CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2013/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2013 |
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT HẬU CẦN ĐỐI VỚI SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN, CHIẾN SĨ ĐANG PHỤC VỤ TRONG LỰC LƯỢNG CÔNG AN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật an ninh quốc gia ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Nghị định này quy định tiêu chuẩn cơ bản về vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân, bao gồm tiêu chuẩn ăn thường xuyên và mức ăn bồi dưỡng trong huấn luyện chiến đấu, ứng trực sẵn sàng chiến đấu, diễn tập phòng, chống lụt bão, tai nạn thương tích và tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, các mức ăn điều trị ở bệnh xá, bệnh viện; các mức ăn điều dưỡng; tiêu chuẩn trang phục; tiêu chuẩn nhu yếu phẩm; tiêu chuẩn thuốc, bông băng, hóa chất sử dụng trong y tế; tiêu chuẩn trang bị dụng cụ y tế; tiêu chuẩn tạp chi vệ sinh; tiêu chuẩn nghỉ dưỡng, điều dưỡng phục hồi sức khỏe; định mức vật chất đảm bảo nhu cầu hưởng thụ văn hóa tinh thần; định mức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt; tiêu chuẩn diện tích nhà làm việc, nhà ở tập thể doanh trại, nhà công vụ, nhà khách, nhà nghỉ dưỡng, sinh hoạt công cộng; định mức tiêu chuẩn doanh cụ; định mức sử dụng điện năng; định mức sử dụng điện thoại.
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân bao gồm: Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, học viên đang công tác; đang đào tạo và huấn luyện trong các trường đào tạo của lực lượng Công an nhân dân và Công an các đơn vị, địa phương (sau đây viết gọn là cán bộ, chiến sĩ).
1. Bảo đảm đáp ứng các nhu cầu cho sinh hoạt thường xuyên, học tập, huấn luyện, đào tạo, sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu.
3. Phù hợp với sự phát triển chung và đặc thù của từng vùng, miền, từng đối tượng cụ thể.
Đối với định mức tiêu chuẩn y tế Công an bảo đảm cho cán bộ, chiến sĩ được tính tương đương mức bảo hiểm y tế chi trả cùng thời điểm cộng với yếu tố đặc thù trong lĩnh vực hoạt động Công an. Giao Bộ trưởng Bộ Công an quyết định điều chỉnh chỉ số “trượt giá” cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Công an.
6. Nghiêm cấm các hành vi lợi dụng công tác bảo đảm tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với cán bộ, chiến sĩ để trục lợi hoặc gây thiệt hại đối với tài sản của Nhà nước, làm giảm khả năng chiến đấu của lực lượng Công an nhân dân.
TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT HẬU CẦN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CHIẾN SĨ CÔNG AN NHÂN DÂN
1. Tiêu chuẩn ăn cơ bản của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.
2. Tiêu chuẩn ăn của cán bộ, chiến sĩ đảm nhiệm công việc đặc biệt nặng nhọc, nguy hiểm hoặc nặng nhọc, nguy hiểm; bị thương, ốm đau điều trị tại bệnh viện, bệnh xá, nhà nghỉ dưỡng; mức ăn điều dưỡng; khi tham gia huấn luyện, chiến đấu, ứng trực sẵn sàng chiến đấu, diễn tập, phòng, chống lụt bão, tai nạn, thương tích và tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, một số nhiệm vụ khác:
b) Mức tiền ăn của cán bộ, chiến sĩ đảm nhiệm công việc đặc biệt nặng nhọc, nguy hiểm hoặc nặng nhọc, nguy hiểm được tính cao hơn so với cán bộ, chiến sĩ hưởng sinh hoạt phí từ 1,3 đến 3,5 lần. Cán bộ, chiến sĩ bị thương, ốm đau điều trị tại bệnh viện, bệnh xá, nhà nghỉ dưỡng ăn theo tiêu chuẩn bệnh lý.
1. Tiêu chuẩn trang phục của sĩ quan là những loại trang phục cấp cho cá nhân quản lý, sử dụng thường xuyên và trang phục dùng chung, gồm lễ phục, trang phục thường xuyên, trang phục niên hạn, trang phục chống rét.
3. Tiêu chuẩn trang phục hóa trang nghiệp vụ là những loại trang phục trang bị cho cán bộ, chiến sĩ thực hiện nhiệm vụ do tính chất, đặc điểm và yêu cầu của từng lực lượng.
Điều 6. Tiêu chuẩn trang bị nhà ăn, nhà bếp và dụng cụ cấp dưỡng
2. Tiêu chuẩn trang bị nhà ăn, nhà bếp và dụng cụ cấp dưỡng được trang bị theo các loại bếp ăn đối với các Tổng cục, Bộ Tư lệnh; Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Vụ, Cục, Phòng đóng quân độc lập; Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Công an phường tùy theo quy mô biên chế của đơn vị.
Tiêu chuẩn nhu yếu phẩm gồm những đồ dùng thiết yếu cho sinh hoạt và chiến đấu của lực lượng Công an nhân dân; đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ được đảm bảo bằng hiện vật hoặc có thể cấp bằng tiền mặt và được chi trả cùng với tiền lương. Đối với đối tượng hưởng lương, tiêu chuẩn nhu yếu phẩm được tính trong tiền lương. Đảm bảo đủ tỷ lệ 10% so với Iương tối thiểu/người/tháng.
Tiêu chuẩn thuốc, bông băng, hóa chất được trang bị gồm thuốc, bông băng dùng tại đơn vị; thuốc, bông băng cho giường bệnh; thuốc khám bệnh, thuốc bổ trợ cho sĩ quan cao cấp và bệnh mạn tính; thuốc bổ trợ cho các lực lượng làm công việc nặng nhọc đặc biệt nguy hiểm, cho cán bộ, chiến sĩ phục vụ công tác chiến đấu khi đi cơ sở làm nhiệm vụ; thuốc và hóa chất phòng, chống dịch, hóa chất, sinh vật phẩm cho nghiệp vụ chuyên ngành.
Điều 9. Tiêu chuẩn trang bị, dụng cụ y tế
2. Tiêu chuẩn trang bị, dụng cụ y tế được trang cấp theo từng loại hình cơ sở y tế trong Công an nhân dân:
b) Đối với Bệnh viện Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì được trang bị tương đương Bệnh viện đa khoa hạng III của Bộ Y tế và tính đặc thù của y tế ngành Công an;
3. Tiêu chuẩn sửa chữa, bảo trì bảo dưỡng, tiêu chuẩn kiểm định trang thiết bị y tế được đảm bảo theo từng loại hình y tế trong Công an nhân dân.
4. Trang phục nghiệp vụ y tế:
Điều 10. Tiêu chuẩn tạp chi vệ sinh
uẩn tạp chi vệ sinh được trang cấp theo từng loại hình cơ sở y tế trong Công an nhân dân và được phân loại theo địa bàn vùng, miền khác nhau.
Chế độ bảo hiểm, nghỉ dưỡng sức, điều dưỡng phục hồi sức khoẻ của cán bộ, chiến sĩ Công an sau khi điều trị do ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà chưa phục hồi sức khoẻ hoặc lao động nữ yếu sức khoẻ sau khi nghỉ thai sản (kể cả trường hợp sảy thai) thực hiện theo quy định tại Nghị định số 68/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, Công an nhân dân và Quyết định số 243/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 23 tháng 5 năm 2005 của Bộ Chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới.
Định mức vật chất đảm bảo nhu cầu hưởng thụ văn hóa tinh thần trong Công an nhân dân gồm có định mức trang cấp giấy, bút phục vụ học tập chính trị; định mức trang cấp sách cho thư viện, phòng đọc, tủ sách; định mức trang cấp báo chí; định mức trang trí khánh tiết cho hội trường, phòng họp; định mức trang bị phương tiện cho hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao.
1. Định mức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt bảo đảm đủ tiêu chuẩn là 130 - 150 lít nước sinh hoạt cho mỗi người/ngày áp dụng cho địa bàn có nguồn nước sạch.
2. Những đơn vị đóng quân trên địa bàn chưa có nguồn nước sạch dùng chung được trang bị máy móc, thiết bị, hóa chất để khai thác xử lý các nguồn nước hoặc cấp tiền mua nước, bảo đảm đủ 130 - 150 lít nước sạch cho mỗi người/ngày.
3. Định mức sử dụng nước sạch cho các Bệnh viện trong Công an được bảo đảm đủ tiêu chuẩn là 250 lít/giường bệnh/ngày đêm.
ỡng, điều dưỡng, sinh hoạt công cộng và một số công trình phụ trợ khác trong doanh trại
1. Tiêu chuẩn diện tích nhà làm việc gồm tiêu chuẩn nhà làm việc cho sĩ quan chỉ huy Công an các cấp và tiêu chuẩn nhà làm việc cho sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên trách.
2. Tiêu chuẩn diện tích nhà ở tập thể doanh trại được chia theo đối tượng cấp bậc hàm sĩ quan từ thiếu úy đến thượng úy, hạ sĩ quan; chiến sĩ, học viên trong công an nhân dân bảo đảm diện tích ở bình quân tối thiểu là 4,5 m2 và tối đa là 6 m2 cho một người.
ẩn diện tích nhà ở công vụ cho sĩ quan đương chức do thực hiện chính sách điều động và luân chuyển từ nơi này đến nơi khác chưa có nhà ở, đất ở riêng và có nhu cầu nhà để ở thì được thuê 01 căn hộ nhà công vụ theo quy định tại Quyết định số 09/2008/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc thiết kế và tiêu chuẩn sử dụng nhà công vụ. Nhà ở công vụ cho sĩ quan được thực hiện theo quy định của Luật nhà ở và các văn bản hướng dẫn thi hành. Đối với nhà ở công vụ do các đơn vị của Bộ Công an là chủ đầu tư, Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể về đối tượng được thuê nhà ở công vụ; việc thiết kế, xây dựng và chế độ quản lý, sử dụng nhà ở công vụ và quy trình thiết kế và đầu tư xây dựng nhà ở công vụ trong Công an nhân dân.
5. Tiêu chuẩn diện tích nhà khách, nhà nghỉ dưỡng, điều dưỡng trong lực lượng Công an nhân dân.
7. Thiết bị vệ sinh nhà ở tập thể và nhà làm việc công cộng được trang cấp theo quy mô quân số, đối với đơn vị Công an có nữ thì phải bố trí cho nam, nữ riêng.
Định mức tiêu chuẩn doanh cụ trong Công an được phân chia theo tiêu chuẩn sử dụng doanh cụ trong nhà ở tập thể doanh trại, nhà làm việc cho các đối tượng, phòng trực ban, phòng họp, phòng giao ban, phòng khách, phòng truyền thống, phòng hỏi cung bị can, phòng văn thư, bảo mật, phòng nhà ăn, phòng học.
Điều 16. Định mức sử dụng điện năng
Các đơn vị đóng quân trên địa bàn chưa có nguồn điện từ lưới điện quốc gia, được trang bị hệ thống máy phát điện có công suất đáp ứng yêu cầu công tác, chiến đấu, chiếu sáng và phù hợp với quân số biên chế của từng đơn vị. Giờ máy phát điện tối thiểu là 6 giờ/ngày. Đối với các đơn vị kỹ thuật nghiệp vụ, các trại giam, trại tạm giam đảm bảo giờ máy phát điện là 24 giờ/ngày.
a) Điện năng sử dụng cho việc xuất, nhập, bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa niêm cất vũ khí, công cụ hỗ trợ, vật tư thiết bị nghiệp vụ, phương tiện và phụ tùng phương tiện giao thông tại các trạm, xưởng, kho tàng, khu kỹ thuật.
c) Trang bị hệ thống máy phát điện cho các đơn vị đóng quân trên địa bàn chưa có nguồn điện từ lưới điện quốc gia.
Định mức sử dụng điện thoại đảm bảo trong Công an nhân dân gồm định mức sử dụng điện thoại công vụ cho cơ quan, nhà riêng, định mức sử dụng điện thoại di động và phương tiện thông tin liên lạc khác.
Ban hành kèm theo Nghị định này các Phụ lục chi tiết về một số tiêu chuẩn vật chất hậu cần cơ bản đối với cán bộ, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân:
b) Phụ lục II: Tiêu chuẩn trang phục của sĩ quan Công an;
d) Phụ lục IV: Tiêu chuẩn trang bị cho các bệnh viện, cơ sở y tế Công an và trang phục nghiệp vụ y tế;
e) Phụ lục VI: Tiêu chuẩn diện tích làm việc, nhà ở tập thể doanh trại, nhà ở công vụ, nhà khách, nhà nghỉ dưỡng, điều dưỡng, sinh hoạt công cộng và một số công trình phụ trợ khác trong doanh trại;
h) Phụ lục VIII: Định mức sử dụng điện năng;
k) Phụ lục X: Tiêu chuẩn nhu yếu phẩm.
a) Các mức ăn, định lượng ăn bồi dưỡng cho cán bộ, chiến sĩ đảm nhiệm công việc đặc biệt nặng nhọc, nguy hiểm hoặc nặng nhọc, nguy hiểm;
c) Tiêu chuẩn trang bị nhà ăn, nhà bếp và dụng cụ cấp dưỡng trong các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng Công an nhân dân;
đ) Định mức vật chất đảm bảo nhu cầu hưởng thụ văn hóa tinh thần trong các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng Công an nhân dân;
g) Định mức sử dụng điện thoại nghiệp vụ đảm bảo cho công tác và chiến đấu; tiêu chuẩn trang bị phương tiện thông tin liên lạc trong toàn lực lượng Công an nhân dân.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2013, thay thế Nghị định số 25/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân.
1. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn việc áp dụng các tiêu chuẩn vật chất hậu cần theo từng mức cụ thể và cho từng đối tượng cán bộ, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân theo các địa bàn khác nhau cho phù hợp với đặc thù trong Công an nhân dân. Bộ Công an hàng năm lập kế hoạch và dự toán kinh phí đảm bảo trang bị cho các tiêu chuẩn quy định tại Nghị định này.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
TIÊU CHUẨN TRANG PHỤC CỦA HẠ SĨ QUAN, CHIẾN SĨ, HỌC VIÊN CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ)
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Số lượng | Niên hạn |
1 |
Cái | 1 | 3 | |
2 |
Cái | 1 | 3 | |
3 |
Cái | 1 | 3 | |
4 |
Bộ | 2 | Trong thời gian huấn luyện | |
5 |
Bộ | 1 | 1 | |
6 |
Bộ | 1 | 1 | |
7 |
Cái | 1 | 2 | |
8 |
Cái | 1 | 1 | |
9 |
Cái | 1 | 2 | |
10 |
Cái | 1 | 2 | |
11 |
Bộ | 2 | 1 | |
12 |
Cái | 2 | 1 | |
13 |
Cái | 1 | 3 | |
14 |
Cái | 1 | 4 | |
15 |
Đôi | 1 | 1 | |
16 |
Đôi | 2 | 1 | |
17 |
Đôi | 1 | 1 | |
18 |
Đôi | 3 | 1 | |
19 |
Bộ | 1 | 2 | |
20 |
Cái | 1 | 3 | |
21 |
Cái | 2 | 5 | |
22 |
Cái | 1 | 4 | |
23 |
Cái | 1 | 3 | |
24 |
Cái | 1 | 3 | |
25 |
Cái | 1 | 3 | |
26 |
Cái | 1 | 1 | |
27 |
Cái | 1 | 3 | |
28 |
Đôi | 1 | 1 | |
29 |
Cái | 1 | 3 | |
30 |
Bộ | 1 | 2 | |
31 |
Bộ | 1 | (theo khóa học) | |
32 |
Cái | 1 | 3 | |
33 |
Cái | 1 | 3 | |
34 |
Cái | 1 | 3 |
1. Khi ra quân chỉ cấp 1 bộ quần áo thường phục.
TIÊU CHUẨN TRANG PHỤC CỦA SĨ QUAN CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ)
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Số lượng | Niên hạn (năm) |
1 |
Cái | 1 | 3 | |
2 |
Cái | 1 | 3 | |
3 |
Bộ | 1 | 2 | |
4 |
Bộ | 1 | 1 | |
5 |
Cái | 1 | 5 | |
6 |
Cái | 1 | 4 | |
7 |
Cái | 1 | 2 | |
8 |
Cái | 1 | 4 | |
9 |
Cái | 1 | 1 | |
10 |
Cái | 1 | 2 | |
11 |
Cái | 1 | 2 | |
12 |
Bộ | 2 | 1 | |
13 |
Cái | 2 | 1 | |
14 |
Cái | 1 | 4 | |
15 |
Cái | 1 | 3 | |
16 |
Đôi | 1 | 1 | |
17 |
Đôi | 2 | 1 | |
18 |
Bộ | 1 | 2 | |
19 |
Cái | 1 | 3 | |
20 |
Cái | 2 | 5 | |
21 |
Đôi | 1 | 2 | |
22 |
Bộ | 1 | 3 | |
23 |
Cái | 1 | 3 | |
24 |
Cái | 1 | 3 | |
25 |
Cái | 1 | 1 | |
26 |
Cái | 1 | 3 | |
27 |
Đôi | 1 | 1 | |
28 |
Cái | 1 | 3 | |
29 |
Bộ | 1 | 2 | |
30 |
Cái | 1 | 3 | |
31 |
Cái | 1 | 3 | |
32 |
Cái | 1 | 3 | |
|
|
|
| |
1 |
Cái | 1 | 5 | |
2 |
Bộ | 1 | 5 | |
3 |
Bộ | 1 | 5 | |
4 |
Cái | 1 | 5 | |
5 |
Cái | 1 | 5 | |
6 |
Đôi | 1 | 5 | |
7 |
Bộ | 1 | 5 | |
8 |
Đôi | 1 | 3 |
1. Áo khoác: cấp cho sĩ quan có cấp bậc hàm từ Thượng tá trở lên, Phó cục trưởng, Phó giám đốc Công an cấp tỉnh và tương đương trở lên.
3. Phù hiệu kết hợp gồm: Nền phù hiệu, sao, gạch phân cấp, Công an hiệu 18 mm.
5. Chăn các loại gồm: Mền bông + vỏ hoặc mền bông trần vải, tùy theo vùng miền cấp 1 trong 2 loại.
7. Mũ cứng cấp cho các lực lượng Cảnh sát giao thông, Cảnh sát cơ động, Cảnh sát bảo vệ và hỗ trợ tư pháp 1 cái/3 năm.
TIÊU CHUẨN THUỐC, BÔNG BĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG TRONG Y TẾ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ)
Loại tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm | Đơn vị tính | Tiêu chuẩn, định mức | ||||
|
đồng/người/năm | 600.000 | ||||
đồng/người/năm | 480.000 | |||||
đồng/người/năm | 360.000 | |||||
đồng/người/năm | 120.000 | |||||
|
đồng/giường/năm | 50.000.000 | ||||
đồng/giường/năm | 30.000.000 | |||||
đồng/giường/năm | 25.000.000 | |||||
đồng/giường/năm | 10.000.000 | |||||
đồng/giường/năm | 550.000 | |||||
|
đồng/người/lần khám | 130.000 | ||||
đồng/người/lần khám | 95.000 | |||||
đồng/người/lần khám | 60.000 | |||||
(ngoài tiêu chuẩn thuốc thường xuyên cho mỗi cán bộ, chiến sĩ) | ||||||
đồng/người/năm | 150.000 | |||||
đồng/người/năm | 800.000 | |||||
đồng/người/năm | 210.000 | |||||
đồng/người/năm | 180.000 | |||||
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công tác tại trại tạm giam, trại giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng; Cảnh sát huấn luyện và chăn nuôi chó nghiệp vụ | đồng/người/năm | 360.000 | ||||
đồng/người/năm | 50.000 | |||||
đồng/người/năm | 50.000 | |||||
|
đồng/người/năm | 12.000 | ||||
đồng/người/năm | 90.000 | |||||
|
đồng/đơn vị/năm | 250.000.000 | ||||
|
đồng/bệnh nhân/năm | 110.000.000 | ||||
đồng/bệnh nhân/năm | 55.000.000 | |||||
đồng/bệnh nhân/năm | 100.000.000 | |||||
|
| |||||
đồng/người/năm | 600.000 | |||||
đồng/người/năm | 250.000 | |||||
đồng/người/năm | 120.000 | |||||
đồng/người/lần | 600.000 | |||||
|
|
|
|
TIÊU CHUẨN TRANG BỊ CHO CÁC BỆNH VIỆN, CƠ SỞ Y TẾ CÔNG AN VÀ TRANG PHỤC NGHIỆP VỤ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ)
Loại tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm | Đơn vị tính | Tiêu chuẩn, định mức | |||||||||||
|
đồng/đơn vị/năm | 650.000.000 | |||||||||||
đồng/đơn vị/năm | 55.000.000 | ||||||||||||
đồng/đơn vị/năm | 2.900.000.000 | ||||||||||||
đồng/đơn vị/năm | 4.300.000.000 | ||||||||||||
đồng/đơn vị/năm | 180.000.000 | ||||||||||||
đồng/đơn vị/năm | 3.600.000.000 | ||||||||||||
|
|
|
|
tỷ lệ % | 20 | ||||||||
tỷ lệ % | 50 | ||||||||||||
tỷ lệ % | 15 | ||||||||||||
|
đồng/giường/năm | 8.500.000 | |||||||||||
đồng/giường/năm | 5.000.000 | ||||||||||||
đồng/giường/năm | 1.200.000 | ||||||||||||
đồng/đơn vị/năm | 72.000.000 | ||||||||||||
|
đồng/giường/năm | 8.500.000 | |||||||||||
đồng/giường/năm | 6.000.000 | ||||||||||||
đồng/giường/năm | 2.500.000 | ||||||||||||
đồng/đơn vị/năm | 85.000.000 | ||||||||||||
đồng/đơn vị/năm | 120.000.000 | ||||||||||||
đồng/đơn vị/năm | 30.000.000 | ||||||||||||
|
đồng/đơn vị/năm | 180.000.000 | |||||||||||
đồng/đơn vị/năm | 120.000.000 | ||||||||||||
đồng/đơn vị/năm | 6.000.000 | ||||||||||||
đồng/đơn vị/năm | 36.000.000 | ||||||||||||
|
|
| |||||||||||
đồng/người/năm | 180.000 | ||||||||||||
|
| ||||||||||||
đồng/giường/năm | 960.000 | ||||||||||||
đồng/giường/năm | 420.000 | ||||||||||||
|
| ||||||||||||
đồng/giường/năm | 420.000 | ||||||||||||
đồng/giường/năm | 300.000 | ||||||||||||
đồng/giường/năm | 240.000 | ||||||||||||
đồng/đơn vị/năm | 4.800.000 | ||||||||||||
|
1 xe/70 giường | ||||||||||||
1 xe/50 giường | |||||||||||||
1 xe/đơn vị |
1. Bệnh viện, bệnh xá Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cấp trang bị y tế cho các tiểu đoàn, đại đội trực thuộc có trụ sở độc lập.
