văn bản pháp luật khác thuộc phạm vi quản lý của Bộ;

3. Về công tác xây dựng pháp luật:

a) Lập dự kiến chương trình xây dựng luật, pháp lệnh về những vấn đề thuộc thẩm quyền của Chính phủ và theo dõi việc thực hiện chương trình đó sau khi được quyết định;

b) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các dự án luật, pháp lệnh và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật khác về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ và các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo sự phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

c) Ban hành các quyết định, chỉ thị, thông tư thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;

d) Trực tiếp tham gia xây dựng các dự án luật, pháp lệnh do các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì soạn thảo;

đ) Thẩm định các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo điều ước quốc tế theo quy định của pháp luật;

e) Hướng dẫn, kiểm tra công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật; thực hiện rà soát, hệ thống hoá các văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế thuộc các lĩnh vực quản lý của Bộ;

4. Về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật:

a) Thống nhất quản lý công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;

b) Thực hiện kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật do các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành về những nội dung liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước do Bộ phụ trách;

c) Giúp Thủ tướng Chính phủ kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của pháp luật; kiến nghị xử lý, xử lý theo thẩm quyền hoặc xử lý theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ các văn bản trái pháp luật;

5. Về phổ biến, giáo dục pháp luật:

a) Thống nhất quản lý công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;

b) Thông tin pháp luật, biên soạn, xuất bản, phát hành các tài liệu phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;

c) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;

d) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật ở xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp và trường học;

6. Về thi hành án dân sự:

a) Thống nhất quản lý công tác thi hành án dân sự;

b) Quản lý thống nhất hệ thống tổ chức và hoạt động của các cơ quan thi hành án dân sự từ Trung ương đến địa phương theo quy định của pháp luật;

c) Chỉ đạo việc thi hành và trực tiếp thi hành các bản án, quyết định của Toà án theo quy định của pháp luật;

7. Thống nhất quản lý về công chứng, chứng thực, hộ tịch, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, quốc tịch, lý lịch tư pháp và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể trong các lĩnh vực này theo quy định của pháp luật;

8. Thống nhất quản lý về tổ chức và hoạt động của luật sư trong nước, luật sư nước ngoài tại Việt Nam; về tổ chức và hoạt động tư vấn pháp luật, hoạt động giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại theo quy định của pháp luật;

9. Thống nhất quản lý và thực hiện trợ giúp pháp lý miễn phí cho người nghèo, đối tượng chính sách và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật; quản lý, sử dụng Quỹ trợ giúp pháp lý ở Trung ương và hướng dẫn việc sử dụng các nguồn tài trợ trợ giúp pháp lý ở địa phương;

10. Thống nhất quản lý về đăng ký giao dịch bảo đảm; thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật;

11. Hướng dẫn, kiểm tra về tổ chức và hoạt động hoà giải ở cơ sở;

12. Thống nhất quản lý các hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật; thực hiện hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.

Thực hiện việc cấp ý kiến pháp lý cho các dự án theo quy định của pháp luật; tham gia giải quyết về mặt pháp lý các tranh chấp quốc tế có liên quan tới Việt Nam theo sự phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

13. Nghiên cứu khoa học pháp lý; phát triển và ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học pháp lý trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;

14. Xây dựng và phát triển các cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật, giao dịch bảo đảm, công chứng, hộ tịch, lý lịch tư pháp và các cơ sở dữ liệu khác theo quy định của pháp luật;

15. Quyết định các chủ trương, biện pháp cụ thể và chỉ đạo việc thực hiện cơ chế hoạt động của các tổ chức dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật; quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ;

16. Quản lý nhà nước đối với hoạt động của hội, tổ chức phi Chính phủ thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật;

17. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ;

18. Về cải cách hành chính:

a) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các giải pháp đổi mới, nâng cao hiệu quả cải cách thể chế hành chính nhà nước;

b) Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Bộ theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

19. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; chỉ đạo thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của Bộ; xây dựng tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên môn ngành Tư pháp và bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh tư pháp thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ; đào tạo cán bộ pháp lý, đào tạo, bồi dưỡng các chức danh tư pháp theo quy định của pháp luật;

20. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Bộ

a) Các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước:

1. Vụ Pháp luật hình sự, hành chính;

2. Vụ Pháp luật dân sự, kinh tế;

3. Vụ Pháp luật quốc tế;

4. Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật;

5. Vụ Quản lý công chứng, hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp (gọi chung là Vụ Hành chính tư pháp);

6. Vụ Quản lý luật sư, tư vấn pháp luật, giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại (gọi chung là Vụ Bổ trợ tư pháp);

7. Vụ Kế hoạch - Tài chính;

8. Vụ Hợp tác quốc tế;

9. Vụ Tổ chức cán bộ;

10. Cục Thi hành án dân sự;

11. Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;

12. Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm;

13. Cục Trợ giúp pháp lý;

14. Cục Con nuôi quốc tế;

15. Thanh tra;

16. Văn phòng.

b) Các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ:

1. Viện Khoa học pháp lý;

2. Trường Đại học Luật Hà Nội;

3. Trường Đào tạo các chức danh tư pháp;

4. Báo Pháp luật;

5. Tạp chí Dân chủ và Pháp luật;

6. Trung tâm Tin học.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 38-CP ngày 04 tháng 6 năm 1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tư pháp.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Bộ trưởng Bộ Tư pháp, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Phan Văn Khải

(Đã ký)

 

Hướng dẫn

Thành lập Vụ Pháp luật quốc tế được hướng dẫn bởi Quyết định 335/2003/QĐ-BTP

Quyết định 335/2003/QĐ-BTP thành lập Vụ Pháp luật quốc tế thuộc Bộ Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành


- Căn cứ Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
...
Điều 1. Thành lập Vụ Pháp luật quốc tế thuộc Bộ Tư pháp.
Vụ Pháp luật quốc tế có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp xây dựng và tham gia xây dựng pháp luật liên quan đến công pháp quốc tế, tư pháp quốc tế và pháp luật thương mại quốc tế theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Vụ Pháp luật quốc tế có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Đề xuất chủ trương phát triển và hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến công pháp quốc tế, tư pháp quốc tế và pháp luật thương mại quốc tế .
2. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công pháp quốc tế, tư pháp quốc tế và pháp luật thương mại quốc tế được phân công để Bộ trưởng trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
3. Đề xuất kế hoạch, phương án ký kết, gia nhập và thực hiện các điều ước quốc tế thuộc lĩnh vực vực quản lý nhà nước của Bộ . theo dõi việc thực hiện các kế hoạch, phương án đó sau khi được phê duyệt.
Chủ trì soạn thảo, đàm phán, hoàn thiện thủ tục để trình cơ quan có thẩm quyền ký kết các Hiệp định tương trợ tư pháp và các điều ước quốc tế khác thuộc lĩnh vực được phân công.
4. Tổ chức triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và điều ước quốc tế thuộc lĩnh vực được phân công .
5. Chủ trì, hoặc tham gia thẩm định các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực được phân công. thẩm định, góp ý kiến đối với dự thảo các điều ước quốc tế theo quy định của pháp luật .
6. Chuẩn bị văn bản cấp ý kiến pháp lý đối với các điều ước quốc tế về ODA, hồ sơ dự án vay vốn nước ngoài, xử lý nợ nước ngoài và các ý kiến pháp lý khác theo quy định của pháp luật .
7. Rà soát, hệ thống hoá các điều ước quốc tế, văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công pháp quốc tế, tư pháp quốc tế và pháp luật thương mại quốc tế .
8. Tham gia hoạt động của các tổ chức quốc tế, diễn đàn quốc tế theo sự phân công của Bộ trưởng.
9. Tham gia giải quyết về mặt pháp lý các tranh chấp quốc tế có liên quan đến Việt Nam theo sự phân công của Bộ trưởng.
10. Thực hiện các hoạt động tương trợ tư pháp quốc tế theo quy định.
11. Quản lý đội ngũ công chức, tài sản của Vụ.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Vụ Pháp luật quốc tế gồm có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng và các công chức chuyên môn nghiệp vụ.
Biên chế của Vụ thuộc biên chế hành chính của Bộ Tư pháp, do Bộ trưởng quyết định phân bổ trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc tế.
Vụ trưởng Vụ pháp luật quốc tế có trách nhiệm phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Pháp luật quốc tế trình Bộ trưởng ban hành.
Điều 4. Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm hoàn tất việc bàn giao nội dung công việc và các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 của Quyết định này cho Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc tế trước ngày 15/8/2003.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các đồng chí Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc tế, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Hướng dẫn

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế được hướng dẫn bởi Quyết định 334/2003/QĐ-BTP

Quyết định 334/2003/QĐ-BTP về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành


Căn cứ Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
...
Điều 1. Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện thống nhất quản lý các hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật. thực hiện hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
Điều 2. Vụ Hợp tác quốc tế có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về hợp tác với nước ngoài về pháp luật và hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ để Bộ trưởng trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
2. Đề xuất chủ trương, phương hướng hợp tác với nước ngoài về pháp luật để Bộ trưởng trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
3. Thẩm định về nội dung các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật, kể cả việc sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác đó.
4. Tổng hợp, điều phối các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật. Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo, đàm phán, hoàn thiện các thủ tục để ký kết các thoả thuận, chương trình, dự án hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ. tổ chức thực hiện các thoả thuận, chương trình, dự án đó.
5. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật.
6. Tổng hợp, xây dựng kế hoạch cử đoàn ra, đón đoàn vào trình Bộ trưởng phê duyệt và phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ có liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch đó.
7. Thống nhất quản lý việc tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế của Bộ Tư pháp. đề xuất với Bộ trưởng về việc cho phép các cơ quan, tổ chức nước ngoài do cơ quan trung ương cấp giấy phép hoạt động tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế có nội dung liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
8. Quản lý hộ chiếu của cán bộ, công chức Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý việc tiếp khách quốc tế của Bộ Tư pháp.
10. Tham gia hoạt động của các tổ chức quốc tế, diễn đàn quốc tế theo sự phân công của Bộ trưởng.
Thực hiện các hoạt động lễ tân đối ngoại theo quy định.
11. Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật.
12. Quản lý đội ngũ công chức, tài sản thuộc Vụ.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Vụ Hợp tác quốc tế gồm có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng và các công chức chuyên môn nghiệp vụ.
Biên chế của Vụ Hợp tác quốc tế thuộc biên chế hành chính của Bộ Tư pháp, do Bộ trưởng quyết định phân bổ trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế.
Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Hợp tác quốc tế trình Bộ trưởng ban hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các đồng chí Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Hướng dẫn

Thành lập Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật được hướng dẫn bởi Quyết định 336/2003/QĐ-BTP

Quyết định 336/2003/QĐ-BTP thành lập Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc Bộ Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành


- Căn cứ Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 nắm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
...
Điều 1. Thành lập Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc Bộ Tư pháp
Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện thống nhất quản lý về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp .
Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật có tư cách pháp nhân, có con dấu, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, trụ sở đặt tại số 56-58-60 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
Điều 2. Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật để Bộ trưởng trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật đó.
2.Xây dựng kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trình Bộ trưởng phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch đó.
3. Thực hiện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thuộc thẩm quyền kiểm tra của Bộ Tư pháp. kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành.
4. Thực hiện rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật thuộc các lĩnh vực quản lý của Bộ theo sự phân công của Bộ trưởng.
5. Kiến nghị biện pháp xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định của pháp luật và theo dõi việc thực hiện các biện pháp đó sau khi được quyết định.
6. Tổ chức bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật cho cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
7. Đôn đốc, kiểm tra các tổ chức pháp chế bộ, ngành và cơ quan tư pháp địa phương thực hiện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền. giải quyết khiếu nại về kiểm tra văn bản theo thẩm quyền.
8. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo về công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
9. Xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
10. Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo phân cấp của Bộ.
11. Quản lý đội ngũ công chức, kinh phí, tài sản thuộc Cục theo quy định của pháp luật.
12. Tổ chức và quản lý đội ngũ cộng tác viên kiểm tra văn bản của Cục.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật gồm có Cục trưởng, các Phó Cục trưởng và các Phòng chuyên môn.
Biên chế của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc biên chế hành chính của Bộ Tư pháp, do Bộ trưởng quyết định phân bổ trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng Quy chế Tổ chức và hoạt động của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trình Bộ trưởng ban hành .
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các đồng chí Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc Sờ Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Từ khóa: Nghị định 62/2003/NĐ-CP, Nghị định số 62/2003/NĐ-CP, Nghị định 62/2003/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 62/2003/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 62 2003 NĐ CP của Chính phủ, 62/2003/NĐ-CP

File gốc của Nghị định 62/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp đang được cập nhật.

Hành chính

  • Công văn 7415/VPCP-TH về báo cáo tình hình thực hiện Chương trình công tác năm 2021 và đăng ký Chương trình công tác năm 2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1707/QĐ-TTg năm 2021 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Công văn 7417/VPCP-KSTT năm 2021 về đôn đốc thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Thông báo 265/TB-VPCP về ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc làm việc giữa Thường trực Chính phủ và Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về kết quả phối hợp công tác giai đoạn 2016-2020, 8 tháng đầu năm 2021 và trọng tâm công tác phối hợp trong thời gian tới do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1703/QĐ-TTg năm 2021 về kiện toàn nhân sự Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1523/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch tổ chức trực tuyến Hội nghị toàn quốc tổng kết thi hành Luật Nuôi con nuôi và Công ước La Hay số 33 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 2563/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ
  • Quyết định 4410/QĐ-UBND năm 2021 về Chuyên đề số 9 "Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo Luật phòng, chống tham nhũng và Nghị định 59/2019/NĐ-CP" do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 49/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
  • Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ của ngành tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Nghị định 62/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Chính phủ
Số hiệu 62/2003/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Người ký Phan Văn Khải
Ngày ban hành 2003-06-06
Ngày hiệu lực 2003-07-12
Lĩnh vực Hành chính
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Hướng dẫn

  • Quyết định 335/2003/QĐ-BTP thành lập Vụ Pháp luật quốc tế thuộc Bộ Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 334/2003/QĐ-BTP về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 336/2003/QĐ-BTP thành lập Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc Bộ Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu