BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
Số: 09-HD/VPTW | Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2016 |
VIỆC GIAO NỘP, TIẾP NHẬN TÀI LIỆU LƯU TRỮ VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ CỦA TRUNG ƯƠNG ĐẢNG
- Thực hiện Quy định số 270-QĐ/TW, ngày 06-12-2014 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XI về Phông Lưu trữ Đảng Cộng sản Việt Nam, trực tiếp là Khoản 1 (Điều 8), Khoản 1 (Điều 12) và Điều 14,
1- Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Tài liệu của các nhân vật lịch sử, tiêu biểu của Đảng và của các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện theo quy định của Ban Bí thư Trung ương Đảng.
2- Nguyên tắc giao nộp, tiếp nhận tài liệu lưu trữ
- Chỉ giao nộp, tiếp nhận những tài liệu lưu trữ có giá trị bảo quản vĩnh viễn và 70 năm thuộc Danh Mục tài liệu nộp lưu của cơ quan, tổ chức.
3- Yêu cầu đối với tài liệu lưu trữ giao nộp
b) Có Mục lục hồ sơ tài liệu lưu trữ giao nộp. Mục lục hồ sơ là công cụ để quản lý, tra cứu nội dung, thành Phần tài liệu và cố định trật tự hồ sơ, đơn vị bảo quản của phông hoặc phân phông lưu trữ. Cấu tạo một quyển Mục lục hồ sơ gồm các thành Phần:
- Tờ Mục lục bên trong: Là bản chỉ dẫn cấu tạo và các Chương Mục của Mục lục hồ sơ, giúp cho việc tra tìm được dễ dàng, thuận tiện.
- Bảng chữ viết tắt: Dùng để giải thích rõ những chữ cái viết tắt trong Mục lục hồ sơ. Tất cả các chữ viết tắt trong Mục lục hồ sơ đều phải được giải thích đầy đủ để tạo Điều kiện thuận tiện cho việc tra tìm nghiên cứu. Các chữ viết tắt được sắp xếp theo thứ tự vần chữ cái.
+ Bảng kê hồ sơ, đơn vị bảo quản được làm thống nhất theo Chương trình Microsoft Office.Excel..
+ Tên các nhóm lớn, nhóm vừa, nhóm nhỏ trong Mục lục hồ sơ phải đúng với phương án phân loại. Số hồ sơ, tên hồ sơ, số tài liệu, số trang tài liệu, ngày tháng bắt đầu, kết thúc của tài liệu trong hồ sơ, thời hạn bảo quản hồ sơ phải đúng với các yếu tố ghi trên bìa hồ sơ.
(Mẫu Mục lục hồ sơ tài liệu Lưu trữ giao nộp và hướng dẫn cách ghi - Phụ lục số 1).
- Lịch sử đơn vị hình thành phông là văn bản tóm tắt lịch sử về tổ chức và hoạt động của cơ quan, cá nhân đã hình thành nên phông lưu trữ. Nội dung của văn bản Lịch sử đơn vị hình thành phông phải mô tả được Điều kiện và hoàn cảnh lịch sử, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phạm vi hoạt động, cơ cấu tổ chức, bộ máy của cơ quan, tổ chức; chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị trong cơ quan, tổ chức và sự thay đổi về cơ cấu tổ chức ở từng giai đoạn, nguyên nhân dẫn đến thay đổi tổ chức. Và làm rõ nội dung những hoạt động chính của cơ quan, tổ chức qua từng thời kỳ, chế độ văn thư cơ quan.
- Lịch sử phông là văn bản mô tả tóm tắt tình hình, tài liệu trong phông. Những nội dung cần đề cập trong văn bản gồm tên phông, số lượng tài liệu, ngày tháng giới hạn của tài liệu, quá trình giao nộp và thành Phần, nội dung tài liệu, tình trạng vật lý và mức độ thiếu đủ của phông tài liệu giao nộp.
- Hướng dẫn xác định giá trị tài liệu là văn bản dự kiến những tài liệu cần lưu (vĩnh viễn, có thời hạn) và những tài liệu đã hết giá trị của cơ quan, tổ chức. Khi xác định thời hạn bảo quản của tài liệu hoặc từng nhóm tài liệu phải căn cứ vào bảng thời hạn bảo quản mẫu và các tài liệu hướng dẫn về xác định giá trị tài liệu khác do Văn phòng Trung ương Đảng, Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng đã ban hành và thực tế tài liệu của cơ quan, tổ chức.