TIÊU CHUẨN TẠP CHI VỆ SINH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ)
Loại tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm | Đơn vị tính | Tiêu chuẩn, định mức | |
đồng/người/năm | 60.000 | ||
đồng/người/năm | 240.000 | ||
đồng/giường/năm | 550.000 | ||
đồng/giường/năm | 3.200.000 | ||
đồng/giường/năm | 2.400.000 | ||
đồng/giường/năm | 1.800.000 | ||
đồng/giường/năm | 360.000 | ||
đồng/đơn vị/năm | 96.000.000 | ||
đồng/đơn vị/năm | 850.000 | ||
cuộn/người/tháng | 2 | ||
đồng/người/năm | 360.000 | ||
đồng/người/năm | 58.000 | ||
đồng/người/năm | 30.000 | ||
đồng/giường/năm | 1.200.000 | ||
đồng/giường/năm | 360.000 | ||
đồng/giường/năm | 850.000 |
TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH LÀM VIỆC, NHÀ Ở TẬP THỂ DOANH TRẠI, NHÀ Ở CÔNG VỤ, NHÀ KHÁCH, NHÀ NGHỈ DƯỠNG, ĐIỀU DƯỠNG, SINH HOẠT CÔNG CỘNG VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ KHÁC TRONG DOANH TRẠI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ)
Bảng 1. Tiêu chuẩn diện tích làm việc
STT | Chức danh | Tiêu chuẩn m2 diện tích làm việc/người |
I |
| |
1 |
65 - 75 | |
2 |
50 - 60 | |
3 |
40 - 50 | |
4 |
30 - 40 | |
5 |
18 - 24 | |
6 |
9 - 12 | |
7 |
6,0 | |
II |
| |
|
6,0 | |
|
4,5 |
Bảng 2. Tiêu chuẩn diện tích ở tập thể doanh trại
STT | Chức danh | Tiêu chuẩn m2 diện tích ở/người |
1 |
| |
|
4,5 | |
|
2,8 | |
2 |
6,0 |
Bảng 3. Tiêu chuẩn diện tích nhà ở Công vụ
STT | Chức danh | Diện tích đất | Diện tích sàn | Nhà chung cư tại khu vực đô thị |
1 |
500 | 300 - 350 |
| |
2 |
350 | 250 - 300 |
| |
3 |
|
| 130 - 150 | |
4 |
|
| 100 - 115 | |
5 |
|
| 80 - 90 | |
6 |
|
| 60 - 70 | |
7 |
|
| 45 - 50 |
Bảng 4. Tiêu chuẩn diện tích một số công trình công cộng và phụ trợ khác trong doanh trại
STT | Danh mục | Tiêu chuẩn m2 sử dụng | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
24 |
|
|
0,8 m2/người |
| 2 |
|
|
| + Công an cấp huyện
54 24 - 40 |
|
|
18 |
|
|
24 - 36 |
|
|
18 |
|
|
0,8 m2/người |
|
|
18 |
|
|
24 |
| |||||||||||||||||||||||||||
3 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||
|
18 |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
0,8 m2/người |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
9 |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
6 |
| |||||||||||||||||||||||||||
4 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||
|
36 |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
0,8 m2/người |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
12 |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
18 |
| |||||||||||||||||||||||||||
5 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||
|
54 |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
36 |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
36 |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
18 |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
18 |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
0,8 m2/người |
| |||||||||||||||||||||||||||
6 |
Không áp dụng cho văn phòng tổng cục | ||||||||||||||||||||||||||||
| + Công an cấp tỉnh
72 54 |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
36 |
| |||||||||||||||||||||||||||
| + Công an cấp tỉnh
45 36 | Không áp dụng đối với vụ, cục không có chức năng tiếp dân | |||||||||||||||||||||||||||
|
36 |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
36 | Đối với Công an cấp tỉnh | |||||||||||||||||||||||||||
|
36 | ||||||||||||||||||||||||||||
|
0,8 m2/người |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
36 - 54 |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
36 | Đối với cục, vụ, viện | |||||||||||||||||||||||||||
7 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||
| + Phòng nhỏ
36 54 |
| |||||||||||||||||||||||||||
| + Phòng nhỏ
36 54 |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
36 | Không áp dụng đối với đơn vị không có chức năng tiếp dân | |||||||||||||||||||||||||||
|
54 |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
54 |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
36 |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
36 |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
36 |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
0,8 m2/người |
| |||||||||||||||||||||||||||
8 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||
| + Phòng nhỏ
54 72 |
| |||||||||||||||||||||||||||
| + Phòng nhỏ
54 72 |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
36 |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
54 |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
5000 |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
54 |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
54 |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
54 |
| |||||||||||||||||||||||||||
|
1,2 m2/người |
|
Bảng 5. Tiêu chuẩn diện tích trong nhà ăn tập thể doanh trại
STT | Danh mục | Tiêu chuẩn m2 sử dụng/người |
1 |
1,7 | |
|
0,9 | |
|
0,5 | |
|
0,3 | |
2 |
2,0 | |
|
1,2 | |
|
0,5 | |
|
0,3 | |
3 |
2,2 | |
|
1,4 | |
|
0,5 | |
|
0,3 |
Bảng 6. Tiêu chuẩn diện tích ở nhà khách, nhà điều dưỡng, nghỉ dưỡng
STT | Chức danh | Tiêu chuẩn m2 sử dụng/người |
1 |
12,0 | |
2 |
20,0 | |
3 |
28,0 | |
4 |
36,0 |
Bảng 7. Thiết bị vệ sinh
STT
Quy mô quân số
Số lượng người tính cho 1 bộ thiết bị vệ sinh
Thiết bị vệ sinh
Xí
Tiểu
Rửa
1
25
1
1
1
2
50 đến 100
50
2
3
2
3
> 100
100
3
4
3
- Đơn vị có nữ phải bố trí cho nam, nữ riêng.
2. Thiết bị vệ sinh nhà ở tập thể doanh trại
STT | Chức danh | Quy mô quân số | Trang bị | ||||
Buồng tắm | Xí | Tiểu | Chậu rửa sứ | Dụng cụ tắm giặt | |||
1 |
4 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 chậu giặt | |
2 |
3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 chậu giặt |
- Tiêu chuẩn thiết bị vệ sinh của hạ sĩ quan, chiến sĩ chỉ áp dụng cho các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp; đối với đơn vị Cảnh sát cơ động, các trường đào tạo, khu nhà vệ sinh, tắm, giặt được xây dựng riêng.
- Thời hạn sử dụng đối với dụng cụ tắm giặt của đối tượng 1 có quy định riêng.
ĐỊNH MỨC TIÊU CHUẨN DOANH CỤ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ)
Bảng 1. tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà làm việc
STT | Chức danh | Tiêu chuẩn/người | ||||||
Bàn làm việc | Ghế tựa | Tủ tài liệu | Bàn họp | Bộ bàn ghế tiếp khách | Mắc áo | Đèn bàn | ||
1 |
1 | 2 | 1 |
|
|
|
| |
2 |
1 | 2 | 1 |
|
|
|
| |
3 |
1 | 3 | 1 |
|
| 1 |
| |
4 |
1 | 4 | 1 |
|
| 1 |
| |
5 |
1 | 5 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| |
6 |
1 | 5 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| |
7 |
1 | 9 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |
8 |
1 | 11 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |
9 |
1 | 15 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Đối với cán bộ, chiến sĩ là lái xe, thợ kỹ thuật không phải sử dụng bàn để làm việc thường xuyên, thì chỉ được đảm bảo 1 bàn làm việc sử dụng chung cho 3 người.
- Phòng làm việc lãnh đạo Công an cấp huyện, cấp phòng, cấp cục, Công an cấp tỉnh và tương đương trở lên được lắp máy điều hòa nhiệt độ theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
- Những đối tượng sử dụng chỗ ở và chỗ làm việc trong cùng một phòng, thì được hưởng cả 2 loại tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà ở và nhà làm việc. Riêng tiêu chuẩn về quạt điện, bàn uống nước hoặc tiếp khách, đèn bàn chỉ được hưởng một loại tiêu chuẩn.
Bảng 2. Tiêu chuẩn sử dụng trong nhà ở tập thể doanh trại
STT | Chức danh | Tiêu chuẩn/người | |||
Giường | Tủ cá nhân | Bộ bàn ghế uống nước | Mắc áo treo | ||
1 |
1 |
|
|
| |
2 |
1 | 1 | 1 bộ/3 người | 1 |
- Có thể thay thế tủ cá nhân bằng tủ áo 2 hoặc 3 buồng, đảm bảo cho mỗi người một ngăn riêng biệt.
- Cán bộ, chiến sĩ đi học, đào tạo trong các nhà trường được hưởng tiêu chuẩn doanh cụ trong phòng ở như sĩ quan cấp úy.
Bảng 3. Tiêu chuẩn sử dụng trong nhà ở công vụ
STT | Chức danh | Tiêu chuẩn/người | ||||||
Giường đôi | Bàn làm việc | Tủ tài liệu | Ghế tựa | Tủ áo | Bộ bàn ghế uống nước | Đèn bàn | ||
1 |
1 | 1 | 1 | 12 | 1 | 1 | 1 | |
2 |
1 | 1 | 1 | 10 | 1 | 1 | 1 | |
3 |
1 | 1 | 1 | 8 | 1 | 1 | 1 | |
4 |
1 | 1 | 1 | 8 | 1 | 1 | 1 | |
5 |
1 | 1 | 1 | 4 | 1 | 1 | 1 | |
6 |
1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
7 |
1 |
|
| 2 | 1 | 1 | 1 |
- Bộ bàn ghế uống nước được trang bị theo kiểu dáng salon.
- Sĩ quan lãnh đạo cấp vụ, cục, Công an cấp tỉnh trở lên đi học, đào tạo được hưởng tiêu chuẩn doanh cụ như sĩ quan cấp Trung tá, Thượng tá.
Bảng 4. Định mức tiêu chuẩn doanh cụ trong phòng trực ban
STT | Danh mục | Bàn làm việc | Bộ bàn nước | Tủ tài liệu | Ghế tựa | Ghế tựa dài | Giường cá nhân | Quạt trần | Mắc áo |
1 |
1 | 1 |
| 2 |
| 1 | 1 | 1 | |
2 |
1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 | |
3 |
1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 |
Bảng 5. Tiêu chuẩn doanh cụ trong phòng giao ban
STT | Danh mục | Bàn họp | Ghế tựa | Bàn nước | Quạt trần | Máy điều hòa | Mắc áo đứng |
1 |
1 | 12 | 1 | 1 |
| 1 | |
2 |
2 | 20 | 1 | 2 |
| 1 | |
3 |
10 | 30 | 1 | 3 | 2 | 3 | |
4 |
15 | 30 | 1 | 3 | 2 | 3 | |
5 | - Phòng lớn
20 10 |
50 30 |
1 1 |
3 2 |
3 2 |
3 2 |
- Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt cây (hoặc quạt treo tường).
- Cấp trung đoàn trở lên trang bị bàn họp kích thước 1,2 x 0,6 x 0,75 (m); có thể sử dụng bộ bàn quầy có tổng chiều dài tương đương với số lượng bàn theo tiêu chuẩn.
- Riêng số bàn, ghế cho cấp trung đoàn được bố trí theo quy mô biên chế cụ thể.
Bảng 6. Tiêu chuẩn doanh cụ phòng khách
STT | Danh mục | Bàn salon | Ghế salon | Bàn nhỏ | Tủ đựng ấm chén | Quạt cây | Điều hòa | Mắc áo đứng |
1 |
2 | 10 | 4 | 1 | 4 |
| 2 | |
2 |
3 | 16 | 8 | 1 | 6 | 2 | 2 | |
3 | - Phòng nhỏ
2 3 |
16 30 |
8 15 |
1 1 |
6 8 |
2 3 |
2 4 |
1. Bàn ghế trong phòng khách được trang bị theo kiểu dạng bàn ghế salon bằng gỗ hoặc salon đệm mút. Bàn nhỏ (đôn) có kích thước 0,4 x 0,4 x 0,45 (m) được đảm bảo bình quân mỗi đôn 2 ghế ngồi.
Bảng 7. Tiêu chuẩn doanh cụ trong phòng họp
STT | Danh mục | Bàn họp | Ghế tựa | Bộ bàn nước | Quạt trần | Máy điều hòa | Bục tượng Bác | Bục phát biểu |
1 |
2 | 1 ghế/người | 1 | 1 quạt/18 m2 |
| 1 | 1 | |
2 |
5 | 1 ghế/người | 1 | 1 quạt/18 m2 | Lắp theo tiêu chuẩn Việt Nam | 1 | 1 | |
3 |
2 | 1 ghế/người | 1 | 1 quạt/18 m2 |
| 1 | 1 | |
4 |
3 | 1 ghế/người | 1 | 1 quạt/18 m2 |
| 1 | 1 | |
5 |
5 | 1 ghế/người | 1 | 1 quạt/18 m2 | Lắp theo tiêu chuẩn Việt Nam | 1 | 1 | |
6 |
8 | 1 ghế/người | 2 | 1 quạt/18 m2 | Lắp theo tiêu chuẩn Việt Nam | 1 | 1 | |
7 |
20 | 1 ghế/người | 03 | 1 quạt/18 m2 | Lắp theo tiêu chuẩn Việt Nam | 1 | 1 |
- Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt cây (hoặc quạt treo tường).
- Doanh cụ phòng họp chỉ áp dụng cho các đơn vị trong danh mục mà đóng quân độc lập và được đầu tư phòng họp theo quy định tại Phụ lục VI.
Bảng 8. Tiêu chuẩn doanh cụ phòng truyền thống
STT | Danh mục | Giá để sách báo | Tủ bày hiện vật | Bục tượng Bác | Quạt trần |
1 |
2 | 3 | 1 | 12-15 m2/cái | |
2 |
2 | 3 | 1 | 12-15 m2/cái | |
3 |
1 | 2 | 1 | 12-15 m2/cái |
Bảng 9. Tiêu chuẩn doanh cụ phòng văn thư - bảo mật
STT | Danh mục | Bàn vi tính | Bàn làm việc | Ghế tựa | Giá để văn phòng phẩm | Tủ tài liệu | Bàn máy photo | Quạt trần |
1 |
1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | |
2 |
2 | 2 | 4 | 1 | 2 | 1 | 1 | |
3 |
3 | 5 | 6 | 2 | 3 | 2 | 2 |
1. Mỗi phòng làm việc của nhân viên văn thư bảo mật được trang bị 1 bàn uống nước và 1 mắc áo.
Bảng 10. Tiêu chuẩn doanh cụ phòng thông tin
STT | Danh mục | Bàn vi tính | Bàn làm việc | Ghế tựa | Giá để văn phòng phẩm | Tủ tài liệu | Bàn máy photo | Điều hòa |
1 |
1 | 1 | 2 | 1 | 1 |
| 1 | |
2 |
2 | 2 | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 | |
3 |
2 | 2 | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Bảng 11. Tiêu chuẩn doanh cụ phòng cơ yếu
STT | Danh mục | Bàn vi tính | Bàn làm việc | Ghế tựa | Giá để văn phòng phẩm | Tủ tài liệu | Bàn máy photo | Điều hòa |
1 |
1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | |
2 |
2 | 2 | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 | |
3 |
2 | 2 | 4 | 1 | 2 | 1 | 2 |
Bảng 12. Tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà ăn
STT | Danh mục | Bàn ăn | Bàn chế biến | Bàn chia | Giá để dụng cụ | Hòm (tủ) | Ghế ngồi | Quạt trần | Điều hòa |
1 |
loại 1/6 người |
|
|
|
| 1/người |
|
| |
|
loại 1/4 người |
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
| 1 | 1 | 3 | 1 | 1/người | 12-15 m2/cái |
| |
3 |
| 3 | 4 | 9 | 4 | 1/người | 12-15 m2/cái |
| |
4 |
| 1-3 | 1-3 | 3-6 | 1-3 | 1/người | 12-15 m2/cái |
|
Bảng 13. Tiêu chuẩn doanh cụ phòng học
STT | Danh mục | Bảng đen (hoặc phoóc) | Bục giảng (hoặc bàn giảng viên) | Ghế tựa | Bàn ghế học viên | Quạt trần |
1 |
1 | 1 | 1 | 2HV/bộ | 12-15 |
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ)
1. Điện năng sử dụng cho sinh hoạt, làm việc bao gồm:
- Sử dụng cho hoạt động của các thiết bị nghe nhìn: Tivi, radio, tăng âm, máy chiếu... (được trang bị theo quy định của Bộ Công an về tiêu chuẩn đời sống văn hóa tinh thần trong lực lượng Công an) để phục vụ sinh hoạt chính trị, văn hóa, tinh thần của cán bộ, chiến sĩ;
- Định mức sử dụng điện năng cho sinh hoạt, làm việc là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho một người: Cán bộ, chiến sĩ làm việc hành chính theo nhóm cấp bậc để phục vụ cho sinh hoạt và làm việc thường xuyên theo chế độ quy định của Công an, cụ thể:
Bảng 1. Định mức sử dụng điện năng cho sinh hoạt, làm việc
TT | Chức danh | Đơn vị tính | Định mức |
1 |
KWh/người/tháng | 15 | |
2 |
KWh/người/tháng | 35 | |
3 |
|
| |
|
KWh/người/tháng | 50 | |
|
KWh/người/tháng | 105 | |
4 |
|
| |
|
KWh/người/tháng | 225 | |
|
KWh/người/tháng | 350 |
- Điện năng sử dụng cho sinh hoạt, làm việc áp dụng cho mọi đối tượng là cán bộ, chiến sĩ hưởng lương hay hưởng phụ cấp từ ngân sách đang công tác, phục vụ trong lực lượng Công an.
II. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO CÔNG TÁC KHO TÀNG
- Điện năng sử dụng cho các thiết bị tiêu thụ điện để thực hiện các công tác: Xuất nhập, vận chuyển, kiểm tra, bảo đảm, bảo dưỡng các loại vật tư, thiết bị, hàng hóa trong các kho tàng thuộc lực lượng hậu cần;
- Định mức sử dụng điện năng cho công tác kho tàng là mức điện năng số KWh điện quy định sử dụng trong một tháng cho một đơn vị khối lượng hàng hóa trong kho hoặc trạm để thực hiện các công tác theo nhiệm vụ được giao tại các cơ sở kho tàng.
Bảng 2. Định mức sử dụng điện năng cho kho tàng
TT | Danh mục | Đơn vị tính | Định mức |
1 |
KWh/100 m3/tháng | 95 | |
2 |
KWh/tấn/tháng | 13 | |
3 |
KWh/100 m2/tháng | 13 | |
4 |
KWh/tấn/tháng | 5 | |
5 |
KWh/tấn/tháng | 3 |
1. Điện năng sử dụng cho đào tạo bao gồm:
- Bảo quản, bảo dưỡng trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy, học tập, nghiên cứu, luyện tập.
Bảng 3. Định mức sử dụng điện năng cho đào tạo
STT | Đối tượng | Đơn vị tính | Định mức | Hệ số điều chỉnh Kdc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
KWh/học viên/tháng | 30 |
| 2 |
KWh/học viên/tháng | 28 |
| 3 |
KWh/học viên/tháng | 21 |
| 4 |
KWh/học viên/tháng | 15 |
| 5 |
KWh/học viên/tháng | 12 | 2. Phạm vi áp dụng: Cán bộ, chiến sĩ đang huấn luyện, đào tạo (gọi chung là học viên) tại các trường đào tạo trong lực lượng Công an nhân dân. 1. Điện năng sử dụng cho phòng và khám chữa bệnh, bao gồm: - Sử dụng cho các thiết bị bảo đảm vô trùng, tiệt khuẩn hoạt động. - Các thiết bị hoạt động phục vụ cho công tác phòng và khám chữa bệnh theo nhiệm vụ, chương trình, nội dung được giao. Định mức sử dụng điện năng cho phòng và khám chữa bệnh là mức điện năng số KWh quy định sử dụng trong một tháng quy về cho một giường bệnh và loại hình tổ chức phòng dịch để thực hiện các nội dung công việc tại điểm 1 nêu trên. Bảng 4. Định mức sử dụng điện năng cho phòng và khám chữa bệnh
V. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO NHIỆM VỤ KHÁC
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI Bảng 1. Định mức sử dụng điện thoại di động
- Được cấp kinh phí trang bị lần đầu với mức tiền 3.000.000 đồng. Bảng 2. Định mức sử dụng điện thoại công vụ cho nhà riêng
TIÊU CHUẨN NHU YẾU PHẨM
Từ khóa: Nghị định 18/2013/NĐ-CP, Nghị định số 18/2013/NĐ-CP, Nghị định 18/2013/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 18/2013/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 18 2013 NĐ CP của Chính phủ, 18/2013/NĐ-CP File gốc của Nghị định 18/2013/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lương Công an nhân dân đang được cập nhật. Nghị định 18/2013/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lương Công an nhân dânTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |