Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Nghị định 22/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban thể dục thể thao

Value copied successfully!
Số hiệu 22/2003/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 11/03/2003
Người ký Phan Văn Khải
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 22/2003/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2003

 

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 22/2003/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 3 NĂM 2003 QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN THỂ DỤC THỂ THAO

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;Căn cứ Nghị quyết số 02/2002/QH11 ngày 05 tháng 8 năm 2002 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ nhất quy định danh sách các bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ;Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;Theo đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban Thể dục Thể thao và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Uỷ ban Thể dục Thể thao là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thể dục thể thao trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc lĩnh vực thể dục thể thao theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Uỷ ban Thể dục Thể thao có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:

1. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các dự án luật, pháp lệnh và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật khác về thể dục thể thao; chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động và các công trình quan trọng về thể dục thể thao;

2. Ban hành các quyết định, chỉ thị, thông tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Uỷ ban;

3. Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động sau khi được phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về thể dục thể thao;

4. Về thể dục thể thao quần chúng:

a) Tổ chức, chỉ đạo việc xây dựng đội ngũ hướng dẫn viên thể dục thể thao quần chúng; tuyên truyền, hướng dẫn các phương pháp luyện tập thể dục thể thao;

b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định tiêu chuẩn, chế độ rèn luyện thể lực trong quân đội nhân dân và công an nhân dân;

c) Chủ trì, phối hợp với các ngành, các địa phương điều tra thể chất nhân dân, khai thác và phát triển các môn thể thao dân tộc, các phương pháp rèn luyện sức khỏe truyền thống;

d) Phê duyệt điều lệ thi đấu các giải toàn quốc về thể dục thể thao quần chúng.

5. Về thể dục thể thao trường học:

a) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với giáo viên thể dục thể thao;

b) Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ:

Xây dựng, chỉ đạo, tổ chức thực hiện chương trình giáo dục thể chất trong trường học;

Quy định tiêu chuẩn rèn luyện thân thể và đánh giá kết quả rèn luyện thân thể của người học;

Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, giảng viên thể dục thể thao;

Quy định hệ thống thi đấu thể dục thể thao trường học.

6. Về thể thao thành tích cao:

a) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định cụ thể về thể thao chuyên nghiệp, quyền và nghĩa vụ của vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao;

b) Trình Thủ tướng Chính phủ cho phép tổ chức đại hội thể dục thể thao toàn quốc và các đại hội thể thao, các giải thi đấu thể thao khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam;

c) Phê duyệt kế hoạch, điều lệ tổ chức thi đấu các giải thể thao quốc gia, quốc tế hàng năm của các bộ môn và các liên đoàn thể thao quốc gia;

d) Ban hành tiêu chuẩn và quyết định phong cấp vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao; công nhận phong cấp của các tổ chức thể thao quốc tế đối với vận động viên, huấn luyện viên và trọng tài thể thao Việt Nam;

đ) Ban hành quy chế tuyển chọn vận động viên vào các đội tuyển thể thao quốc gia; quyết định thành lập và trực tiếp quản lý các đội tuyển thể thao quốc gia;

e) Trình Thủ tướng Chính phủ quy định việc phong tặng danh hiệu vinh dự đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao có thành tích xuất sắc;

g) Chỉ đạo, tổ chức việc biên soạn các chương trình khung về đào tạo, huấn luyện vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao; tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chương trình, nội dung, kế hoạch đào tạo đó;

7. Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chuyên môn, kỹ thuật về các công trình thể thao, trang thiết bị tập luyện, thi đấu của các cơ sở thể dục thể thao và của các môn thể thao;

8. Xây dựng kế hoạch phối hợp hoạt động giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội ở Trung ương trong việc thực hiện các nhiệm vụ về thể dục thể thao;

9. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thể dục thể thao theo quy định của pháp luật;

10. Tổ chức và chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực thể dục thể thao;

11. Quyết định các chủ trương, biện pháp cụ thể và chỉ đạo việc thực hiện cơ chế hoạt động của các tổ chức dịch vụ công trong lĩnh vực thể dục thể thao theo quy định của pháp luật; quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp của ủy ban Thể dục Thể thao;

12. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể thuộc thẩm quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Uỷ ban Thể dục Thể thao quản lý theo quy định của pháp luật;

13. Quản lý nhà nước đối với hoạt động của các hội và tổ chức phi Chính phủ trong lĩnh vực thể dục thể thao theo quy định của pháp luật;

14. Hướng dẫn, kiểm tra các liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc gia, các đội tuyển thể thao quốc gia, ban tổ chức thi đấu các giải thể thao quốc gia và quốc tế trong việc vận động và sử dụng các nguồn tài trợ;

15. Thẩm định và kiểm tra việc thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực thể dục thể thao theo quy định của pháp luật;

16. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật về thể dục thể thao thuộc thẩm quyền của ủy ban Thể dục Thể thao;

17. Quyết định và chỉ đạo việc thực hiện chương trình cải cách hành chính của Uỷ ban Thể dục Thể thao theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

18. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; chỉ đạo thực hiện chế độ tiền lương và chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc phạm vi quản lý của ủy ban Thể dục Thể thao; đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và những người làm công tác thể dục thể thao;

19. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Uỷ ban

a) Các tổ chức giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban thực hiện chức năng quản lý nhà nước:

1. Vụ Thể dục thể thao quần chúng;

2. Vụ Thể dục thể thao thành tích I;

3. Vụ Thể dục thể thao thành tích II;

4. Vụ Kế hoạch - Tài chính;

5. Vụ Tổ chức cán bộ;

6. Vụ Hợp tác quốc tế;

7. Vụ Pháp chế ;

8. Văn phòng;

9. Thanh tra.

b) Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban:

1. Trường Đại học Thể dục thể thao I;

2. Trường Đại học Thể dục thể thao II;

3. Viện Khoa học Thể dục thể thao;

4. Khu Liên hợp Thể thao Quốc gia;

5. Báo Thể thao Việt Nam;

6. Tạp chí Thể thao.

Điều 4. Uỷ viên kiêm nhiệm của Uỷ ban

Các Uỷ viên kiêm nhiệm của Uỷ ban Thể dục Thể thao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục Thể thao trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 03/1998/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Thể dục Thể thao.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục Thể thao, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Phan Văn Khải

(Đã ký)

 

Từ khóa: 22/2003/NĐ-CP Nghị định 22/2003/NĐ-CP Nghị định số 22/2003/NĐ-CP Nghị định 22/2003/NĐ-CP của Chính phủ Nghị định số 22/2003/NĐ-CP của Chính phủ Nghị định 22 2003 NĐ CP của Chính phủ

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 22/2003/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 11/03/2003
Người ký Phan Văn Khải
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 22/2003/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 11/03/2003
Người ký Phan Văn Khải
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Vị trí và chức năng
  • Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
  • Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Uỷ ban
  • Điều 4. Uỷ viên kiêm nhiệm của Uỷ ban
  • Điều 5. Hiệu lực thi hành
  • Điều 6. Trách nhiệm thi hành

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.