- Các công cụ tra cứu cần thiết như Danh Mục tài liệu mật, Danh Mục tài liệu đã giải mật, Danh Mục tài liệu ảnh, băng ghi âm, ghi hình (nếu có);...
(Mẫu Danh Mục tài liệu ảnh - Phụ lục số 3).
d) Tài liệu phải có giá trị bảo quản vĩnh viễn, 70 năm và phản ánh đầy đủ, chính xác chức năng, nhiệm vụ và các hoạt động chính của cơ quan, tổ chức.
- Cơ quan, tổ chức thực hiện việc chỉnh lý, sắp xếp khoa học tài liệu và lựa chọn các hồ sơ tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn thống kê thành Mục lục hồ sơ tài liệu lưu trữ giao nộp.
- Hội đồng xác định giá trị tài liệu của cơ quan, tổ chức họp, xem xét, thông qua Mục lục hồ sơ tài liệu lưu trữ giao nộp và trình Người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định hồ sơ tài liệu lưu trữ giao nộp.
- Đóng gói, vận chuyển hồ sơ tài liệu lưu trữ đến địa điểm giao nộp và làm các thủ tục giao nộp.
- Lưu trữ lịch sử của Trung ương Đảng xây dựng kế hoạch thu thập tài liệu lưu trữ và thống nhất với cơ quan, tổ chức về loại hình tài liệu, số lượng tài liệu, thành Phần tài liệu, thời gian, địa điểm giao nộp tài liệu lưu trữ.
- Thẩm định, rà soát Mục lục hồ sơ tài liệu lưu trữ giao nộp và các văn bản hồ sơ phông của cơ quan, tổ chức gửi xin ý kiến. Tổ chức kiểm tra thực tế các hồ sơ tài liệu lưu trữ của cơ quan, tổ chức dự kiến giao nộp và xây dựng báo cáo kết quả thẩm định, kiểm tra.
- Chuẩn bị phòng kho và các trang thiết bị bảo quản để tiếp nhận tài liệu lưu trữ.
- Cơ quan, tổ chức giao nộp tài liệu lưu trữ và Lưu trữ lịch sử của Trung ương Đảng cử cán bộ trực tiếp giao, nhận hồ sơ tài liệu lưu trữ.
- Sau khi giao, nhận xong hồ sơ tài liệu lưu trữ, lập biên bản giao, nhận hồ sơ tài liệu lưu trữ thành 3 bản, trong đó cơ quan, tổ chức giao nộp tài liệu lưu trữ giữ 1 bản và Lưu trữ lịch sử của Trung ương Đảng giữ 2 bản. Biên bản giao, nhận hồ sơ tài liệu lưu trữ phải có đầy đủ chữ ký của cán bộ giao nộp, cán bộ tiếp nhận và xác nhận của cơ quan, tổ chức giao nộp, cơ quan tiếp nhận tài liệu lưu trữ.
- Lập hồ sơ về việc giao nộp, tiếp nhận tài liệu lưu trữ. Hồ sơ gồm:
+ Mục lục hồ sơ tài liệu lưu trữ giao nộp.
+ Danh Mục tài liệu mật, tài liệu lưu trữ đã giải mật (nếu có).
+ Danh Mục các cơ sở dữ liệu Mục lục hồ sơ, Mục lục tài liệu (cơ sở dữ liệu Lotus Notes hoặc tệp Excel hoặc Word).
+ Biên bản giao, nhận hồ sơ tài liệu lưu trữ.
- Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan phản ánh về Văn phòng Trung ương Đảng để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Nơi nhận:
- Các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng ủy trực thuộc Trung ương,
- Các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương,
- Cục Lưu trữ,
- Lưu Văn phòng Trung ương Đảng.
K/T CHÁNH VĂN PHÒNG
PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG
Bùi Văn Thạch
Mẫu: MỤC LỤC HỒ SƠ
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
LƯU TRỮ LỊCH SỬ CỦA TRUNG ƯƠNG ĐẢNG
--------------------------
MỤC LỤC HỒ SƠ
……(1)
THBQ: Vĩnh viễn
Hà Nội, tháng... năm.,.(5).
1- Ghi tên phông hoặc phân phông và ghi thời gian của hồ sơ tài liệu lưu trữ.
3- Ghi số Mục lục hoặc số thứ tự các quyển Mục lục hồ sơ của phông (nếu phông đó có nhiều quyển Mục lục hồ sơ), Mục này cán bộ quản lý Phông Lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử của TW Đảng ghi.
5- Ghi địa điểm, tháng, năm lập Mục lục hồ sơ.
Cặp/ hộp số | Số hồ sơ (đvbq) | Tên nhóm và tên hồ sơ (đơn vị bảo quản) | Thời gian bắt đầu, kết thúc | Số trang | Số tài liệu | THBQ | Ghi chú |
(-1-) |
| (-3-) | (-4-) | (-5-) | (-6-) | (-7-) | (-8-) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhập theo Chương trình Microsoft Office Excel, chú ý xác định rõ vị trí cột, dòng
Cột 1- Ghi số thứ tự của cặp hoặc hộp tài liệu giao nộp.
Cột 3- Ghi:
01. Tài liệu của Trung ương Đảng; Chính phủ gửi đến
01.01.01. Tài liệu của Ban Chấp hành Trung ương; Bộ Chính trị; Ban Bí thư
01.02. Tài liệu của Chính phủ
Cột 4- Ghi thời gian sớm nhất và muộn nhất của tài liệu trong hồ sơ (đvbq).
Cột 6- Ghi tổng số trang tài liệu có trong hồ sơ (đvbq).
Cột 8- Ghi những đặc điểm cần thiết: bút tích, rách trang...
CHỨNG TỪ KẾT THÚC
Viết bằng chữ:………………………………………………… hồ sơ (ĐVBQ).
Trùng hồ sơ (đvbq):... (2) ……..
Trong đó có...(4). hồ sơ, đvbq lưu vĩnh viễn,....(5). hồ sơ, đvbq lưu 70 năm. Mục lục này gồm: …..(6) …….. trang (được đánh số liên tục từ 1 đến……).
……….., ngày ….. tháng ….. năm.... (7)
Người lập MLHS
(Chữ ký)
Họ và tên
Xác nhận của cơ quan
(Chữ ký)
Họ và tên
Hướng dẫn cách ghi:
2- Ghi các hồ sơ (đơn vị bảo quản) trùng trong Mục lục hồ sơ.
4- Ghi tổng số hồ sơ (đơn vị bảo quản) lưu vĩnh viễn trong Mục lục hồ sơ.
6- Ghi tổng số trang của Mục lục hồ sơ.
STT | Địa chỉ tài liệu | Số, ký hiệu | Ngày tài liệu | Tên loại và trích yếu | Tác giả | Độ mật | Số trang | Ghi chú |
(-1-) | (-2-) | (-3-) | (-4-) | (-5-) |
| (-7-) | (-8-) | (-9-) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó có….. tài liệu mật,... tài liệu tối mật,... tài liệu tuyệt mật.
……………., ngày.... tháng ….năm....
Người lập danh Mục
(Chữ ký)
Họ và tên
Xác nhận của cơ quan
(Chữ ký)
Họ và tên
Nhập, theo Chương trình Microsoft Office Excel, chú ý xác định rõ vị trí cột, dòng
Cột 1- Ghi số thứ tự tài liệu
Cột 3- Ghi số và ký hiệu tài liệu
Cột 5- Ghi tên loại và trích yếu nội dung tài liệu.
Cột 7- Ghi rõ độ mật của tài liệu: mật hoặc tối mật hoặc tuyệt mật.
Cột 9- Ghi những đặc điểm cần thiết: bút tích, rách trang...
Mẫu: DANH MỤC TÀI LIỆU GIẢI MẬT
STT
Địa chỉ tài liệu
Số, ký hiệu
Ngày tài liệu
Tên loại và trích yếu
Tác giả
Độ mật
Tình trạng tl giải mất
Số trang
Ghi chú
(-1-)
(-2-)
(-3-)
(-4-)
(-5-)
(-7-)
(-8-)
(-9-)
(-10-)
Trong đó có....tài liệu đã giải mật,... giảm độ mật,... gia hạn độ mật..
……………., ngày.... tháng ….năm....
Người lập danh Mục
(Chữ ký)
Họ và tên
Xác nhận của cơ quan
(Chữ ký)
Họ và tên
Nhập, theo Chương trình Microsoft Office Excel, chú ý xác định rõ vị trí cột, dòng
* Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm quyết định giải mật của cơ quan.
Cột 2- Ghi số hồ sơ (đvbq) của tài liệu.
Cột 4- Ghi ngày, tháng, năm của tài liệu. Nếu tài liệu không có ngày, tháng, năm phải xác minh, thời gian xác minh được để trong dấu [ ].
Cột 6- Ghi tác giả của tài liệu. Nếu tài liệu không có tác giả phải xác minh, tác giải xác minh được để trong dấu [ ].
Cột 8- Ghi mức độ tài liệu giải mật gồm: đã giải mật, giảm độ mật hoặc gia hạn độ mật.
Cột 10- Ghi những đặc điểm cần thiết: bút tích, rách trang...
STT | Số hồ sơ (đvbq) | Ngày tháng sự kiện | Nội dung ảnh | Tác giả | Loại tài liệu ảnh | Số lượng | TH BQ | Ghi Chú | |
AB | DB | ||||||||
(-1-) | (-2-) | (-3-) | (-4-) | (-5-) | (-6-) | (-7-) | (-8-) | (-9-) | (-10-) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………., ngày.... tháng ….năm.... |
Xác nhận của cơ quan
(Chữ ký)
Họ và tên
Nhập theo Chương trình Microsoft Office Excel, chú ý xác định rõ vị trí cột, dòng
Cột 1- Ghi số thứ tự ảnh
Cột 3- Ghi ngày, tháng, năm sự kiện ảnh
Cột 5- Ghi người chụp ảnh
Cột 7- Ghi số lượng âm bản
Cột 9- Ghi thời hạn bảo quản
Mẫu: DANH MỤC TÀI LIỆU GHI ÂM, GHI HÌNH
STT | Số hồ sơ (đvbq) | Ký hiệu | Nội dung băng | Người phát biểu | Chức vụ, nơi công tác | Tốc độ băng | Giờ băng | Chất lượng tiếng | Người ghi | Loại hình | Ghi chú |
(-1-) | (-2-) | (-3-) | (-4-) | (-5-) | (-6-) | (-7-) | (-8-) | (-9-) | (-10-) | (-11-) | (-12-) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………., ngày.... tháng ….năm.... |
Xác nhận của cơ quan
(Chữ ký)
Họ và tên
Nhập theo Chương trình Microsoft Office Excel, chú ý xác định rõ vị trí cột, dòng
1- Ghi số thứ tự băng
3- Ghi ký hiệu băng
5- Ghi người phát biểu
7- Ghi tốc độ băng (2,4; 4,75; 9,5..,)
9- Ghi chất lượng tiếng (tốt, bình thường, không tốt...)
11- Ghi loại hình (băng cối, cassette, đĩa DVD, dĩa CD..
Mẫu biên bản giao nhận tài liệu
VĂN PHÒNG TRUNG ƯƠNG |
| ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
Số: - BB/CLT |
| ………, ngày … tháng … năm… |
(**)
Hôm nay, ngày....tháng...năm, tại..., chúng tôi gồm:
Chức vụ công tác/chức danh
Chức vụ công tác/chức danh
1- Về hồ sơ phông:
- Mục lục hồ sơ tổng hợp:...
2- Về tài liệu:
- Số lượng tài liệu:... cặp với tổng số... ĐVBQ, trong đó:
… tài liệu mật,......tài liệu đã giải mật.
- Tình trạng tài liệu:...
- Số lượng tài liệu:...... ảnh.
- Tình trạng tài liệu:...
- Số lượng tài liệu: … …băng/đĩa
- Tình trạng tài liệu:...
Biên bản này được lập thành 3 bản có giá trị pháp lý như nhau, bên giao lưu 1 bản, bên nhận lưu 2 bản.
Người giao
(chữ ký)
Họ và tên
Người nhận
(chữ ký)
Họ và tên
Xác nhận của cơ quan giao nộp
(Chức danh người ký)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
Xác nhận của cơ quan tiếp nhận
(Chức danh người ký)
(chữ,ký, dấu)
Họ và tên
Hướng dẫn cách ghi:
** Ghi thời gian
File gốc của Hướng dẫn 09-HD/VPTW năm 2016 về giao nộp, tiếp nhận tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử của Trung ương Đảng do Văn phòng Ban Chấp hàng Trung ương ban hành đang được cập nhật.
Hướng dẫn 09-HD/VPTW năm 2016 về giao nộp, tiếp nhận tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử của Trung ương Đảng do Văn phòng Ban Chấp hàng Trung ương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ban Chấp hành Trung ương |
Số hiệu | 09-HD/VPTW |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Người ký | Bùi Văn Thạch |
Ngày ban hành | 2016-11-16 |
Ngày hiệu lực | 2016-11-16 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |